Giáo án Toán 6 - Tuần 4, 5

I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia

2. Kỹ năng:

- Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh

3. Thái độ:

- Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế

- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bút dạ

2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4 – Tiết: 11 Soạn :21 /8 / 10 Dạy : Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN LUYỆN TẬP( TT) I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS được hiểu và vận dụng quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia 2. Kỹ năng: - Biết tìm số chưa biết trong phép tính, biết vận dụng tính nhẩm, tính nhanh 3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng kiến thức vào giải một số bài toán thực tế - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, bút dạ 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph). Giáo viên -Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0). Bài tập: Tìm x biết: a)6.x –5 = 613 b)12.(x –1) = 0 -Câu 2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư. Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. Học sinh HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q Bài tập: a)6.x – 5 = 613 b)12.(x-1) = 0 6.x = 613 + 5 x-1 = 0:12 x = 618 : 6 x-1 = 0 x = 103 x = 1 HS2: Số bị chia= Số chia5Thương + Số dư a = b.q + r (0<r<b) Bài tập: Số chia hết cho 3 là 3k (k Є N) Chia cho 3 dư 1 là 3k + 1 …………….. 2 là 3k + 2 II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). Giáo viên -Cho đọc BT 52/25 SGK -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm -Yêu cầu HS khác làm vào vở -Hãy nhận xét các bài làm? -Yêu cầu tính nhẩm áp dụng t/c (a+b):c = a:c+b:c -Gọi 2HS lên bảng làm -Lưu ý: Tách số sao cho các số hạng đều phải chia hết Học sinh -Đọc hướng dẫn BT 52/25 SGK -Hai HS lên bảng làm câu a -HS khác làm trong vở và nhận xét bài làm của bạn. -Hai HS lên bảng làm câu b -HS khác làm trong vở và nhận xét bài làm của bạn. Ghi bảng I.Dạng 1: Tính nhẩm 1)BT52/25 SGK a)14.50 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700 * 16.25 = (16:4).(25.4) =4.100 = 400 b)2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200: 100 = 42 * 1400:25 =(1400.4):(25.4) = 5600:100 = 56 c)132:12 = (120+12):12 = 120:12+12:12= 10+1=11 * 96:8 = (80+16):8 = 80:8+16:8 = 10+2 = 12 -Đọc đầu bài -Yêu cầu HS đọc lại và tóm tắt -Cho suy nghĩ tìm cách giải. -Yêu cầu trình bày lời giải. -Goi 2 HS đọc BT 54/25 SGK và tóm tắt đầu bài. -Hỏi: Muôna tính được số toa, ít nhất em phải làm thế nào? -Gọi HS lên bảng làm. -Cho đọc hướng dẫn dùng máy tính BT 55/25 SGK -Yêu cầu đứng tai chỗ làm tính. -Đọc đầu bài tập 53 -Tóm tắt đầu bài -Suy nghĩ chuẩn bị cá nhân. -1 HS lên bảng nói rã cách làm và trình bày. -2 HS đọc và tóm tắt đầu bàI -TRả Lời: Phải tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000: cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa. -Lên bảng làm. -Đọc hướng dẫn làm phép chia bằng máy tính SGK -Đứng tai chỗ đọc kết quả làm tính. II.Dạng 2: Thực tế 2)BT53/25 SGK Tâm có: 21000đ Loại I: 2000đ/q Loại II: 1500đ/q . Tâm mua b.nhiêu quyển? a)Chỉ mua loại I b)Chỉ mua loạI II Giải: 2100:2000 = 10 dư 1000 2100:1500 = 14 Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I hoặc 14 vở loại 2 3)BT 54/25 SGK Số khách: 1000 ng Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Số toa ít nhất? Giải Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8.12 = 96 (ng) 1000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất là 11 toa. III.Dạng 3: Dùng máy tính 4)BT 55/25 SGK Vận tốc của ô tô 288:6 = 48 (Km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật 1530: 34 = 45 (m) C.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph). -Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân? -Với a,b Є N thì (a-b) có luôn Є N không? -Với a,b Є N; b ≠ 0 thì (a:b) có luôn Є N không? -Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng -Phép chia là phép toàn ngược của phép nhân. -Không, (a-b) Є N nếu a ≥ b. -Không, (a:b) Є N nếu a chia hết cho b. D.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). Ôn các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc “câu chuyện về lịch” SGK. Bài tập: Từ 76 đến 80,83/12 SBT. Đọc trước bài lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Tuần: 4 – Tiết: 12 Soạn :21 /8 / 10 Dạy : Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CỦA CÙNG CƠ SỐ I – MỤC TIÊU: Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: - Biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính gía trị của kuỹ thừa. - Biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Thái độ: - Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph). Giáo viên Câu 1: Chữa BT 78/12 SBT Tìm thương: aa : a; abab : ab; abcabc : abc Câu 2: Hãy viết các tổng sau thành tích: 5 + 5 + 5 + 5 + 5; a+a+a+a+a+a -Tổng nhiều số bằng nhau viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Tích nhiều số bằng nhau có thể viết gọn như thế nào? Học sinh HS 1: aaa : a = 111 abab : ab = 101 abcabc : abc = 1001 HS 2: 5+5+5+5+5 = 5.5 a+a+a+a+a+a = 6.a -Lắng nghe và ghi đầu bài. B.Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (20 ph) ?1 ?1 ?1 an Giáo viên Tích nhiều số bằng nhau có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4. Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa -Tương tự em hãy viết gọn các tích sau:7.7.7; b.b.b.b; a.a…a (n ≠ 0) n thừa số -Hướng dẫn HS cách đọc: 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, hoặc lũy thừa bậc 3 của 7 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ -Hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a? -Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. -Cho làm ?1 vào bảng phụ -Nhấn mạnh:Trong một lỹy thừa với số mũ tự nhiên +cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau +sốmũ cho biết số lượng các thừa số bắng nhau Học sinh -3 HS lên viết: 7.7.7 = 73 b.b.b.b = b4 -Tập đọc chỉ rõ cơ số và số mũ: b4; an +Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a -HS làm ?1 Ghi bảng 1)Lũy thừa với số mũ tự nhiên a.a…a = an (n ≠ 0) n thừa số a là cơ số, n là số mũ. Số mũ Lũy thừa Cơ số -Lưu ý: 23 ≠ 2.3 23 = 2.2.2 = 8 -BT 56/27 SGK Viết gọn: a)5.5.5.5.5.5 = 56 c)2.2.2.3.3 = 23. 32 -Cho Hs làm bài tập2 -Yêu cầu đọc chú ý. -Yêu cầu chia lớp thành hai nhóm làm BT 58a, 59b/28 +Nhóm 1: Lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15 +Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ 0 đến 10 dùng máy tính -Làm bài tập 2, đứng tại chỗ đọc kết quả. -Đọc chú ý SGK -Hoạt động theo nhóm làm bảng phụ -Treo bảng kết quả, cả lớp nhận xét. -BT 2: Tính giá trị 32 = ? ; 33 = ?; 34 = ? -Chú ý : SGK -BT 58a, 59b/28 SGK +Bình phương các số 0 đến 15: 02 = 0….. 12 = 1…… + Lập phương các số từ 0 đến 10: 03 = 0….. 13 = 1….. C.Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa của cùng cơ số (10 ph). am.an = a m+n -Cho HS làm hai ví dụ -Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả và số mũ của từng luỹ thừa? -Hỏi: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số làm thế nào? -Lưu ý số mũ cộng chứ không nhân -Hỏi Nếu có am.an kết quả thế nào? Ghi tổng quát? -Cho hs đọc chú ý -Cho làm BT ?2 -Cho làm nốt BT 56/27 SGK. -2 HS lên bảng làm ví dụ theo yêu cầu. a)Số mũ 5 = 3+2 b)……. 7 = 4+3 -1 HS nêu tổng quát. -Hai HS lên bảng làm. -HSđọc chú ý -Hai HS lên bảng làm nốt BT 56/27 2)Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số -Ví dụ : SGK a) 23.22 = 25 b)a4.a3 = a7 -Tổng quát: Chú ý SGK/27 BT?2: Viết thành một lũy thừa a)x5.x4 = x 5+4 = x9 b)a4.a = a 4+1 = a5 -BT 56(b,d): b)6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 d)100.10.10.10 = = 10.10.10.10.10 = 105 D.Hoạt động 4: Củng cố (5 ph). -Nhắc lại lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. Tìm số tự nhiên biết: a2 = 25; a3 = 27 -Muốn nhân hai lũy thừa của cùng cơ số ta làm thế nào? Tính: a3.a2.a5 = ? -Nhắc lại định nghĩa SGK. -Nhắc lại phần chú ý SGK. E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học thuộc đn lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. -Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. -Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). -Bài tập về nhà: 57, 58b, 59b,60/28 SGK. từ 86 đến 90/13 SBT. Tuần: 5 – Tiết: 13 Soạn :21 /8 / 10 Dạy : Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được số mũ, cơ số. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính luỹ thừa thành thạo 3. Thái độ: - Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph). Giáo viên -Câu 1: Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát. áp dụng: Tính 102 = ?; 53 = ? -Câu 2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát? áp dụng: Bài 60/28Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa. 33.34 = ?; 52. 57 = ?; 75. 7 = ? Học sinh -HS 1: Phát biểu như SGK trang 26. 102 = 10.10 = 100 53 = 5.5.5 = 125 -HS 2: Phát biểu như SGK trang 27. BT: 33.34 = 33+4 = 37 52.57 = 52+7 = 59 75.7 = 7 5+1 = 76 -Các HS khác nhận xét B.Hoạt động 2: Luyện tập (30 ph). Giáo viên -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm BT 61/28 SGK, các HS khác làm vào vở. -Cho nhận xét kết quả. -Gọi 2 HS cùng lên bảng mỗi em làm 1 câu a hoặc b BT62/28 SGK. -Yêu cầu các HS khác làm vào vở. -Cho nhận xét. -Hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị lũy thừa? Học sinh -1 HS lên bảng làm BT 61. -Các HS khác làm vào vở. -Hai HS cùng lên bảng làm cùng một lúc. -Các HS khác làm vào vở. -Trả lời: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1. Ghi bảng I.Dạng 1: Viết số tự nhiên dưới dạng lũy thừa 1)BT 61/28 SGK 8 = 23; 16 = 42 = 24; 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 9 2 = 34; 100 = 102. 2)BT 62/28 SGK a) 102 = 100 103 = 1000; 104 = 10000; 105 = 100 000; 106 = 1000 000. b) 1000 = 103; 1000 000 = 106; 1 tỉ = 109; 100…0 = 1012 12 chữ số 0 Giáo viên -Yêu cầu làm BT 63/28 SGK -Cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai? -Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính. -Cho nhận xét và sửa chữa. -Yêu cầu làm BT 65/29 theo nhóm vào bảng con -Cho các nhóm lên báo cáo. -Nhận xét và cho điểm động viên. -Yêu cầu đọc kỹ đầu bài 66/29 SGK -Cho dự đoán 11112 = ? -Cho dùng máy tính kiểm tra Học sinh -Làm BT 63/28 SGK -3 HS đứng tai chỗ trả lời và giải thích. -4 HS lên bảng làm đồng thời -HS khác làm vào vở -Nhận xét và sửa chữa bài sai. -Làm BT 65/29 theo nhóm -Các nhóm lên treo kết quả. -Tự đọc kỹ đầu bài -Dự đoán -Dùng máy tính kiểm tra kết quả Ghi bảng II.Dạng 2: Đúng sai 2)BT 63/28 SGK a)23.22 = 26 Sai (nhân mũ) b)23.22 = 25 Đúng (q.tắc) c)54.5 = 54 Sai (0 tính mũ) II.Dạng 3: Nhân lũy thừa 3)BT 64/29 SGK a)23.22.24 = 2 3+2+4= 29 b)102.103.105 = 10 2+3+5 = 1010 c)x.x5 = x 1+5 = x6 d)a3.a2.a5 = a 3+2+5 = a10 IV.Dạng 4: So sánh 2 số 4)BT65/29 SGK Cho biết số lớn hơn a)23 và32 23 =8; 32 = 9 Mà 8<9 Vậy23<32 b)24 và 42 24 = 16; 42 = 16 Vậy24 = 42 c)25 và 52 25 = 32; 52 = 25 Mà 32>25 vậy 25>52 d)210 = 1024 >100 hay 210>100 5)BT66/29SGK 112 = 121 1112 = 12321 11112 = 1234321 C.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph). Giáo viên -Y.Cầu nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của số a? -Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Học sinh -Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. -Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. D.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). Bài tập 90 ,91,92,93,94/13 SBT. BàI 95/14 SBT cho HS khá. Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số. Tuần: 5 – Tiết: 14 Soạn :21 /8 / 10 Dạy : Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN CHIA HAI LŨY THỪA CỦA CÙNG CƠ SỐ I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: - HS Có kỹ năng chia hai luỹ thừa cùng cơ số, viết được các số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác. II – CHUẨN BỊ GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Hoạt động 1: Kiểm tra viết 15 phút. Đề: Câu 1: Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên lớn hơn 1 8; 10; 9; 21? Câu 2: Số nào lớn hơn trong hai số 53 và 35? Vì sao? Câu 3: Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa: a)a.a.a.b.b b)10.10.10.10 Câu 4: Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa a)23.22.24 b)x7.x.x4 B.Hoạt động 2: Ví dụ (7 ph). ?1 ?1 Giáo viên -Cho HS đọc và làm trang 29 SGK -Gọi HS lên bảng làm và giải thích. -Yêu cầu so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương. -Hỏi: Để thực hiện a9:a5 và a9:a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao? Học sinh -Đọc và làm ví dụ theo yêu cầu của GV. -NX: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. -Trả lời: a ≠ 0 vì số chia không thể bằng 0. Ghi bảng 1.Ví dụ: 57 : 53 = 54 (=57-3)vì 54.53=57 57 : 54 = 53 (=57-4)vì 53.54= 57 a9 : a5 = a4 (=a9-5) vì a4.a5= a9 a9 : a4 = a5 (=a9-4). C.Hoạt động 3: Tổng quát (9 ph). -Hỏi: Nếu có am : an với m > n ta sẽ có kết quả như thế nào? -Hãy tính a10 : a2 -Muốn chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0) làm thế nào? -Cho làm bài tập củng cố BT 67/30 SGK -Trả lời theo công thức tổng quát SGK/29 -áp dụng làm tính. -Trả lời: Giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. -Ba HS lên bảng cùng làm 2.Tổng quát: Với m > n am: an = a m-n (a ≠ 0) áp dụng: a10 : a2 = a 10-2 = a8 (a ≠ 0) 38 : 35 = 3 8-5 = 33 108 : 102 = 10 8-2 = 106 a6 : a = a5 (a ≠ 0) ?2 ?2 Giáo viên -Ta đã xét am:an với m > n còn với m=n thì sao? -Hãy tính: 54:54; am:am (a ≠ 0) ? -Hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1? -Ta có 54:54 = 5 4-4 = 50 am:am = a m-m = a0 (a ≠ 0) -Qui ước a0 =1 (a ≠ 0) -Vậy am: an = a m-n (a ≠ 0) ®óng c¶ hai tr­êng hîp m > n vµ m = n -Yªu cÇu nh¾c l¹i tæng qu¸t -Yªu cÇu lµm Häc sinh -Lµm tÝnh theo yªu cÇu vµ gi¶i thÝch -§äc SGK -Nghe th«ng b¸o vµ ghi chÐp theo GV -Ph¸t biÓu tæng qu¸t -Ph¸t biÓu chó ý: Chia hai lòy thõa cïng c¬ sè kh¸c 0 -Ba HS lªn b¶ng lµm BT Ghi b¶ng 54:54 = 1 am:am = 1 (a ≠ 0) -Qui ­íc: a0 =1 (a ≠ 0) Tæng qu¸t: am: an = a m-n (a ≠ 0; m ≥ n) a)712 : 74 = 7 12-4 = 78 b)x6 : x3 = x3 (x ≠ 0) c)a4 :a4 = a0 = 1 (a ≠ 0) D.Hoạt động 4: Chú ý (6 ph) ?3 ?3 -Hướng dẫn viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. -Lưu ý: 2.103 là tổng 103 + 103 4.102……… 104+104+104+104 -Yêu cầu hoạt động nhóm làm -Nghe hướng dẫn. -Đọc SGK -Hoạt động nhóm làm bài tập. -Trình bày bài giải trước lớp 3.Chú ý 538 = 5.100 + 3.10 + 8 = 5.102 + 3.101 + 8.100 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d = a.103 + b.102+ c.101+d.100 E.Hoạt động 5: Củng cố (8 ph) -Đưa bảng phụ ghi BT 69/30 SGK -Gọi HS trả lời -Cho làm BT 71/30 SGK -Giới thiệu thế nào là số chính phương -Hướng dẫn làm BT 72/30 câu a,b -Nhận xét: 13 + 23 = 32 = (1 + 2)2 13 + 23 + 33 = 62 = (1+2+3)2 -HS đứng tai chỗ trả lời BT 69/30 SGK -Làm BT 71/30 SGK -Làm BT 72a,b/31 SGK -Câu a nghe GV hướng dẫn, câu b HS tự làm. BT 69/30 SGK Điền chữ Đ hoặc S BT 71/30 SGK Tìm c Є N Với mọi n Є N* a) cn = 1 Þ c = 1 vì 1n = 1 b) cn = 0 Þ c = 0 vì 0n = 0 (n Є N*) BT 72/30 SGK a) 13 + 23 = 1+ 8 = 9 = 32 13+23 là số chính phương b)13+23+33=1+8+27=36=62 13+23+33 là số chính phương F.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 ph). Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Bài tập: 68, 70, 72c/30, 31 SGK; Từ 99 đến 103/14 SBT. Tuần: 5 – Tiết: 15 Soạn :21 /8 / 10 Dạy : Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính để tính đúng gía trị của các biểu thức * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). Sửa bài tập 70 trang 30 (SGK) Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. 987 = 9.102 + 9.10+ 7.100 2564=2.103+5.102+6.10 +4.100 Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5 phút) + GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức? + GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5. Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. HS: 5 – 3; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) là các biệu thức. HS đọc lại phần chú ý trang 31 SGK. 1. Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức. Chú ý: học SGK tr.31 Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (23 phút) Ơ tiểu học, ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính? + GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. - Nếu chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia ta làm thế nào? + GV: Hãy thực hiện các phép tính sau: a) 48 – 32 + 8 b)60 : 2 . 5 - Gọi 2 HS lên bảng. + GV: Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy thừa ta HS: Trong dãy tính, nếu chỉ có các phép tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải. Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông ngoặc nhọn. HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. - Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS1: a)48-32+8=16+8=24 HS2: b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 -HS:Nếu có các phép tính cộng trừ nhân chia, nâng lên lũy 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: Ví dụ 1: a) 48-32+8=16+8=24 b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150 Ví dụ 2: a) 100:{2[52 – (35 – 8)]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 b) 80 - [130 – (12 – 40)2] = 80 - [130 – 82] = 80 - [130 – 64] 80 – 66 = 14 làm thế nào? + GV: Hãy tính giá trị của niểu thức: 4 . 32 – 5.6 33.10 + 22.12 + GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? - Hãy tính giá trị biểu thức 100:{2[52 – (35 – 8)]} 80 - [130 – (12 – 40)2] GV: Cho HS làm ?1. Tính: a) 62 : 4.3 + 2.52 b) 2(5.42 – 18) GV: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: 2.52 = 102 = 100 62 :4.3 = 62 : 12 = 3 thừa ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia, cuối cùng là cộng trừ. Gọi 2 HS lên bảng HS1: a)4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12 =270 +48 = 318 HS phát biểu như trong sách giáo khoa trang 31. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện hai bài toán HS1: a) HS2: b) Gọi 2 HS lên bảng HS1: a) 62 : 4.3 + 2.52 = 36 : 4.3 + 2.25 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77 HS2: b) 2(5.42 – 18) = 2( 5.16 – 18) = 2(80 – 18) = 2.62 = 124 Ví dụ 3: a)4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6 b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12 =270 +48 = 318 Ghi nhớ: Học SGK tr.32 100:{2[52 – (35 – 8)]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 80 - [130 – (12 – 40)2] = 80 - [130 – 82] = 80 - [130 – 64] 80 – 66 = 14 Theo em, bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào? GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước. Hoạt động nhóm: làm ?2 Tìm số tự nhiên x biết: (6x – 39) : 3 = 201 23 + 3x = 56 : 53 GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm. HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. 2.52 = 2.25 = 50 62 :4.3 = 36 :4.3 = 9.3 = 27 Các nhóm ?2 (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642:6 x = 107 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 Hoạt động 4: Củng cố (10 phút). Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc). GV treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 SGK. HS nhắc lại phần đóng khung SGK (trang 32) Bài 75 trang 32 SGK. 3. Luyện tập: Bài75 trang 32 SGK Hoạt động 5: Dặn dò: (2 phút) + Học thuộc phần đóng khung trong SGK. + Bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK) + Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1. + Tiết sau mang máy tính bỏ túi. V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGA So 6 KTKN T11T15.doc