I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Giáo án, sgk, sgv.
Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1357 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 4
Tiết 10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập.
- Giáo án, sgk, sgv.
Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Câu hỏi:
Hs1: ? Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a – b = x
Áp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
Hs2: ? Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ?
3. bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Dạng 1: Tìm x. (10’)
Bài 47 (sgk – 24). Tìm số tự nhiên x biết.
Yêu cầu hs chữa bài tập 47 (sgk – 24 )
Ba hs lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) (x – 35 ) – 120 = 0
x – 35 = 0 + 120
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + (188 – x) = 217
188 – x = 217 – 124
188 – x = 93
x = 188 – 93
x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Yêu cầu hs thử lại xem giá trị của x có thoả mãn đk đề bài không, sau mỗi phần.
Dạng 2: Tính nhẩm. (10’)
- Tự đọc hướng dẫn bài 47;48 (sgk – 24). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn.
Bài 48 (sgk – 24)
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi số hang kia cùng một số thích hợp.
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49 (sgk – 24)
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số thích hợp.
321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4)
= 325 – 100
= 225
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3)
= 1357 – 1000
= 357
Bài 70 (sbt – 11)
a) Cho 1538 + 3425 = S
Không làm tính hãy tìm giá trị của
S – 1538; S – 3425
Thực hiện
a) Cho 1538 + 3425 = S
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
Làm thế nào ta có ngay kết quả?
Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần ta có ngay kết quả.
Yêu cầu hs thực hiện phần b)
Thực hiện và nêu kết quả.
b) Cho 9142 – 2451 = D
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
(7’)
Hướng dẫn cách tính như bài phép cộng, lần lượt hs đứng tại chỗ đọc đáp án.
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
Hương dẫn hs làm bài tập 51
Hoạt động nhóm làm bài tập.
Bài tập 51 (sgk – 25)
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau
(= 15)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: Ứng dụng thực tế.( 5’)
Treo bảng phụ đề bài tập.
Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng:
Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ.
Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 1 giờ.
Hai hs lên bảng.
Bài tập 71 (sbt – 11)
a) Nam đi lâu hơn Việt.
3 – 2 = 1 (giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam.
2 + 1 = 3 (giờ)
4. Củng cố -Luyện tập:
? Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được?
Hs: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
? Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ?
Hs: Số trừ = số bị trừ - hiệu.
Số bị trừ = Hiệu + số trừ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 91à 96 (sbt – 22).
- Xem trước các bài trong luyện tập 2.
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 4
Tiết 11
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán và tính nhẩm cho hs.
3. Về thái độ: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập.
- Giáo án, sgk, sgv.
Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Câu hỏi:
Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0)
Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 6.x – 5 = 613.
b) 12 (x – 1) = 0.
3. bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Dạng 1: Tính nhẩm.
Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
VD: 26.5 = (26 : 2) . (5 . 2) = 13.10 = 130
Tính nhẩm: 14.50 = ?
16.25 = ?
Lên bảng làm.
Bài tập 52: ( sgk – 25)
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
14.50 = (14 : 2) . ( 50 . 2) = 7.100
= 700
16.25 = (16 : 4) . ( 25 . 4) = 4 .100
= 400
Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100 : 50
Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thì thích hợp?
Nhân cả số bị chia và số chia với 2.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
2100 : 50 = (2100 . 2) : (25 . 4)
= 4200 : 100
= 42
Tính nhẩm: 1400 : 25 = ?
Nhân với 4.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
= 5600 : 100
= 56
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng công thức ( a + b) : c = a : c + b : c
(trường hợp chia hết)
Hai hs lên bảng, hs cả lớp làm vào vở.
132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1
=11
96 : 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2
= 12
Nhận xét, uốn nắn sửa sai.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
Đọc đề bài.
(10’)
Tóm tắt bài toán.
Ghi bảng.
Bài tập 53 (sgk – 25)
Tóm tắt:
Số tiền Tâm có 21000 (đ)
Giá tiền một quyển loại I: 2000(đ)
Giá tiền một quyển loại II: 1500(đ)
Hỏi: a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển.
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển.
Theo em giải bài toán này như thế nào?
Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy: 21000 : 2000, thương là số vở cần tìm.
Nếu chỉ lấy vở loại II ta lấy: 21000 : 1500, thương là số vở cần tìm.
Em hãy thực hiện lời giải đó.
Lên bảng.
Giải:
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
Treo bảng phụ bài tập 54(sgk – 25)
Đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
Bài tập 54 (sgk – 25)
Tóm tắt:
Số khách 1000 người.
Mỗi toa: 12 khoang.
Mỗi khoang: 8 chỗ.
Tính số toa ít nhất.
Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Trình bày lời giải?
Lên bảng.
Giải:
Số người mỗi toa chứa được nhiều nhất là: 8 . 12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để trở 1000 khách du lịch là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
Đọc phần sử dụng máy tính bỏ túi.
Hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính.
1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12
Thực hiện.
1683 : 11 = 153
1530 : 34 = 45
3348 : 12 = 279
Trả lời bài tập 55 (sgk – 25)
Đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 55 (sgk – 25)
Vận tốc của ô tô:
288 : 6 = 48 (km/h)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là;
1530 : 34 = 45 (m).
4. Củng cố
? Em có nhận xét gì về mối quạn hệ giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép nhân và phép chia?
Hs: Phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng.
Phép chia là phép toán ngược của phép toán nhân.
? Với a, b N thì (a – b) có luôn N không?
Hs: Không (a – b) N nếu a b.
? Với a, b N ( a : b) có luôn N (b ≠ 0) không?
Hs: Không, (a – b) N khi a chia hết cho b.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép nhân.
- Đọc “Câu chuyện về lịch” (sgk)
- Làm bài tập: 85à87; 97à99 (sbt – 21;22)
- Đọc trước bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”.
----------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 4
Tiết 12
LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức: - Hs nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
2. Về kỹ năng: - Hs biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
3. Về thái độ: - Thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, chú ý, bảng bình phương và lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
- Giáo án, sgk, sgv.
Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Hãy viết các tổng sau thành tích?
5 + 5 + 5 + 5 + 5
a + a + a + a + a + a
Hs: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5
a + a + a + a + a + a = 6.a
Gv đặt vấn đề
Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn lại bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết như sau:
2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4
Ta gọi 23 , a4 là một luỹ thừa
Vậy thế nào là một luỹ thừa với số mũ tự nhiên và nhân hại luỹ thừa cùng cơ số bằng cách nào, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.
3.bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Tương tự như hai ví dụ trên
Hãy viết gon các tích sau?
7.7.7; b.b.b.b; a . a..... a (n0)
n thừa số a
Thực hiện và nêu kết quả.
Ta có: 7.7.7 = 73
b.b.b.b = b4
a . a..... a = an (n 0)
n thừa số
Hướng dẫn hs cách đọc:
73 đọc là: Bảy mũ ba, hoặc bảy luỹ thừa ba, hoặc luỹ thừa bậc ba của bảy.
7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
Hãy đọc: b4; a4; an?
Đọc lần lượt như trên.
Hãy chỉ rõ đâu là cơ số đâu là số mũ của an?
a là cơ số, n là số mũ.
Viết và nhần mạnh: Luü thõa, sè mò, c¬ sè.
Hãy định nghĩa luỹ thừa bợc n của a?
Luỹ thừa bậc n của a là tích n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số băng a.
Viết dạng tổng quát?
Nêu tổng quát.
* Tổng quát (sgk – 26)
an = a . a..... a (n 0)
n thừa số a
(a gọi là cơ số, n gọi là số mũ)
Giới thiệu: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
Treo bảng phụ ?1.
Đọc kết quả và điền vào ô trống.
?1.
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của luỹ thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
Nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên(0)
- Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
- Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
Lưu ý hs tránh nhầm lẫn
VD: 23 # 2.3 mà 23 = 2.2.2 = 8
Yêu cầu hs làm bài tập 56 (sgk – 27)
Bài 56 (sgk – 27) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa.
Tính và đọc kết quả
a) 5.5.5.5.5.5 = 56
b) 2.2.2.3.3 = 23 . 32
Tính giá trị mỗi luỹ thừa?
22; 23; 24; 32; 33; 34.
Từng hs đọc kết quả.
22 = 4 32 = 9
23 = 8 33 = 27
24 = 16 34 = 81
Nêu phần chú ý về: a2; a3; a1 (sgk – 27)
* Chú ý (sgk – 27)
Quy ước: a1 = 0
Nhắc lại chú ý.
Lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15?
Lập bảng lập phương của các số từ 0 đến 10?
Hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1;3: lập bảng bình phương.
+ Nhóm 2;4: lập bảng lập phương.(dùng máy tính bỏ túi)
+ Bình phương các số từ 0 đến 15:
00 = 0 52 = 25 102 = 100
12 = 1 62 = 36 112 = 121
22 = 4 72 = 49 122 = 144
32 = 9 82 = 64 132 = 169
42 = 16 92 = 81 142 = 196
152 = 225
+ Lập phương các số từ 0 đến 10:
03 = 0 43 = 64 83 = 112
13 = 1 53 = 125 93 = 729
23 = 8 63 = 126 103 = 1000
33 = 27
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa.
a) 23 . 22
b) a4 . a3
Hướng dẫn: Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để tính.
Hai hs lên bảng.
Ví dụ:
a) 23 .22 = (2.2.2) . (2.2) = 25
b) a4 . a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7
Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả so với số mũ của các luỹ thừa.
Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các luỹ thừa. a) 5 = 2 + 3
b) 7 = 3 + 4
Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
+ Ta giữ nguyên cơ số.
+ Cộng các số mũ.
Nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân.
Nếu có am . an Thì có kết quả như thế nào
Am . an = am + n
* Tổng quát:
am . an = am + n (m,n N*)
Phát biểu thành lời?
Nêu chú ý
Viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa: + x5 . x4
+ a4 . a
Hai hs lên bảng.
?2.
x5 . x4 = x5 + 4 = x9
a4 . a = a4 + 1 = a5
Viết gọn các tích sau bằng cách dung luỹ thừa?
Bài 56 (sgk – 27)
a) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64
b) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10
= 105
4. Củng cố
? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bợc n của a. Viết công thức tổng quát?
Hs: + Nhắc lại định nghĩa sgk
+ Công thức: an = a . a . . . . . a (n 0)
n thừa số
? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Hs: Nhắc lại phần chú ý sgk.
? Tìm số tự nhiên a, biết: a2 = 25 ; a3 = 27
Hs: + a2 = 25 = 52 a = 5
+ a3 = 27 = 33 a = 3
? Tính: a3 . a2 . a5
Hs: a3 . a2 . a5 = a(3 + 2 + 5) = a10
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bËc n của a.Viết công thức tổng quát.
- Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
- Nắm chắc cách nhân hại luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ)
- Bài tập về nhà: 57; 58b; 60 (sgk – 28).
104à112 (sbt – 24).
File đính kèm:
- tuan 4-sh6.docx