Giáo án Toán 6 - Tuần 7 đến tuần 10

I. Mục tiêu bài học

- Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu ,

- Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác

- Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS : Bảng nhóm

 

doc31 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 7 đến tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 03/10/2012 tại lớp 6A2 TUẦN 7 TIẾT 19 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số chia hết cho một số mà không cần tính đến giá trị của tổng, của hiệu. Biết sử dụng kí hiệu M, M - Rèn kĩ năng tính toán vận dụng nhanh, chính xác - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ - HS : Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Tìm số dư trong các phép chia sau: 20 : 5 ; b. 23 : 5 20 : 2 : d. 23 : 2 Hoạt động 2 : Nhắc lại kiến thức. - Phép chia 20 :5 và 20 :2 ta gọi là phép chia gì? - Còn phép chia 23 : và 23 : 2 gọi là phép chia gì? Ta nói 20 chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào? Và 23 không chia hết cho 5 và 2 kí hiệu như thế nào? 32 M 4? 16 M 4? Xét (32 + 16) M 4? Vậy ta có thể suy ra tính chất tổng quát nào? Hoạt động 3: Tính chất 1 Chú ý có một số trường hợp ta có thể ghi a + b M m 32 – 16 M m? Các số 15 ; 25 ; 30 đều chia hết cho 5 Vậy (15 + 25 + 30 ) M m? Ta kết luận nào? Hoạt động 4: Tính chất 2 ?2 Cho học sinh thảo luận nhóm 24 M 5?; 20M 5? ( 24 + 5) M 5? Với một tổng nhiều số cùng chia hết cho một số trong đó có một số không chia hết cho số đó thì ta có kết luận như thế nào? ( 16 + 15 + 20 + 14) M 5? Nghĩa là chỉ có một số hạng không chia hết thì tổng không chia hết ?3 cho học sinh thảo luận nhóm ?4Cho học sinh lấy một số ví dụ tại chỗ Hoạt động 5: Củng cố Khi nào thì tổng hai số chia hết cho một số? Khi nào thì tổng các số hạng không chia hết cho một số ? Bài 83sgk/35 Cho hai học sinh lên làm a. 20 :5= 4 dư 0 ; 23 : 5= 4 dư 3 b. 20 :2=10 dư 0 ; 23 :2 =11 dư 1 20 M 5 ; 20 M 2 235 ; 23 2 Co kí hiệu làù Có kí hiệu làù Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng nột số thì tổng của chúng cũng chia hết cho số đó Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét bổ sung Và đưa ra công thức tổng quát Không Cũng không chia hết cho số đó Học sinh thảo luận nhóm và trình bày nhận xét bổ sung Khi hai số cùng chiahết cho số đó Khi có một số hạng không chia hết cho số đó 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết -a chia hết cho b kí hiệu là ab - a không chia hết cho b kí hiệu là:a b 2. Tính chất 1 Nếu aM m và bM m ( a + b ) M m (m# 0) Chú ý : * Nếu aM m và bM m(a-b)Mm * Nếu aM m, bM m, c M m (a+b+c) M m 3. Tính chất 2: ?2 TQ : Nếu am và bMm (a+b)m Chú ý(SGK) Hay : *Nếu am và b M m (a - b) M m * Nếu am , bM m và cM m ( a +b +c) m (80 + 16) M 8; (80 – 16 ) M 8 (80+ 12) 8 ; (80 -12) 8 (32 +40 + 24) M 8 ( 32 + 40 +12 ) 8 4. Bài tập Bài 83sgk/35 a.Vì 48và56 cùng chia hết cho 8 (48 +56) M 8 b. Vì 178 ( 80 + 17) 8 Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø -Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tậptiết sau luyện tập - BTVN : Từ bài 84 đến bài 88sgk/35,36. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày dạy 01/10/2012 tại lớp 6A3 Ngày dạy 03/10/2012 tại lớp 6A2 TUẦN 7 TIẾT 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I . Mục tiêu : Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hoặc không chia hết cho 2, cho 5. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II . Chuẩn bị : GV: Phần màu, bảng phụ HS: SGK, thước kẻ III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: Xét biểu thức: 186 + 42. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu tính chất 1 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất 2? Gọi HS lên bảng làm: HS phát biểu tính chất 1. am và bm Þ (a+b) m HS phát biểu tính chất 2. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu 102 ? 105 ? vì sao? 90 = 9 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? chia hết cho 5 không? à nhận xét? Tím một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0. 902; 905 12402; 12405 HS tìm ví dụ 1. Nhận xét mở đầu: Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Dấu hiệu chia hết cho 2 Trong các số có 1 chữ số số nào chia hết cho 2? Ví dụ: Cho n = (x là chữ số) Viết dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào? x có thể bằng chữ số nào khác? Vì sao? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? à Kết luận 1 Nếu thay x bằng chữ số nào thì n không chi hết cho 2? Þ Kết luận. Một số như thế nào thì không chia hết cho 2? à Dấu hiệu chia hết cho 2 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x 0, 2, 4, 6, 8 = 400 + 30 + x 4002 302 Thay x = 4 x có thể bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 Các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 là các chữ số lẻ. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2. (Học SGK) ?1 Trong các số sau đây số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2. 328, 435, 240, 137 Số chia hết cho 2 là: 328, 240. Số không chia hết cho 2 là: 435; 137. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 Gọi HS đứng dậy đọc dấu hiệu chia hết cho 2. Xét số n = Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao? + Số như thế nào thì chia hết cho 5 à Kết luận 1 Nếu thay x bởi 1 trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2 Þ Dấu hiệu chia hết cho 5 ?2 Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5. Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5. Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 (Học SGK) ?2 370 hoặc 375. 4. Luyện tập - Củng cố + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. + n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2 + n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5 + Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? Bài 92: Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? (234) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? (1345) Số nào chia hết cho cả 2 và 5? (4620). Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? (2141). Bài 93: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 không? a. (420 – 136) 2 b. (625 – 450) 5 c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2 d. (1.2.3.4.5.6 – 35) 5 5. Hướng dẫn về nhà + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 94, 95 tr.38 (SGK) IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày dạy 04/10/2012 tại lớp 6A3 Ngày dạy 04/10/2012 tại lớp 6A2 TUẦN 7 TIẾT 21 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS không tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 2, cho 5. Kỹ năng: Cã kÜ n¨ng vËn dơng thµnh th¹o c¸c dÊu hiƯu chia hÕt cho 2, cho 5 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác, cẩn thận khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. II . Chuẩn bị : GV: bảng phụ HS: SGK III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Ch÷a bµi tËp GV gäi 2 em HS lªn b¶ng: 1- Ch÷a bµi tËp 94(SGK). - Nªu dÊu hiƯu chia hÕt cho 2, cho 5 - Gi¶i thÝch c¸ch lµm (tr¶ lêi miƯng sau khi lµm xong bµi tËp) 2- Ch÷a bµi tËp 95 (SGK). GV: Hái thªm c) Chia hÕt cho 2 vµ 5? GV: C¸c em cã nhËn xÐt g× vÌ c¸ch lµm cđa b¹n ? VỊ c¸ch tr×nh bµy lêi gi¶i? GV cho ®iĨm 2 HS HS c¶ líp theo dâi 2 b¹n lµm bµi. HS 1: Ch÷a bµi tËp 94(SGK). HS 2: Ch÷a bµi tËp 95 (SGK) HS nhËn xÐt Bµi tËp 94(SGK). Sè d­ khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lÇn l­ỵt lµ 1, 0, 0, 1 Sè d­ khi chia mçi sè trªn cho 5 lÇn l­ỵt lµ 3, 4, 1, 2 (T×m sè d­ chØ cÇn chia ch÷ sè tËn cïng cho 2, cho 5. KÕt qu¶ cđa sè d­ t×m ®­ỵc chÝnh lµ sè d­ mµ ®Ị bµi yªu cÇu ph¶i t×m). Bµi tËp 95 (SGK) 0, 2, 4, 6, 8 0, 5 0 Hoạt động 2: LuyƯn tËp Bài 96: Điền chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. Thảo luận nhóm: So sánh điểm khác với bài 95? Còn trường hợp nào khác? GV tóm lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, 5 không? Bài 97: Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện: a. Chia hết cho 2. b. Chia hết cho 5. Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2, cho 5? Bài 98: hướng dẫn HS làm (BP) Bài 99: tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau biết số đó chia hết cho 2 và cho 5 dư 3. GV dÉn d¾t HS t×m sè tù nhiªn ®ã nÕu qu¸ thêi gian ch­a cã em nµo lµm ra. Bài 100: ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào ? năm n = trong đó n 5 và a, b, c Ỵ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau) HS chia nhóm thảo luận, so sánh: Bài 95 chữ số cuối cùng Bài 96 chữ số đầu tiên Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là: 0, 4 Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là: 0, 5 Gọi HS lên bảng làm. a. đúng b. sai c. đúng d. sai Giải: n 5 thì chữ số tận cùng c = 0 hoặc 5 mà c Ỵ {1; 5; 8} Nên c = 5, b = 8, a =1. Vậy số cần tìm là 1885. Bài 96 tr.39 (SGK) a) Không có chữ số nào b) * = 1, 2, 3, … , 9 Bài 97 tr.39 SGK a) Chia hết cho 2: 540, 504. 450. b) Chia hết cho 5: 405, 540, 450 Bài 98 tr.39 SGK (BP) Bài 99 tr.39 SGK Số có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2, chia hết cho 5 dư 3 số đó là 88 Bài 100 tr.39 SGK n 5 thì chữ số tận cùng c = 0 hoặc 5 mà cỴ{1;5; 8} Nên c = 5, b = 8, a =1. Vậy số cần tìm là 1885. 4. Luyện tập - Củng cố BT thêm: tìm tập hợp các số tự nhiên vừa chia hết cho 2, cho 5 và 136 < n < 182 “một số như thế nào vừa chia hết cho cả 2 và 5” - GV cho HS thống nhất KQ. - HS suy nghĩ, nêu cách làm Bài tập thêm: 136 < n < 182. n chia hết cho cả 2 và 5. Gọi A là tập hợp các số tự nhiên n : A ={140, 150, 160, 170, 180} 5. Hướng dẫn về nhà + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 126, 127, 128, 130, 131, 132 / 41 SBT IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày dạy 08/10/2012 tại lớp 6A3 Ngày dạy 10/10/2012 tại lớp 6A2 TUẦN 8 TIẾT 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9. - HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chất xác định khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. II . Chuẩn bị : GV: bảng phụ HS:SGK III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A:..............; 6B:.................... 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng GV chuẩn bị đề bài tập vào bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010. - Số nào chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 5? - Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5? Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? HS lên bảng trả lới câu hỏi của GV. - Số chia hết cho 2: 2002, 2004, 2006, 2008, 2010. - Số chia hết cho 5: 2005, 2010. - Số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 2010. Giải: a 9; b 9 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu -GV: cho một số bất kỳ, trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu chia hết cho 9 hay không ? Þnhận xét mở đầu. VD: 378 =? Yêu cầu HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu Nh­ vËy sè 378 viÕt ®­ỵc d­íi d¹ng tỉng c¸c ch÷ sè cđa nã ( lµ 3 + 7 + 8) céng víi mét sè chia hÕt cho 9 lµ ( 3.11.9 + 7. 9) - GV yªu cÇu HS c¶ líp lµm t­¬ng tù víi sè 253. HS làm bài và từ đó khẳng định nhận xét mở đầu HS c¶ líp lµm t­¬ng tù víi sè 253. 1. Nhận xét mở đầu: * Nhận xét: VÝ dơ: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7(9 +1 ) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = (Tỉng c¸c ch÷ sè) + (Sè ) 253 = 2. 100 + 5. 10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 +1) + 3 = 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5+ 3 = (2.99 + 5.9)+ (2+ 5+ 3) = (sè chia hÕt cho 9) + (tỉng c¸c ch÷ sè) Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 VÝ dơ: Dùa vµo nhËn xÐt më ®Çu ta cã: 378 = (3 + 7 + 8) + (sè chia hÕt cho 9) VËy kh«ng cÇn thùc hiƯn phÐp chia gi¶i thÝch xem t¹i sao 378 chia hÕt cho 9? - Tõ ®ã ®i ®Õn kÕt luËn. - Cịng hái nh­ trªn víi sè 253 ®Ĩ ®i ®Õn kÕt luËn 2. 253 = (2 + 5 + 3) + (Sè chia hÕt cho 9) = 10 + (Sè chia hÕt cho 9) - GV ®­a kÕt luËn chung vµ ®­a lªn m¸y chiÕu dÊu hiƯu chia hÕt cho 9 (SGK). - Cđng cè: c¶ líp lµm bµi ?1 Yªu cÇu gi¶i thÝch ? H·y t×m thªm 1 vµi sè cịng V× c¶ hai sè h¹ng cđa tỉng ®Ịu chia hÕt cho 9. - HS ph¸t biĨu kÕt luËn (SGK) Sè h¹ng 253 kh«ng chia hÕt cho 9 v× cã 1 sè h¹ng cđa tỉng kh«ng chia hÕt cho 9, cßn sè h¹ng kia - HS ph¸t biĨu kÕt luËn (SGK) - HS lµm ?1 621 v× 6 + 2 + 1 = 9 1205 9 v× 1+2+0 +6 = 8 9 1327 9 v× 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 v× 6 + 3 + 5 + 4 = 18 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: VD: 378 = (3 + 7 + 8) + (sè chia hÕt cho 9) = 18 + (sè chia hÕt cho 9) Sè 378 chia hÕt cho 9 v× c¶ hai sè h¹ng cđa tỉng ®Ịu chia hÕt cho 9. * KL 1: (SGK) 253 = (2 + 5 + 3) + (Sè chia hÕt cho 9) = 10 + (Sè chia hÕt cho 9) 253 9 v× cã 1 sè h¹ng cđa tỉng kh«ng chia hÕt cho 9, cßn sè h¹ng kia * KL 2: (SGK) ?1 * Số chia hết cho 9: 621; 6354. * Số không chia hết cho 9: 1205; 1327. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 - GV tỉ chøc c¸c ho¹t ®éng t­¬ng tù nh­ trªn ®Ĩ ®i ®Õn KH1 vµ KL2 - GV cho hai d·y HS xÐt 2 vÝ dơ ¸p dơng nhËn xÐt më ®Çu (mét d·y lµm mét c©u sau ®ã kiĨm tra trªn giÊy trong – trªn b¶ng chØ ghi kÕt qu¶ cuèi) - Gi¶i thÝch t¹i sao mét sè chia hÕt cho 9 th× chia hÕt cho 3? - Yêu cầu HS làm ?2 hoạt động theo nhóm trong 5 phút. GV xem xét HS làm nhóm. GV sửa bài cho từng nhóm * Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Cho ví dụ? - HS nªu 1 vµi gi¸ trÞ vµ ®i ®Õn lêi gi¶i hoµn chØnh - HS: Vì 9 là bội của 3 Các nhóm làm bài. Sau đó treo bài của nhóm lên bảng HS trả lời: không và cho ví dụ: 6 3 nhưng 6 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: VÝ dơ 1: 2031 = (2+ 0 + 3+ 1)+ (Sè chia hÕt cho 9) = 6 + (Sè chia hÕt cho 9) = 6 + (Sè chia hÕt cho 3) VËy 2031 v× c¶ hai sè h¹ng ®Ịu chia hÕt cho 3 * KÕt luËn 1 VÝ dơ 2: 3415 = (3+ 4+ 1+5) + (Sè chia hÕt cho 9) = 13 +( Sè chia hÕt cho 9) = 13 + (Sè chia hÕt cho 3 VËy 3415 kh«ng chia hÕt cho 3 v× 13 3 *KÕt luËn 2 ?2 (12 + 1 + *) V× 12 nªn (12 + 1 + *) 4. Luyện tập - Củng cố a) DÊu hiƯu chia hÕt cho 3, cho 9 cã g× kh¸c víi dÊu hiƯu chia hÕt cho 2, cho 5? Bµi tËp 101 trang 41 SGK - Yªu cÇu HS lµm viƯc c¸ nh©n tr¶ lêi Bµi 104 SGK GV tỉ chøc cho HS thi gi÷a c¸c tỉ ®iỊn nhanh vµo dÊu * tho¶ m·n yªu cÇu. Tỉ nµo ®iỊn nhanh vµ ®ĩng ®­ỵc khen th­ëng (kh«ng cÇn tr×nh bµy lêi gi¶i). HS tr¶ lêi miƯng DÊu hiƯu phơ thuéc ch÷ sè tËn cïng. DÊu hiƯu phơ thuéc vµo tỉng c¸c ch÷ sè HS lµm viƯc c¸ nh©n tr¶ lêi Bµi tËp 101 trg 41 SGK Sè lµ: 1347, 6534,93258 Sè lµ 6534, 93258 Bµi tËp 104 trg 42 SGK a) b) c) d) 9810 5. Hướng dẫn về nhà Hoµn chØnh lêi gi¶i bµi: 104 (SGK), 103, 105 (SGK). S¸ch bµi tËp 137, 138. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày dạy 08/10/2012 tại lớp 6A3 Ngày dạy 10/10/2012 tại lớp 6A2 TUẦN 8 TIẾT 22 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Kỹ năng: - HS không cần tính toán mà nhận biết được một số chia hết cho 3, cho 9. Thái độ: - Rèn luyện phẩm chất tư duy, suy nghĩ tích cực để tìm cách giải quyết vấn đề một cách thông minh, nhanh nhất, hợp lí nhất. II . Chuẩn bị : - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: SGK III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập - GV gọi 1HS làm bài 103 SGK - GV (ghi đề bài tập trên bảng phụ) và yêu cầu 1HS khác: 1. Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? 2. Các câu sau đúng hay sai? a). Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. b). Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. - Cho HS nhận xét - GV kết luận cho điểm HS Bài 104 tr.42 SGK - Gọi 4 HS lên bảng làm bài GV lưu ý HS: Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi những chữ số giống nhau) - GV theo dõi bài làm của HS và sửa chữa sai sót. 1HS lên bảng làm bài tập 103. 1HS khác nêu dấu hiệu như trong SGK Đúng Sai HS nhận xét bài làm và câu trả lời của bạn. 4 HS lên bảng làm: a) 3 Û 5 + * + 8 3 Û 13 + * 3 Û * Ỵ {2; 5; 8} b) * Ỵ {0, 9} c) 435 5*=0 hoặc *=5 * = 0 thì 4+3+* 3 * = 5 thì 4+3+*3 Vậy * = 5 => 435 d) 9810 I. Chữa bài tập: Bài 103 tr.102 SGK c) 1.2.3.4.5.6 = 1.2.3.4.5.(2.3) = 1.2.2.4.5.3.3 = (1.2.2.4.5).99 và 3 279 và 3 1.2.3.4.5.6 + 27 3 và 9 Bài 104 tr.42 SGK a) 3 Û 5 + * + 8 3 Û 13 + * 3 Û * Ỵ {2; 5; 8} b) 9 + * 9 => * Ỵ {0, 9} c) 5*=0 hoặc *=5 * = 0 thì 4+3+* 3 * = 5 thì 4+3+*3 Vậy * = 5 => = 435 d) 2 và cho 5 * = 0 9 thì cũng 3 * +8+1+0 = * + 93 * = 9 Vậy = 9810 Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV cùng Hs nhận xét - Yêu cầu 1HS đọc đề bài. ? Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3? ? Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9? - GV cho HS nhận xét, thống nhất kết quả. Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3. 1546, 1527, 2468, 1011 Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m. HS đọc đề bài HS làm bài ra nháp 2 HS lên bảng làm bài HS nhận xét, sửa sai(nếu có) Hai HS lên bảng làm bài 106 a) Chia hết cho 3 10002 b) Chia hết cho 9 10008 Hs đọc và điền vào ô thích hợp. Tương tự, học sinh tìm số dư của mỗi số sau: 1527, 2468, 1011 chia cho 9, cho 3. II. Luyện tập: Bài 105 tr.42 SGK a) Chia hết cho 9: 450, 540, 405, 504 b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9: 453, 435, 543, 354, 345. Bài 106 tr.42 SGK: a) Chia hết cho 3 10002 b) Chia hết cho 9 10008 Bài 108 tr.42 SGK: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3. 1546 có tổng các chữ số 1+5+4+6 = 16 số 16 dư 7 16 3 dư 7 Số dư khi chia 1527, 2468, 1011 cho 9 lần lượt là 6, 2, 1. 4. Luyện tập - Củng cố - GV nhắc lại các dạng bài tập đã làm. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 5. Hướng dẫn về nhà Học bài, xem các bài tập đã sửa, BTVN 133,134,135, 136 SBT. Thay x bởi chữ số nào để: a) 12 + chia hết cho 3 b) chia hết cho 3 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Ngày dạy 11/10/2012 tại lớp 6A3 Ngày dạy 11/10/2012 tại lớp 6A2 TUẦN 8 TIẾT 24 §13. ƯỚC VÀ BỘI I . Mục tiêu : Kiến thức: - Học sinh hiểu được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số. Kỹ năng: - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước - Tìm đước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. Thái độ: - Học sinh rèn tính cẩn thận chính xác khi tìm ước và bội. II . Chuẩn bị : - GV: Phần màu, bảng phụ - HS: SGK III . Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Cho các tổng sau: 1263 + 564 (1) 432 + 1278 (2) 1263 + 561 (3) a) Tổng nào chia hết cho 3? Vì sao? b) Tổng nào chia hết cho 9? Vì sao? c) Tổng nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của HS trên bảng? GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và thu chấm hai bài của HS dưới lớp HS lên bảng trả lời câu hỏi: HS dưới lớp làm vào bảng phụ a) Tổng chia hết cho 3: * 1263 + 264 vì 12633 và 2643. * 432 + 1278 vì 4323 và 12783 * 1263 + 261 vì 12633 và 5613 b) Tổng chia hết cho 9: * 1263 + 264 vì 12639 và 2649 * 432 + 1278 vì 4329 và 12789 c) Tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: * 1263 + 261 vì 12633, 9 và 5613, 9 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Ghi bảng Hoạt động 1: Ước và bội - Khi chia a cho b ta có công thức tổng quát nào?. - Vai trò của a, b, q, r? - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) khi nào? Trường hợp a chia hết cho b ta có khái niệm mới là ước và bội. ab b là ước của a hay a là bội của b GV yêu cầu HS làm ?1 + Số 18 có là bội của 3 không? Có là bội của 4 không? + 4 có là ước của 12? Là ước của 15? a = b.q + r a: số bị chia; b: số chia; q: thương; r: số dư. - HS: Khi r = 0 HS đứng tại chỗ làm ?1 18 là bội của 3 vì 18 3 18 không là bội của 4 vì 18 4 4 là ước của 12 vì 12 4 4 không là ước của 15 vì 15 4 1.Ước và bội: * Nhận xét: ?1 18 3 thì 18 là bội của 3 và 3 là ước của 18 30 6 thì 30 là bội của 6 và 6 là ước của 30 Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội Giáo viên giới thiệu ước của a và kí hiệu là Ư(a) và bội của a và kí hiệu là B(a) Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 - Nêu cách tìm bội tổng quát của một số a khác 0? ?2 ? Tìm các số tự nhiên x mà x Ỵ B(8) và x < 40? - Tìm tất cả các ước của 8? - Hãy chỉ rõ cách tìm các ước như thế nào? Vậy ta có thể tìm các ước của a như thế nào? - GV kết luận. - Yêu cầu HS làm ?3 ? Tìm B (1)=? Ư(1)=? (?4 ) Nêu các chú ý về ước và bội của số 1? Tìm B (0)=? Ư(0)=? Nêu các chú ý về ước và bội của số 0? - GV kết luận Ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4 B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} - Nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3,… đước các số 0, a, 2a, 3a, … là các bội của a - HS thực hiện, tìm các bội nhỏ hơn 40 của 8 - Tất cả các ước của 8 là: 1, 2, 4, 8. Cách tìm ước của 8: Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho các số 1, 2, 4 và 8. Suy ra 8 chỉ có ước là 1, 2, 4, 8. - HS trả lời - HS làm bài và trả lời. 1HS lên bảng viết. Ư (1) = {1} Số 1 chỉ có một ước là 1 Số 1 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0. Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào. 2. Cách tìm ước và bội: Ước của a kí hiệu là Ư(a Bội của a kí hiệu là B(a) Ví dụ 1: Các bội nhỏ hơn 30 của 7: B(7) = {0, 7, 14, 21, 28} * Nhận xét: (SGK) ?2 x Ỵ {0; 8; 16; 24; 32} Ví dụ 2: Ư(8) ={1, 2, 4, 8} * Nhận xét (SGK) ?3 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} ?4Ư (1) = {1} B(1) = {0; 1; 2; 3; 4; ...} 4. Luyện

File đính kèm:

  • doc6-10.doc
Giáo án liên quan