A. Mục tiêu
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. Ổn định lớp(2)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(32)
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 7 - Tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07
Tiết 019
Ngày soạn : 10/10/2006
Bài 10. Tính chất chia hết của một tổng
A. Mục tiêu
- HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
- Biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai hay nhiều số có chia hết hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng đó, biết sử dụng các kí hiệu chia hết hoặc không chia hết
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng các tính chất chia hết nói trên.
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Hãy đọc thông tin định nghĩa vè quan hệ chia hết
- Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
- Cho HS làm ?1 và rút ra nhận xét.
- Nếu a m và b m thì rút ra nhận xét gì ?
- Phát biểu thành tính chất
- Cho HS làm ?1 và rút ra nhận xét.
- Nếu a m và b m thì rút ra nhận xét gì ?
- Phát biểu thành tính chất
- Tìm hai số trong đó có một số chia hết cho 4, số còn lại không chia hết cho 4. Xem tổng và hiệu của chúng có chí hết cho 4 không?
- Phát biểu định nghĩa quan hệ chia hết đã học
- Khi có một số q sao cho
b.q = a.
- Làm theo nhóm vào giấy trong
42 6 và 12 6 thì
42 + 12 6
- Chiếu nội dung bài làm trên máy chiếu
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
- Làm theo nhóm vào giấy trong
42 6 và 12 6 thì
42 + 12 6
- Chiếu nội dung bài làm trên máy chiếu
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
15 không chia hết cho 4
20 chia hết cho 4
Ta có 15 + 20 không chia hết cho 4
20 – 15 không chia hết cho 4
1. Nhắc lại quan hệ chia hết
* Định nghĩa:
2. Tính chất
a. Tính chất 1
? 1
* Nếu a m và b m thì
(a + b) m
- Chú ý:
Nếu a m và b m thì
(a - b) m
Nếu a m, b m và cm thì (a + b+ c) m
b. Tính chất 2
?2
* Nếu a m và b m thì
(a + b) m
- Chú ý:
Nếu a m và b m thì
(a - b) m
Nếu a m, b m và cm thì (a + b+ c) m
IV. Củng cố(7’)
Làm bài tập ? 3, ?4 SgK
Bài tập 83, 84 SGK
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Đọc và làm các bài tập 85,86 SGK
Bài 118, 119, 120 SBT
Tuần 07
Tiết 20
Ngày soạn : 10/10/2006
Bài 11. Tính chất chia hết của một tổng
A. Mục tiêu
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 2,cho 5 hay không
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(2’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ
HS trả lời các câu hỏi sau:
Xét biểu thức 186 + 42. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ?
Xét biểu thức 186 + 42 + 56. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ?
III. Bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Những số nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ?
Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 2 ?
Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
Thay * bởi số nào thì n không chia hết cho 2 ?
Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì không chia hết cho 2 ?
Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ?
Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
Thay * bởi số nào thì n chia hết cho 5 ?
Từ đó hãy phát biểu nhận xét: Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
- Nêu nhận xét những số chia hết cho cả 2 và 5
Nêu nhận xét khi thay * bởi ....
Phát biểu kết luận
Nêu nhận xét khi thay * bởi ....
Phát biểu kết luận
- Làm theo nhóm vào giấy trong
- Làm ?1 SGK
Nêu nhận xét khi thay * bởi ....
Phát biểu kết luận
Nêu nhận xét khi thay * bởi ....
Phát biểu kết luận
1. Nhận xét mở đầu
* Ta thấy:
80 = 8.10=8.2.5 chia hết cho cả 2 và 5
310 = 31.10 = 31.2.5 chia hết cho cả 2 và 5.
* Nhận xét: Nhũng số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
- Các số 0, 2, 4, 6, 8 chi hết cho 2
- Xét số n =
Ta viết : n =
= 430 + *
Nếu thay * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2
* Kết luận 1
Số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Nếu thay * bởi một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2.
*Kết luận 2
Số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
?1
328 2 , 1234 2
1437 không chia hết cho 2
895 không chia hết cho 2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
Ta viết : n =
= 430 + *
Nếu thay * bởi một trong các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5
* Kết luận 1
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 2.
Nếu thay * bởi một trong các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5.
*Kết luận 2
Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
?2
370 5 ; 375 5
IV. Củng cố(7’)
Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? Những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
Những số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK
Bài 127, 128, đến 132 SBT
Tuần 07
Tiết 21
Ngày soạn : 11/10/2006
Luyện Tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 2, cho 5 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 2 hoặc 5 không.
- Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu, giấy trong, phấn màu
HS: Giấy trong
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’)
Vắng: 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1. Nhũng số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ?
Điền chữ số và dấu * để chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
ĐS: * .....
HS2: Làm bài tập 93
Chia hết cho 2 nhung không chia hết cho 5
Chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2
Chia hết cho 2
Chia hết cho cả 2 và 5
III. Bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải trên máy
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
Của GV
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
- Hướng dẫn HS tự khám phá ra cách giải
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
- Làm BT ra nháp, giấy trong để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- Gọi một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Làm việc cá nhân
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
Bài 96.SGK
a. Không có chữ số nào
b. *
Bài tập 97.SGK
a. 540; 450; 504
b. 405; 540
Bài tập 98.SGK
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Sai
Bài 99. SGK
Gọi số tự nhiên cần tìm là .
Vì chia 5 dư 3 nên a phải bằng 3 hoặc 8.
Vì chia hết cho 2 nên a không thể bằng 3 nên a phải bằng 8
Vậy số cần tìm là 88.
Bài 100.SGK
Vì n chia hết cho 5 nên
c = 5. Ta có n =
Vì a, b, c khác nhau nên
b = 8
Vậy số cần tìm là 1885. Ô tô ra đời năm 1885
Bài 132. SGK
Giả sử n là số chẵn ta có
N = 2k (kN) thì n+ 6 = 2k + 6 chia hết cho 2
N lẻ hay n = 2k +1 thì
N + 3 hay 2k + 4 chia hết cho 2
Vậy với mọi n thì (n+3)(n+6) chia hết cho 2
=(8+100).24:2
= 1296
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Đọc và làm các bài tập 123 đến 131 SGK
Đọc trước bài tiếp theo
File đính kèm:
- Tuan 7.doc