Giáo án Toán 6 - Tuần: 7 - Tiết 21: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

- Củng cố kiến thức về tính chất chia hết cho 2 và cho 5.

- Rèn kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết để giải bài tập.

- Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

- HS: Bảng con; làm các bài tập trang 38 SGK.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần: 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
@ Tiêu Trọng Tú Trường THCS Hiệp Hòa Tuần: 7 Tiết: 21 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Củng cố kiến thức về tính chất chia hết cho 2 và cho 5. Rèn kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết để giải bài tập. Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán thực tế. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. HS: Bảng con; làm các bài tập trang 38 SGK. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI Hoạt động 1: (15’) Ổn định: Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và ghi dạng tổng quát của tình chất 1, 2 của bài “Tính chất chia hết của một tổng”. Không làm phép cộng, chứng tỏ rằng tổng 156 + 72 chia hết cho 2. Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Gọi HS làm bài 95 tr 38. GV hỏi thêm: Điền chữ số vào dấu * để số chia hết cho cả 2 và 5. Hoạt động 2: (25’) Gọi HS đọc đề bài 96. Đề nghị 1 HS lên bảng làm. Cho cả lớp làm vào tập. Yêu cầu HS nêu nhận xét. GV gọi HS đọc đề bài 97. Để được số có ba chữ số từ ba chữ số 4, 0, 5 thì phải ghép như thế nào? Để được số chia hết cho 2, cho 5 thì số đó phải như thế nào? GV đưa bảng phụ ghi sẵn đề bài 98 lên bảng. Gọi HS lên làm. Yêu cầu HS đọc đề bài 99. GV gợi ý: Số phải tìm là số chẵn hay số lẻ. Số chia cho 5 dư 3 là số nào. Từ đó số phải tìm là bao nhiêu? Gọi HS đọc đề bài 100. Cho HS giải bài tập theo nhóm. Chú ý HS cách lập luận, suy luận để tìm số n. HS phát biểu tính chất, viết công thức tổng quát theo yêu cầu của GV. Các em khác theo dõi, nêu nhận xét. 156 2; 72 2 Þ (156 + 72) 2. HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. HS làm bài 95, trả lời câu hỏi thêm của GV. Bài 96 Số tận cùng bằng chữ số 52 nên 2. Số tận cùng bằng chữ số 5 nên chia hết cho 5 Þ * là một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Bài 97 Hai HS lên bảng làm. Các HS khác làm vào tập. Nhận xét bài làm của bạn. Bài 98 HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để làm bài tập 98. Bài 99 HS tiến hành giải bài 99 theo hướng dẫn của GV. Bài 100 HS thảo luận nhóm để giải bài tập 100. LUYỆN TẬP Bài 96 tr 39 Không có số nào điền vào * để số chia hết cho 2. * là một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Bài 97 tr 39 Trong các số ghép được có ba số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504. Trong các số ghép được có ba số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405. Bài 98 tr 39 Đúng. Sai. Đúng. Sai. Bài 99 tr 39 Số có hai chữ số giống nhau, chia hết cho 2, chia cho 5 dư 3 là 88. Bài 100 tr 39 Số 5, c Ỵ {1; 5; 8}; a = 1; b = 8 Vậy n = 1885. Ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. Củng cố bài: (3’) Qua hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, em hãy cho biết dấu hiệu chia hết cho 10? Dặn về nhà: (2’) Xem lại bài tập đã giải. Làm bài tập 125 ® 128 tr 18 SBT. Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.

File đính kèm:

  • docGiao an Toan 6 t21 chat luong.doc