Giáo án Toán 6 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 .

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5.

- Làm bài tập 124/18 (Sbt)

HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số.

Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5.

 

docx10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: TuÇn 8 Tiết 22 : §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. - Làm bài tập 124/18 (Sbt) HS2: Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số. Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: 2’ Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9? HS: a 9 ; b 9 GV: Ta thấy a, b đều tận cùng bằng 4, nhưng a 9 còn b 9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy nó liên quan đến yếu tố nào? Ta qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 GV: Viết tiếp: 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378 - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9. - Hỏi: số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là chữ số gì? HS: Trả lời. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253 = (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK 1. Nhận xét mở đầu (SGK) Ví dụ: (SGK) 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8 378 = 300 + 70 + 8 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9 GV: cho HS đọc ví dụ SGK. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) Số 378 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? HS: Đọc dấu hiệu SGK ♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1. - Yêu cầu HS giải thích vì sao? HS: Thảo luận nhóm GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 - Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK. + Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. ♦ Củng cố: Làm ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8} 2.Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ: (SGK) + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK Dấu hiệu chia hết cho 9:(SGK) - Làm ?1 3.Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ: SGK + Kết luận 1: SGK + Kết luận 2: SGK * Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK) - Làm ?2 Để số 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) 3 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên * {2 ; 5 ; 8 4. Củng cố:Từng phần. lµm bµi tËp 101(SGK-41) c¸c sè chia hÕt cho 3 lµ :1347;6534;93 258 c¸c sè chia hÕt cho 9 lµ : 6534 ; 93 258 Bµi102 (SGK -41 ) a/ A = b/B = c/B A 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 103; 104; 105; 106/42 SGK. - Làm bài 137; 138/19 SBT. -Chu¶n bÞ giê sau kiÓm tra 15’ Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: TuÇn 8 Tiết 23 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán . - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, Sgk, Sbt, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: HSv 2. Kiểm tra :15ph §Ò 1:C©u 1/Trong c¸c sè 5319; 3240 ; 591: 4932 a/ Sè nµo chia hÕt cho 3 mµ kh«ng chia hÕt cho 9? b/ Sè nµo chia hÕt cho c¶ 3 vµ 9 ? c/Sè nµo chia hÕt cho c¶ 2, 3 vµ 9? d/Sè nµo chia hÕt cho c¶ 2,3,5,9? C©u 2/ §iÒn ch÷ sè vµo dÊu * ®Ó : a/ 3*5 chia hÕt cho 3? b/* 63* chia hÕt cho c¶ 2;3;5;9 C©u 3: Chøng tá r»ng sè 10100 + 5 chia hÕt cho 3 vµ cho 5 §Ò 2: C©u 1/Trong c¸c sè 1278 ; 831; 8370; 2076 a/ Sè nµo chia hÕt cho 3 mµ kh«ng chia hÕt cho 9? b/ Sè nµo chia hÕt cho c¶ 3 vµ 9 ? c/Sè nµo chia hÕt cho c¶ 2, 3 vµ 9? d/ Sè nµo chia hÕt cho c¶ 2,3,5,9? C©u 2/ §iÒn ch÷ sè vµo dÊu * ®Ó: a/ 3*5 chia hÕt cho 3? b/* 63* chia hÕt cho c¶ 2;3;5;9 C©u 3: Chøng tá r»ng sè 1050 + 44 chia hÕt cho 2 vµ cho 9 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 107/42 Sgk: GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. Hỏi: Vì sao em cho là câu trên đúng? Sai? Cho ví dụ minh họa. HS: Trả lời theo yêu cầu của GV. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a 15 ; 15 3 => a 3 a 45 ; 45 9 => a 9 Bài 106/42 Sgk: GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là số nào? HS: 10000 GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: a/ Chia hết cho 3? b/ Chia hết cho 9? HS: 10002 ; 10008 Bài 108/42 Sgk: GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV: Giải thích thêm: Để tìm số dư của một số cho 9, cho 3 thông thường ta thực hiện phép chia và tìm số dư. Nhưng qua bài 108, cho ta cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9, cho 3 nhanh hơn, bằng cách lấy tổng các chữ số của số đó chia cho 9, cho 3, tổng đó dư bao nhiêu thì chính là số dư của số cần tìm. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Kiểm tra bài làm của nhóm qua đèn chiếu Bài 109/42 Sgk: Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ. GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK. - Cho HS hoạt động theo nhóm hoặc tổ chức hai nhóm chơi trò “”Tính nhanh, đúng”. - Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh r và d? HS: r = d GV: Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” Giới thiệu cho HS phép thử với số 9 như SGK. GV: Nếu r d => phép nhân sai. r = d => phép nhân đúng. HS: Thực hành kiểm tra bài 110. Bài 107/42 Sgk: Câu a : Đúng Câu b : Sai Câu c : Đúng Câu d : Đúng Bài 106/42 Sgk: a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002 b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là : 10008 Bài 108/42 Sgk: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011 Giải: a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0 c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2 d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1. Bài 109/42 Sgk: Điền số vào ô trống: a 1 213 827 468 m 7 6 8 0 Bài 110/42 Sgk: Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp: a 78 64 72 b 47 59 21 c 366 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải, chuẩn bị bài mới “ Ước và bội ”. - Làm bài 137; 138/19 SBT. Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày dạy: TuÇn 8 Tiết 24: §13. ƯỚC VÀ BỘI I. MỤC TIÊU: - HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số . - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản . II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: HSv : 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Tìm xem 12 chia hết cho những số tự nhiên nào ? Viết tập hợp A các số tự nhiên vừa tìm được. HS2: Tìm xem những số tự nhiên nào chia hết cho 3 ? Viết tập hợp B các số tự nhiên vừa tìm được. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Ước và bội GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q GV: Ghi nếu a b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a HS: Đọc định nghĩa SGK. GV: Ghi tóm tắt lên bảng. a là bội của b a b b là ước của a ♦ Củng cố: 1/ 6 3 thì 6 là gì của 3 và 3 là gì của 6? 2/ Làm ? SGK. GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu. * Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ. Hãy tìm vài số tự nhiên x sao cho x 7? HS: Có thể tìm x = 14; 0 ; 7; 28 .... GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy? HS: Có vô số số. GV: x 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7? ­HS: x là bội của 7. GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7) GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a) GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào? HS: Nêu cách tìm như SGK. GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK. HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0 Và đọc phần in đậm /44 SGK. ♦ Củng cố: Làm ?2 - Làm bài 113a/44 SGK GV: Hướng dẫn HS - Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...} - Vì x B(8) và x < 40 Nên: x {0; 8; 16; 24; 32} GV: Ghi đề bài trên bảng phụ. Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 x GV: Hỏi : 8 x thì x có quan hệ gì với 8? HS: x là ước của 8 GV: Em hãy tìm các ước của 8? HS: x = 1; 2; 4; 8 GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8) GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b) GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ. Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào? GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK. - Cho HS nêu cách tìm tập hợp ước của 1 số? HS: Đọc phần in đậm /44 SGK ♦ Củng cố:2’ Làm?3; ?4. Làm bài 113c/44 SGK. 1. Ước và bội * Định nghĩa: SGK a là bội của b a b b là ước của a - Làm ?1 SGK 2. Cách tìm ước và bội 20’ a/ Cách tìm các bội của 1 số + Tập hợp các bội của a Ký hiệu: B(a) Ví dụ 1: SGK * Cách tìm các bội của 1 số: Ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1; 2; 3... - Làm ?2 b/ Cách tìm ước của 1 số: + Tập hợp các ước của b Ký hiệu: Ư(b) Ví dụ 2: SGK * Cách tìm các ước của 1 số: Ta lấy số đó chia lần lượt từ 1 đến chính nó. Mỗi phép chia hết cho ta 1 ước. - Làm ?3; ?4 4. Củng cố: Cho biết: a . b = 40 (a, b Î N*) x = 8 y (x, y Î N*) Điền vào chỗ trống cho đúng : a là .......... của . .......... b là .......... của ........... x là .......... của .......... y là .......... của .......... 5. Hướng dẫn về nhà: - Học kỹ cách tìm ước và bội . - Làm bài tập 111; 112; 113b,c; 114/45 SGK - Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT. Kiểm tra ,ngày .......tháng.......năm.........

File đính kèm:

  • docxtuan 8-sh 6.docx
Giáo án liên quan