A. Mục tiêu
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
B. Chuẩn bị
GV: Phấn màu
HS: MTBT
C. Hoạt động trên lớp
I. Ổn định lớp(1) 6A 6B 6C
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Chữa bài tập 124(SBT).
III. Dạy học bài mới(32)
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 8 - Tiết 22 - Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08
Tiết 22
Ngày soạn : 06/10/2008
Ngày dạy : 13/10/2008
Bài 11. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
A. Mục tiêu
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 và cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có chia hết cho 3,cho 9 hay không
- Rèn tính chính xác khi phát biểu và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
B. Chuẩn bị
GV: Phấn màu
HS: MTBT
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’) 6A 6B 6C
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Chữa bài tập 124(SBT).
III. Dạy học bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Đặt vấn đề: Kiểm tra xem 2124 và 5124 số nào chia hết cho 9 ?
Ta nhận thấy hình như dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan gì đến chữ số tận cùng.
- Đọc thông tin trong SGK
- Đọc ví dụ tương tự SGK
- Số 378 có chia hết cho 9 không ? Số 253 có chia hết cho 9 không ?
- Những số nào thì chia hết cho 9 ?
- Những số nào thì không chia hết cho 9 ?
- Những số nào chia hết cho 3
- Những số nào chia hết cho 3
- Số 2124 chia hết cho 9, số 5124 không chia hết cho
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
Phát biểu kết luận
- Làm ?1 SGK
Đọc ví dụ trong SGK
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
- Làm ?2 SGK
1. Nhận xét mở đầu
* Ta thấy:
378 =3.100+7.10+8
= 3. (99+1)+7.(9+1)+8
=(3.99+7.9)+(3+7+8)
= (số chia hết cho 9) + (tổng các chữ số)
* Ví dụ: SGK
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
- Theo nhận xét mở đầu ta thấy:
378 = (3 + 7 + 8) + ( số chia hết cho 9)
= 18 + (số chia hết cho 9)
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9
* Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số 253 =2+5+3+ (số chia hết cho 9)
= 10 + ( số chia hết cho 9)
Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng không chia hết cho 9
* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
? 1 Số chia hết cho 9 là 621, 6354.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
Số 2031 =2+0+3+1+ (số chia hết cho 9)
= 6 + ( số chia hết cho 9)
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
* Những số có thổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Số 3415 =3+4+1+5+ (số chia hết cho 9)
= 13 + ( số chia hết cho 9)
Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng không chia hết cho 3
* Những số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3
?2 *
IV. Củng cố(10’)
Bài tập 102. SGk
A
B
B A
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, khác gì với dấu hiệu cho 9, cho 3 ?
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 101, 103, 104, 105
.....................................................
Tuần 08
Tiết 23
Ngày soạn : 07/10/2008
Ngày dạy : 17/10/2008
Luyện Tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chi ahết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng có chia hết cho 3 hoặc 9 không.
- Rèn tính chính xác khi phát biểu một mệnh đề toán học
B. Chuẩn bị
GV: Phấn màu
HS: SGK, SBT,MTBT
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’)
Vắng: 6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ (8’)
HS1. Nhũng số như thế nào thì chia hết cho 3 và 9 ?
Điền chữ số và dấu * để chia hết cho3, cho 9, cho cả 3 và 9.
ĐS: * .....
HS2: Làm bài tập 103
1251 + 5316 chia hết cho 3, không chia hết cho 9
5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9
1.2.3.4.5.6 +27 chia hết cho cả 3 và 9
III. Bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải
- Nhận xét và ghi điểm
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn của GV
Làm nhóm bài tập 110. SGK
- Làm BT ra nháp
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
Bài 106.SGK
a. 10002
b. 10008
Bài tập 107.SGK
a. Đúng
b. Sai
c. Đúng
d. Đúng
Bài tập 108.SGK
1546 chia cho 9 dư 7, cho 3 dư 1
1527 chia cho 9 dư 6, cho 3 dư 0.
1011 chia cho 9 dư 1, cho 3 dư 1
Bài 109. SGK
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
Bài tập 110. SGK
Bài tập 110. SGK
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
IV. Củng cố:
Nhắc lại kiến thức đã vận dụng trong giờ; phương pháp làm dạng toán.
V. Hướng dẫn học ở nhà(4’)
Đọc và làm các bài tập 135 đến 138 SGK
Đọc trước bài tiếp theo.
Tuần 08
Tiết 24
Ngày soạn : 9/10/2008
Ngày dạy: 18/10/2008
Bài 11. Ước và bội
A. Mục tiêu
- HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, lí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số
- Biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
- Biết xác định ước và bội của một số trong các trường hợp đơn giản
B. Chuẩn bị
GV: Phấn màu, MTBT
HS: MTBT
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định lớp(1’)
Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết của một tổng cho một số; dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Chữa bài tập 135(SGK)
III. Dạy học bài mới(32’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Khi nào ta nói a chia hết cho b ?
- Giới thiệu quan hệ ước, bội
- Đọc thông tin cách kí hiệu tập hợp ước và bội của một số
- Muốn tìm bội của một số khác 0 ta là thế nào ?
- Muốn tìm ước của một số a lớn hơn 1 ta là thế nào ?
- Khi có một số k sao cho b.k = a
- Làm ?1 theo cá nhân: trả lới miệng
- Nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, ....
- Ta có thể lấy số a lần lượt chia cho các số từ 1 đến a. Nếu a chia hết cho số nào thì a là bội của số đó.
1. Ước và bội
a b
? 1
18 là bội của 3, không là bội của 4
4 là ước của 12, không là ước của 15
2. Cách tìm ước và bội
Ví dụ 1: SGK
? 2
x
Ví dụ 2:
? 3
Ư(12) =
? 4
Ư(1) =
B(1) =
IV. Củng cố(10’)
Số 0 có những ước nào ? Có những bội nào ?
Bảng phụ:
Bài 1. Cho a.b = 40 ( a, b N*), x = 8y ( x, y N*)
Điền vào chỗ trống cho đúng:
a là ........ của b
b là ........ của a
x là ........ của y
y là ........ của x
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết
a. x 6 và 10<x<40
b. 10 x
Bài 3. Bổ sung một trong các cụm từ “ước của ....”, “bội của....”vào chỗ trống cảu các câu sau cho đúng:
- Lớp 6A xếp hàng ba không có ai lẻ hàng. Số học sinh của lớp là ......
- Số học sinh của một khối xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 đều vừa đủ. Số học sinh của khối là .....
- Tổ 3 có 8 học sinh đước chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ....
- 32 nam và 40 nữ được chia đều vào các tốp. Số tốp là ..............
V. Hướng dẫn học ở nhà(2’)
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 111, 112, 113, 114
Đọc nội dung bài học tiếp theo
File đính kèm:
- Tuan 8.doc