I. MỤC TIÊU
- HS củng cố lại hai tính chất chia hết của một tổng. Các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Rèn kĩ năng vận dụng 2 tính chất, các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào bài tập cụ thể.
- Học sinh nhanh chóng nhận ra được một tổng, hiệu có chia hết cho 2 và 5 không.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 Tuần 8 - Vũ Trọng Triều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07
Tiết : 21
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS củng cố lại hai tính chất chia hết của một tổng. Các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Rèn kĩ năng vận dụng 2 tính chất, các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 vào bài tập cụ thể.
- Học sinh nhanh chóng nhận ra được một tổng, hiệu có chia hết cho 2 và 5 không.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, phấn màu.
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (4 phút)
Nhắc lại hai tính chất và viết tổng quát 2 tính chất ?
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- HS ở dưới quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét chung và cho điểm HS.
Nếu a m
b m => ( a + b + c ) m
c m
a m
b m => ( a + b + c ) m
c m
Hoạt động 2 : Làm bài tập (36 phút)
- GV cho HS hoạt động nhóm giải bài 84.
(54–36) có chia hết cho 6 không ? vì sao ?
(60–14) có chia hết cho 6 không ? Vì sao ?
- 2 nhóm lên bảng thực hiện, ở dưới các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
- GV cho HS làm bài 87.
- H : Vận dụng tính chất, thì x phải là số nào để A chia hết cho 2 và A không chia hết cho 2 ?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV cho 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm bài 89.
- H: Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 ?
Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6?
Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5?
Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7 ?
- GV cho HS nhận xét từng câu và trả lời.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 90.
- H : a và b => a + b ? (6; 9 ; 3)
và b (4; 2; 6)
và b (6; 3; 9)
- Các nhóm lựa chọn số phù hợp để gạch chân.
- GV nhận xét chung và chốt lại.
- GV cho HS làm bài 96.
- H: Khi nào *85 2? *=?
- H: Khi nào *85 5? *?
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- 1HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét chung .
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 97.
- GV đi uốn nắn các nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm bài 98.
- GV đưa bảng phụ yêu cầu học sinh điền đúng sai thích hợp vào để được kết quả đúng.
Có ai còn kết quả khác nữa không?
- HS thảo luận và điền vào ô trống.
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm bài 99.
- H: Tìm các số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 ?
- H: Số cần tìm có dạng tổng quát như thế nào?
- HS đứng tại chỗ trả lời, 1HS lên bảng thực hiện.
- GV uốn nắn để đi đến kết luận.
Bài 84 ( SGK/36 )
Áp dụng tính chất chia hết xét xem hiệu nào chia hết cho 6.
a. ( 54 – 36 ) 6
(vì 54 6 và 36 6 )
b. ( 60 – 14 ) 6
(vì 60 6 ; 14 6 )
Bài 87 (SGK /36) Tìm x, biết :
A = 12 + 14 + 16 + x
a) A chia hết cho 2 thì :
x = 0; 2; 4; 6; . . .
b) A Không chia hết cho 2 thì :
x = 1; 3; 5; . . .
Bài 89 (SGK/36) Điền dấu (X) vào ô trống .
a - Đ ; b – S ; c - Đ ; d - Đ
Bài 90 (SGK/36) Gạch dưới số mà em chọn.
+ Lần lượt điền là : 3; 2; 3
Bài 96 (SGK/39) Điền số vào dấu * để được số *85 thoả mãn điều kiện .
a. Chia hết cho 2;
b. Chia hết cho 5.
Giải:
a. *85 2 * không có
b. *85 5 * = {1;2;3;4..9}
Bài 97 (SGK/39) Dùng 3 chữ số 4, 0, 5 để ghép thành số có ba chữ số khác nhau 2.
Số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 540, 404, 450.
Bài 98 (SGK/39)
Điền dấu * vào ô thích hợp.
a - Đ ; b – S ; c - Đ ; d - Đ
Bài 99 (SGK/40) Tìm các số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3.
Giải:
Vì 2 và : 5 dư 3
-> a = 8 Số cần tìm là 88
Vì a là số chẵn
Hoạt động 4 : Củng cố (3 phút)
- GV tổng quát lại công thức.
- Cho HS nhắc lại nội dung chính.
- GV chốt lại nội dung bài bọc.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập đã sữa.
- Về học bài, làm bài tập SBT.
- Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3, 9.
- Về ôn tập cách phân tích một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10.
Tuần : 08
Tiết : 22
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 vào để nhanh chóng nhận ra 1 tổng, 1 hiệu, 1 số có chia hết cho 3, cho 9 hay không ?
- Rèn học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài ở nhà, dụng cụ học tập.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
Gọi HS làm bài tập 128 (SBT)
- 1HS lên bảng sửa bt 128 SBT.
- HS trình bày. GV nhận xét, đánh giá.
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là . Vì chia cho 5 dư 4 nên a = 4; 9
Mà 2 Þ a = 4. Vậy số phải tìm là 44.
Hoạt động 2 : 1. Nhận xét mở đầu. (10 phút)
- H: Tách số 378 ra thành tổng các luỹ thừa của 10?
- H: Tách 100, 10 thành tổng một số là bội của 9 ?
- GV: Số 378 tách thành 2 tổng 1 tổng 9 và 1 tổng các chữ số của nó.
- H: Phân tích số 253 theo nhận xét trên ?
- Các nhóm cùng tách rồi so sánh kết quả.
- H: Một số khi nào thì chia hết cho 9 ?
1. Nhận xét mở đầu:
Ta có:
378 = 300 + 70 + 8= 3.100 + 7.10 + 8
= 3. (99 + 1) + 7.( 9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= (3.99 + 7.9) + ( 3 + 7 + 8)
Nhận xét: Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số 9
Ví dụ: 253 = 2.100 + 5.10 + 3
= (2.99 + 5.5) + (2+ 5 + 3)
= Tổng các chữ số + 1 số 9
Hoạt động 3: 2.Dấu hiệu chia hết cho 9. (10 phút)
- H: Xét xem số 378 9 không?
- Bằng cách xét như trên, HS tìm ra kết quả.
- H: Một số khi nào thì 9?
- HS trả lời dựa trên cách xét trên.
- H: Vận dụng dấu hiệu xét xem trong các số sau: 621; 1205; 1327; 6354 số nào chia hết cho 9 ?
a. Ví dụ: Xét xem số 378 9 không?
378 = (3.99 + 7.9) + (3+ 7+ 8)
= bội của 9 + 18 9
-> 378 9
b. Dấu hiệu chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới 9.
Ví dụ: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354
Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
Hoạt động 4: 3. Dấu hiệu chia hết cho 3. (10 phút)
- H: Xét số 2031 có chia hết cho 3 không ?
- GV: Dựa vào nhận xét trên?
- H: Số 3415 có chia hết cho 3 không?
- HS tìm đáp số, từ đó rút ra tổng quát.
- 2 học sinh nhắc lại dấu hiệu 3 ?
a. Ví dụ 1: Xét số 2031 ta có:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + Số chia hết cho 9
= 6 + Số chia hết cho 9 -> 2031 3
VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số 9
= 13 + số 9
Vì 13 3 -> 3415 3
b. Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK/41)
Ví dụ: Điền chữ vào dấu * để được
157* 3 -> (1 + 5 + 7 + *) 3
-> (13 + *) 3 -> * = 2; 5; 8
Hoạt động 4 : Củng cố . (7 phút)
- H: Trong các số 187; 1347; 2515; 6534 và 93258 số nào 3, cho 9 ?
- HS dựa vào dấu hiệu để nhận xét.
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm bài 102.
- H: Trong các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. viết tập hợp A các số 3 ?
- H: Viết tập hợp B các số 9 ? A và B tập nào là tập con ?
- HS thảo luận, dựa vào dấu hiệu để giải.
- GV uốn nắn để rút ra kết luận.
- GV tổng kết bài học.
Bài 101(SGK/41)
Trong các số sau, số nào 3, cho 9 ?
Giải:
Số 3 là : 1347; 6354; 93258
Số 9 là : 6354; 93258
Bài 102(SGK/41)
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a. A 3 -> A = {3564; 6531; 6570; 1248}
b. B 9 -> B = {3564; 6570}
c. B Ì A
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Và làm bài tập 103; 104; 105; 106 (SGK/41)
- Hướng dẫn bài 106:
a. Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là 10002
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 10008
Tuần : 08
Tiết : 23
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 vào giải bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng đánh giá chính xác một số có chia hết cho 3 hoặc cho 9 hay không.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, Giáo án, bảng phụ bài 107 (SGK/42).
- HS : Xem trước các bài tập phần luyện tập.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- HS2: Vận dụng giải 104 (42) SGK.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Điền chữ số vào dấu * để được số:
a. 5*8 3 -> ( 5 + * + 8 ) = (13 + 8) 3
-> * {2; 5; 8 }
b. 6*3 9 -> (6 + * + 3 ) = (9 + * ) 9
-> * {0; 9}
c. 43* cả 3 và 5 -> (4 + 3 + * ) 3
và * {0; 5} -> * = 5
Hoạt động 2: Bài tập. (33 phút)
- GV cho HS làm bài 106.
- H: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho : chia hết cho 3 ? cho 9?
- HS thảo luận nhóm nhỏ để tìm ra đáp số.
- GV chốt lại.
- GV cho HS làm bài 107.
- GV đưa bảng phụ yêu cầu học sinh điền dấu x thích hợp để được kết quả đúng?
- HS thảo luận tiếp và đưa ra kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV cho HS làm bài 108.
- H: Tính xem thương và số dư của phép chia sau: 1543 : 9 ?
1546 : 3 ?
1527 : 9 ?
1527 : 3 ?
- GV nhận xét và chốt lại kết quả.
- GV cho HS làm bài 110.
- H: Điền kết quả vào ô trống ? Có mấy cách tính để điền được kết quả đúng?
- GV đưa bảng phụ yêu cầu các nhóm cùng làm.
- Đại diện HS các nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm ở dưới nhận xét, bổ sung.
- GV Nhận xét kết quả ?
Bài 106(SGK/42)
a. Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là 10002
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 9 là 10008
Bài 107(SGK/42)
Điền dấu thích hợp.
a - Đ ; b – S ; c - Đ ; d - Đ
Bài 108(SGK/42) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 (hoặc 3) dư m thì số đó chia cho 9 (hoặc 3) dư m.
Ví dụ: 1543 : 9 dư 4
1543 : 3 dư 1
áp dụng tìm số dư của phép chia sau:
1546 : 9 dư 7
1546 : 3 dư 1
1527 : 9 dư 6
1527 : 9 dư 0
Bài 110(SGK/42)
Trong phép nhân a .b = c
Gọi m là số dư của 1 khi chia cho 9, n là số dư của b cho 9.
r là tích số dư của m.n khi chia cho 9
d là số dư của c khi chia cho 9
Điền vào ô trống rồi so sánh kết quả của r và d trong mỗi trường hợp.
* Nhận xét: r và d luôn luôn nhận các giá trị bằng nhau trong mọi trường hợp.
Hoạt động 3 : Củng cố . (4 phút)
- GV cho nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3 và 9 ?
- GV tổng hợp lại.
- GV tổng kết bài học.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
- Về học bài, làm bài tập 133; 134; 135; 136 (SBT/19)
- Đọc bài đọc thêm (SGK/43)
- Phép thử với số 9.
Tuần : 08
Tiết : 08
§6. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng: HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: SGK, giáo án, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ hình vẽ ở phần 1.
- HS : Xem trước bài ở nhà, thước chia độ.
- Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra. (7 phút)
- Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ 1 đoạn thẳng , đặt tên cho đoạn thẳng đó .
- GV yêu cầu h/s đo xem đoạn thẳng đó dài bao nhiêu cm ?
- Cho 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV ghi điểm.
M N
Hoạt động 2 : 1. Đo đoạn thẳng. (15 phút)
- Từ phần kiểm tra bài cũ GV cho HS nhắc lại.
- H : Độ dài đoạn thẳng AB vừa vẽ = ?
- GV yêu cầu HS trình bày cách đo độ dài ?
- GV thông báo :
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương .
- Kí hiệu độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài và khoảng cách có sự khác nhau (Khoảng cách có thể bằng 0).
- H : Khi nào khoảng cách giữa hai điểm A, B bằng 0 ? (A, B trùng nhau).
- H : Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- HS đứng tại chỗ trả lời, GV chốt lại.
A B
0
1
2
3
4
* Nhận xét:
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
VD : Độ dài đoạn thẳng AB bằng
15 mm . K/h : AB = 15 mm.
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
Hoạt động 3 : 2. So sánh hai đoạn thẳng. ( 17 phút )
- GV cho HS đọc SGK về hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (ngắn hơn) đoạn thẳng kia.
- GV : Ghi nhớ các ký hiệu tương ứng.
- GV cho HS làm ?1.
- HS quan sát và đứng tại chỗ trả lời.
- GV uốn nắn từng câu và chốt lại.
- GV cho HS quan sát các dụng cụ đo độ dài.
- GV : Giới thiệu thước đo độ dài trong thực tế.
- HS : Làm ?2: Liên hệ hình ảnh SGK và các tên gọi đã cho phân biệt các thước đo độ dài .
- GV : Giới thiệu đơn vị đo độ dài của nước ngoài “ inch”.
- HS : Làm ?3: Kiểm tra xem 1 inch = ? mm ?
– Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài .
K/h : AB = CD .
– Đoạn thẳng EG dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng CD .
K/h : EG > CD .
– Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG .
K/h : AB < EG .
Hoạt động 4 : Củng cố . (5 phút)
- GV tổng kết bài học.
- GV cho HS làm bài 42.
- HS làm bài lên bảng ghi kết quả:
Bài 42 (SGK/119)
AB = 5 cm ; CA = 5cm
BC = 3 cm
Vậy : AB = CD , AB > BC
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà (1 phút)
– Học lý thuyết theo phần ghi tập .
– Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk. SBT: 41;43(tr 101).
– Chuẩn bị bài 8 : “ Khi nào thì AM + MB = AB ?”
Năm Căn, ngày 10 tháng 10. năm 2009
TỔ TRƯỞNG
Mai Thị Đài
File đính kèm:
- TUAN 8.DOC