Giáo án toán 6 – Tuần 9

I/ Mục tiêu:

- Nắm được thế nào số nguyên tố, hợp số.

- Có kỹ năng nhận biết các số nguyên tố, hợp số. Sử dụng bảng số nguyên tố < 1000.

II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập

III/ Tiến trình:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án toán 6 – Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: số nguyên tố - hợp số bảng số nguyên tố. I/ Mục tiêu: - Nắm được thế nào số nguyên tố, hợp số. - Có kỹ năng nhận biết các số nguyên tố, hợp số. Sử dụng bảng số nguyên tố < 1000. II/ Chuẩn bị: Phiếu học tập III/ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên- học sinh Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ H1: Khi nào a là bội của b; b là ước của a. ? Cách tìm các bội của 1 số. H2: Cách tìm các ước của 1 số. Tìm các ước của 1,2 ,3,4,5,6 (Cả lớp cùng làm) HĐ2: Khái niệm Snt; h/số ? Các số 2;3;5 có t/c gì giống nhau (về các ước) ? Các số 4;6 có t/c đó không số ước của 4 và 6. + Giới thiệu nguyên tố, hợp số (Xuất hiện tình huống h/s chỉ nói trước 1 số chỉ có 2 ước ? Thế nào là số nguyên tố. ? Thế nào là hợp số ? Cho vd ? Giải thích. ? Số 1 có là số nguyên tố ? Có là hợp số không? Tại sao. ? Muốn KĐ 1 số là nguyên tố ta làm ntn. ? Một số là hợp số khi nào ( Có ước thứ 3 là được). ? Tìm các số nguyên tố nhỏ hơn 10 Số nguyên tố. Hợp số * Ghi nhớ: * Chú ý: (sgk/46) ? Làm bt 115/47. HĐ3: Lập bảng các số nguyên tốÊ100 ? Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số nguyên tố; Tìm các số nguyên tố đó. ? Nêu cách làm: ? Đọc cách làm sgk/46. ? Báo cáo có bao nhiêu số ngtố 2đ100. ? Có bao nhiêu số nguyên tố chẵn. ? Số nguyên tố >2 đều lẻ (đúng, sai) Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 + Cách làm + Ghi nhớ các số ng tố 2à97 + 2 Là số ng tố chẵn duy nhất + Số nguyên tố >2 đều lẻ HĐ4: C2-HD ? bt 117/47.? Cách KT 1 số nguyên tố, hợp số. VN: 116,118,119/47 154,155,156,157 (sbt) Nhận xét sau giờ dạy Tiết 26: luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố kiến thức số nguyên tố, hợp số. Rèn kỹ năng nhận biết, chứng tỏ 1 số là số nguyên tố hay hợp số. Biết suy đoán, nhận xét 1 vấn đề. II/ Chuẩn bị: Máy đèn chiếu BT 122, 123 III/ Tiến trình: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Ghi bảng HĐ1: KTBC H1: Thế nào là số nguyên tố, hợp số. Chữa bt 116/47 H2: Chữa bt 119/47 HĐ2 Củng cố số nguyên tố, hợp số ? Cách chứng tỏ 1 số là hợp số Bài 118/47: Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số. 3.4.5+6.7 có ước thứ 3 là 3ị là HS 3.4.5.+6.7 (3.4.5):3 (6.7):3 Tương tự d) (Tổng có T/c 5=>chia hết cho 5 ị là HS) HĐ3: Điền số để được số nguyên tố Giao bt 120/47 Giao bt 120/47 ? Trong các số 50,51,57 số nào nguyên tố ? Thảo luận nhóm 1 ,b ? Báo cáo kết quả K= ? Giải thích? ? K= 2;3....thì 3 K là số gì? Vì sao Bài 120/47: a) *ẻ{3;9} b) *ẻ{7} Bài 121/47 Tìm k để 3 k nguyên tố + k=0 ị3.0=0ẽP + k=1 ị3.1=3ẻP + k³2 ị3.k là hợp số (vì có ước thứ 3) Vậy k=1 thì 3kẻP HĐ4: Điền khuyết Phát phiếu BT 122, 123 Học sinh làm bài vào phiếu và SGK + Đọc mục có thể em chưa biết * bt 124/48 ? Thảo luận nhóm đại diện báo cáo ; Bài 122/48 Bài 123/48 HĐ5: C2- HD ? Các loại toán vừa luyện tập ? Căn cứ KT nào. VN: bt 124/48 bt còn lại ở SBT Nhận xét sau giờ dạy: Tiết 27:phân tích một số ra thừa số nguyên tố I/ Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là pt 1 số ra thừa số nguyên tố ; Nắm được cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Có kỹ năng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Phát triển, tư duy, quan sát Kqhóa. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ bt 126/50. Phiếu ht. III. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên-học sinh Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5’) + ĐVĐ: HS1: Thế nào là số nguyên tố, h.số. Kể tên các số nt có 1 chữ số. HĐ2: Khái niệm. (15’) + Yêu cầu. + Giáo viên và học sinh cùng làm 1 TH. ? Đọc ví dụ và làm theo ví dụ ? Tự làm ? 2 hs trình bày 2 tập hợp + Nhân ngược lại -> kết quả ? 300 = …. ? Xét các số trong tích + Giới thiệu: Ta nói phân tích 300 ra thừa số nguyên tố. ? Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố ? Tại sao phải lớn hơn 1 ? Phân tích 6;10;24;7;13 ? dạng phân tích của số nguyên tố là gì? ? Các số 6;10;24;300 thuộc loại nào? Có phân tích ra thừa số nguyên tố được không? 1. Phân tích 1 số ra thừa s nguyên tố là gì? * Sgk/49 * Chú ý: (sgk/49) HĐ3: Cách làm (20’) + Giới thiệu 2 chú ý + ĐVĐ phân tích. 1000000 và 25 ? Nhìn dạng phân tích của 300 cho biết: 300 chia hết cho các số ntn? (300 có các ước ntn?) Vậy muốn phân tích 300 ra thừa số nguyên tố ta làm thế nào? * Chia 300 cho các số nguyên tố mà 300 chia hết cho số đó. + Cùng h/s làm + Yêu cầu viết giá trị tích ??? luỹ thừa và sắp xếp các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn. ? 300 là tích của những số nào. ? Quan sát các cách phân tích 300-> nhận xét kết quả ? phân tích 60 (nhóm 1) ? Phân tích 400 (nhóm 2) ? Hai đại diện làm ? Nhận xét thống nhất. ? Làm ?/50 2. Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: Vậy 300=22.3.52 * Nhận xét: skg/50 * Giải thích phân tích 1000000 1000000=106=(2.5)6 = (2.5)(2.5)…(2.5)=26.56 HĐ4: C2-HD (10’) + Treo bảng phụ ? Hoạt động nhóm: Thảo luận, báo cáo sửa chữa trên bảng phụ. ? Kiến thức cần ghi nhớ ? Nhắc lại cách phân tích cột dọc VN: bt 127->… 128/50 Tiết 9: Khi nào thì Am + MB = AB? I. Mục tiêu: - Nắm được khi M nằm giữa A, B thì AM + MB = AB và ngược lại. - Có khả năng tìm 1 đoạn khi biết độ dài 2 đoạn với 3 điểm thẳng hàng; nhận biết 1 điểm có hay không nằm giữa 2 đoạn A và B. - Cẩn thận, chính xác khi đo, cộng. II. Chuẩn bị: Thước dây, cuộn, chữ A. III. Tiến trình: HĐ của giáo viên-học sinh Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5’) + Vẽ D ABC. ? Đo độ dài, sắp xếp thứ tự tăng đến độ dài của đoạn thẳng. HĐ2: Nhận xét (22’) Yêu cầu ? Làm ?1/120 Ghi kết quả trên bảng. ? Tự vẽ M nằm giữa A, B. Trong vở và đo? Cho biết kết quả. + Thay đổi vị trí M 2 lần và đo. ? Rút ra nhận xét AM+MB và AB ?1 AM MB AM+MB AB A M B Chốt M nằm giữa A, B thì AM+MB=AB + Vẽ M không nằm giữa A, M, B thẳng hàng. ? Học sinh làm ra nháp Đo AM, MB, AB. ? Cho biết AM+MB có bằng AB? ? Vậy nhận xét gì về AM+MB và AB khi M không nằm giữa A, B. ? Khi nào và chỉ khi nào mới có AM+MB=AB 1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. Nhận xét (thuộc sgk/120) Ví dụ * Chốt 2 ý của nhận xét ? Đọc nhận xét/120 ? TA+AV= TV, kết luận gì về điểm nằm giữa. + AM=3, AB=8. Tính MB? + BT 51/122 HĐ3: Dụng cụ đo khoảng cách (10’) * Thước 1,5 m * Thước chữ A ? Đo chiều dài bàn giáo viên. ? Đo chiều dài lớp học. ? Rút ra cách đo, cách sử dụng, các d/c hợp lý. 2. Một vài d/c đo khoảng cách 2 điểm trên mặt đất. SGK HĐ4: C2-HD (5’) VN: 46, 48, 49/121 46, 47, 49 (sbt) Nhận xét sau giờ dạy

File đính kèm:

  • docTuan9(25-10).doc
Giáo án liên quan