I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập.
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 52 Tuần : 24 Ngày soạn :
CHƯƠNG IV : BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
§ 1 - KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ.
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập.
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
GV: ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối nhau bởi dấu các phép tình: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa thành một biểu thức.
Vậy em nào có thể cho ví dục về một biểu thức?
Sau đó cho HS làm ví dụ 1 và
HS có thể cho ví dụ tuỳ ý.
- HS viết: 2(5+8) (cm)
- HS viết: 3(3+2) (cm2)
Hoạt động 2: 2 Khái niệm về biểu thức đại số
- GV nêu bài toán: Viết biểu thức biểu thị chi vi hình chữ nhật có 2 cạnh liên tiếp là 5 (cm) và a (cm).
- GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi hình chữ nhật nào?
-GV: Trong bài toán: người ta đã dùng chữ a để viết thay một số nào đó (hay còn nói chữ a đại diện cho một số nào đó) . HS làm
- GV: Những biểu thức 2(5+a); a(a+2) là những biểu thức đại số. Vậy biểu thức đại số là gì?
- GV: yêu cầu HS lấy các ví dụ biểu thức đại số.
- GV cho HS làm
- GV giới thiệu biến số và hỏi trong những biểu thức trên đâu là biến?
- HS lên bảng viết biểu thức: 2(5 + a)
- HS: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị chu vị hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm)
- HS lên bảng làm
Gọi a (CM) là chiều rộng của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2)
HS lên bảng giải
a, 30.x (km)
b, 5.x + 35.y (km)
Hoạt động 3: 3. Củng cố
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, 2, 3/ 26 SGK.
Bài 1:
a, x + y
b, x . y
c, (x + y)(x - y)
Bài 2:
Bài 3:
1à e ; 2 à b; 3 à a; 4à c; 5à d
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1phút)
Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
Làm bài tập 4, 5/27SGK. Bài tập 1, 2, 3, 4,5/9 SBT .
Tiết sau : Giá trị của một dbiểu thức đại số .
Tiết : 53 Tuần : 25 Ngày soạn :
§ 2 - GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số,
Biết cách trình bày lời giải của bài toán này.
II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi đề bài tập
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC : +
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi HS1 lên bảng chữa bài tập 4/27SGK.
Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức?
- GV gọi HS2 lên bảng chữa bài tập 5/27SGK.
- Nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: t + x - y (độ)
Các biến x, y, t
a) 3a + m (đồng)
b) 6a - n (đồng)
Hoạt động 2: 1. Giá trị của một biểu thức đại số
- GV cho HS tự đọc ví dụ 1/27SGK
- GV cho hS là ví dụ 2
-Vậy muốn tính giá trị biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm thế nào?
- Ví dụ 1: HS đọc SGK.
- Ví dụ 2: Hai học sinh lên bảng giải
- HS trả lời như SGK.
Hoạt động 3: Áp dụng
?2
GV cho hS lên bảng giải tr 28 SGK
?2
HS thực hịên.
Thay x = 1 vào biểu thức
3x2 - 9x = 3.12 - 9.1 = -6
Thay x = 1/3 vào biểu thức.
Giá trị của biểu thức 3x2 - 9x tại x = 1 là -6; tại là
Giá trị của biểu thức xy tại x = -4 và y = 3 là: 48.
Hoạt động 4: Luyện tập
GV tổ chức cho trò chơi là bài tập 6/28 SGK
HS được chia thành 2 nhóm thi đua thực hiện.
-GV Giới thiệu thầy Lê Văn Thiêm
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
Kết quả:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 7, 8, 9/29 SGK. 8, 9, 10, 11, 12/10-11 SBT.
- Xem trước bài Đơn thức
Tiết : 54 Tuần : 25 Ngày soạn :
§ 3 - ĐƠN THỨC
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Nhận biết được biểu thức nào đơn thức, đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức, tìm bậc của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức.
II - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biểu thức ta làm thế nào?
Chữa bài 9/29SGK
Hoạt động 2: 1. Đơn thức
- GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- GV: các biểu thức ở nhóm 2 là các đơn thức. Vậy đơn thức là gì?
- Số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao?
- GV cho HS làm
- Hai học sinh lên bảng sắp xếp.
- Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số.
- Ba học sinh lên bảng cho ví dụ
Hoạt động 3: 2. Đơn thức thu gọn
- GV xét đơn thức: 10x6y3 trong đơn thức trên có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào?
- GV ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn. Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
- Đơn thức thu gọn có mấy phần? Cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số và phần biến?
- GV yêu cầu học sinh đọc chú ý.
- HS trả lời
- HS trả lời như SGK.
Hoạt động 4: 3. Bậc của một đơn thức
- GV: Trong đơn thức 5x5y3z, biến x có mũ là 5, biến y có mũ là 3, biến z có mũ là 1. Làm thế nào để biết bậc của đơn thức này là bao nhiêu ?
- Tổng các số mũ của các biến là 5+3+1=9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
Vậy bậc của đơn thức là gì?
Định nghĩa : SGK
-GV giới thiệu: Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Chú ý : SGK
Hoạt động 5: 4. Nhân hai đơn thức
- GV cho hai biểu thức:
A = 33 . 167
B = 34 . 166
Tính A. B = ?
- Gv tương tự tính tích của 2x2y và 9xy4
- Vậy để nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
Hoạt động 6: Luyện tập
HS giải bài 10.12/32SGK
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 11, 13 ,14/32SGK; 14, 15,16/11-12 SBT
Tiết sau : Đơn thức đồng dạng .
Tiết : 55 Tuần : 26 Ngày soạn :
§ 4 - ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tập.
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a, Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến x, y, z
- Chữa bài tập 18a/12SBT. Tình giá trị của biểu thức 5x2y2 tại x = -1, y = -1/2
b, Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số ¹ 0. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
Viết các đơn thức sau dưới dạng thu gọn:
Hoạt động 2: 1. Đơn thức đồng dạng
-GV: Cho HS hoạt động nhóm làm
GV giới thiệu các đơn thức ở câu a là đơn thức đồng dạng và hỏi thế nào là hai đơn thức đồng dạng?
- GV cho HS đọc chú ý.
- GV cho HS làm
- HS hoạt động nhóm.
- HS trả lời. Sau đó cho VP.
- Bạn Phúc nói đúng.
Hoạt động 3: 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- GV cho HS tính tổng 2 biểu thức số:
A = 2.72.55 và B = 72. 55
Tương tự trên GV hướng dẫn học sinh tính.
2x2y + x2y = ?
3xy2 - 7xy2 = ?
Vậy để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
- GV cho học sinh làm
A + B = 2 .72.55 + 72.55
= (2 + 1).77.55 = 3.72.55
HS thực hiện:
2x2y + x2y = (2+1)x2y = 3x2y
3xy2 - 7xy2 = (3-7)xy2 = -4xy2
Hoạt động 4: Củng cố
-GV cho học sinh phát biểu:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
- Thế nào cộng (trừ) hai đơn thức đồng dạng .
Sau đó cho học sinh hoạt động nhóm làm bài 18/35SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập :19, 20, 21/36 SGK.19, 20, 21, 22/12 SBT.
- Tiết sau : Luyện tập .
Tiết : 56 Tuần :26 Ngày soạn :
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, đơn thức đồng dạng.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán.
II - CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi đề bài tập
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không? Vì sao?
a) và - b) 2xy và c) 5x và 5x2 d) -5x2yz và 3xy2z
HS2 : Muốn cộng và từ hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?
Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a) x2 + 5x2 + (-3x2) b) xyz - 5xyz -
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 19/36 SGK:
- Muốn tính giá trị một biểu thức ta làm thế nào?
- GV tổ chức trò chơi Toán học: bài 20/36 SGK.
Bài 21/36 SGK
GV gọi một học sinh lên bảng giải.
Bài 22/36 SGK.
Bài 23/36SGK.
- HS lên bảng trả lời và tính.
Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức
16x2y5 - 2x3y2 = 16(0,5)2(-1)5 - 2(0,5)3(-1)2
= - 4,25.
- HS nghe phổ biến luật chơi và thực hiện.
- Tính tổng:
Tính tích các đơn thức rồi tìm bậc.
Đơn thức có bậc 8
HS thực hiện:
a) 3x2y + = 5x2y
b) - 2x2 = - 7x2
c) + = -3xy
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 19 à 23/12 SBT.
Tiết sau : Đa thức
Tiết : 56 Tuần : 26 Ngày soạn :
§ 5 - ĐA THỨC
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Nhận biết được đa thức thông qua một số thí dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm hiểu bậc của đa thức.
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập, vẽ hình trang 56 SGK:
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Đa thức
GV đưa hình vẽ trang 56 SGK
- GV hãy viết công thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi tam giác vuông và hai hình vuông dựng phía ngoài trên hai cạnh góc vuông x, y của tam giác đó.
- GV cho tiếp hai ví dụ như SGk và hỏi: Em có nhận xét gì về phép tính trong các biểu thức trên?
- GV: các biểu thức trên là ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử. Vậy thế nào là đơn thức?
- GV cho học sinh làm rồi giới thiệu chú ý.
- HS lên bảng viết:
HS trả lời rồi làm
Hoạt động 2: 2. Thu gọn đa thức
- GV trong đa thức ở câu c.
có những hạng tử nào đồng dạng với nhau.
- GV hãy thu gọn các hạng tử đồng dạng đó?
- GV cho HS làm
HS trả lời và thu gọn.
Hoạt động 3 3. Bậc của đa thức
GV: Xét đa thức x2+y5- xy4+ y6 +1
Nhận xét như SGK, bậc cao nhất trong các bậc đó là 7.
Ta nói 7 là bậc của đa thức M.
Vậy bậc của đa thức là gì?
- Sau đó GV giới thiệu chú ý.
- GV cho học sinh tìm bậc của đan thức:
Hoạt động 4 Củng cố.
- Bài tập 24/38 SGK.
- Hai học sinh lên bảng giải.
Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: 5x + 8y là biểu thức đại số.
- Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là:
10.12.x + 15.10.y = 120x + 150y
HS thực hiện:
có bậc 2
Hoạt động 5 Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 25b, 26, 27, 28/38 SGK.24, 25/13 SBT.
Tiết sau : Cộng, trừ đa thức
Tiết : 58 Tuần : 27 Ngày soạn :
§ 6 - CỘNG TRỪ ĐA THỨC
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương.
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của Chương.
II - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
- HS1: Thế nào là đa thức? Cho ví dụ? Chữa bài tập 27/38 SGK.
- HS2: Dạng thu gọn của đa thức là gì? Bậc của đa thức là gì? Chữa bài tập 28/13 SBT.
Hoạt động 2 : Cộng hai đa thức
- GV đưa ra ví dụ:
Cho hai đa thức:
M = 5x2y + 5x - 3
và N = xyz - 4x2y + 5x - 1/2
Tính M + N
Hs nghiên cứu cách làm của SGK. sau đó giáo viên gọi một HS lên bảng trình bày.
- GV: Giải thích các bước làm của mình.
- GV: Cho học sinh làm
HS lên bảng tính.
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức
- GV đưa ra ví dụ:
Cho hai đa thức:
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
và Q = xyz - 4x2y xy2 + 5x - 1/2
Tính P - Q
HS nghiên cứu cách làm của SGK. sau đó giáo viên gọi một HS lên bảng trình bày.
- GV: Giải thích các bước làm của mình.
- GV: Cho học sinh làm
HS lên bảng tính.
Hoạt động 4: Củng cố
- GV cho HS làm bài tập 29/40 SGK.
Tính: a, (x + y) + (x - y)
b, (x + y) - (x - y)
- Bài 32/SGK: Tìm đa thức P biết.
P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1
P = (x2 - y2 + 3y2 -1) - (x2 - 2y2)
= x2 - y2 + 3y2 -1 - x2 + 2y2
= (x2 - x2) + (-y2 + 3y2 + 2y2 ) - 1
= 4y2 - 1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/40 - 41 SGK.
- Chú ý qui tắc bỏ dấu ngoặc.
- Tiết sau : Luyện tập
Tiết : 59 Tuần : 27 Ngày soạn :
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức
- Được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức.
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chữa bài tập
HS1: chữa bài 32b/40 SGK.
HS2: Chữa bài 34a/40 SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 35/40 SGK:
Bài 36/41 SGK: Muốn tính giá trị của một đa thức, trước hết ta làm gì?
- Bài 37/41 SGK: Cho HS hoạt động nhóm
- Bài 38/41 SGK:
- HS1: Tính M + N
M + N = (x2 - 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1)
= x2 - 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
=(x2 + x2) + (-2xy - 2xy) + (y2 + y2)+1
= 2x2 + 2y2 + 1
- HS2: Tính M - N
M - N = (x2 - 2xy + y2) -(y2 + 2xy + x2 + 1)
= x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1
=(x2 - x2) + (-2xy - 2xy) + (y2 - y2) - 1
= - 4xy - 1
HS cả lớp làm vào vở sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày.
a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3
= x2 + 2xy + (-3x3 + 3x3) + (2y3 - y3)
= x2 + 2xy + y3
Thay x = 5, y = 4 vào đa thức:
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43
= 25 + 40 + 64 = 129.
b) xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 tại x = -1 và y = -1.
Ta có:
= xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 =
= xy - (xy)2 + (xy)4 - (xy)6 + (xy)8
Mà x.y = (-1) (-1) = 1
Vậy giá trị của biểu thức là:
1 - 12 + 14 - 16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1
Cho các đa thức A = x2 - 2y + xy + 1
B = x2 + y - x2y2 - 1
Tìm đa thức C sao cho:
a) C + A = B
Þ C = B - A
= (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1)
= x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1)
=(x2 - x2) + (y + 2y) - x2y2 -(1 +1)- xy
= 3y - x2y2 - xy - 2
Hoạt động 3 Dặn dò
- Làm bài tập 31, 32/ 14 SBT.
- Đọc trước bài " Đa thức một biến"
Tiết : 60 Tuần : 28 Ngày soạn :
§ 7 - ĐA THỨC MỘT BIẾN
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của một biến.
- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu đa thức một giá trị cụ thể của biến.
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Chữa bài tập
Chữa bài tập 31/14 SBT
Hoạt động 2: Đa thức một biến
GV:Các em hãy viết các đa thức một biến?
GV: Đưa các đa thức học sinh vừa biến lên màn hình và hỏi: thế nào là đa thức một biến?
GV: hãy giải thích ở đơn thức
A = 7y2 - 3y +1/2 tại sao 1/2 lại được coi là đơn thức của biến y? (1/2 = 1/2y)
GV: Vậy mỗi số được coi là một đa thức của biến
GV: giới thiệu để chỉ rõ A là đa thức của biến y ta viết A(y),... Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 kí hiệu là A(-1)
- GV cho học sinh làm ;
- Mỗi học sinh hãy viết đa thức một biến.
- HS trả lời.
HS trả lời: 1/2 = 1/2y0
HS tính:
Bậc của đa thức A(y) là 2, B(x) là 5.
Hoạt động 3 Sắp xếp một đa thức
- GV yêu cầu học sinh tự đọc SGK rồi trả lời các câu hỏi?
+ Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức trước hết ta làm thế nào?
+ Có mấy cách csắp xếp các hạng tử của đa thức?
- GV cho học sinh làm ;
- GV đưa ra nhận xét như SGK.
- GV đưa ra chú ý như SGK
- Ta phải thu gọn
- Có hai cách: đó là sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến.
Hoạt động 4 3. Hệ số
- GV giới thiệu như SGK:
Xét đa thức: P(x) = 6x5 + 7x3 - 3x + 1/2
6x5 là hạng tử có bậc cao nhất của p(x) nên hệ số 6 được gọi là hệ số cao nhất.
1/2 là hệ số của luỹ thừa bậc 0 nên gọi là hệ số tự do.
- GV đưa chú ý như SGK.
- HS nghe giảng và ghi bài.
Hoạt động 5 Luyện tập
- Bài 39/43 SGK, 43/43SGK.
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập 40, 41, 42,43/43 SGK.
- Tiết sau : Cộng, trừ đa thức một biến
Tiết : 61 Tuần : 29 Ngày soạn :
§ 8 - CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách
+ Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang
+ Cộng trừ đa thức theo hàng dọc
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài tập
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Chữa bài 40/43 SGK.
HS2: Chữa bài 42/43 SGK.
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức một biến
- GV cho HS lần lượt làm theo hai cách như SGK trình bày
-HS thực hiện vào vở
Cách1:
P(x)+Q(x) = 2x5+4x4+x2+4x+1
Cách2:
P(x)=2x5+5x4 -x3+x2 -x -1
Q(x)= -x4+x3 +5x +2
P(x)+Q(x) = 2x5+4x4 +x2+4x +1
Hoạt động 3 2. Trừ hai đa thức một biến
- GV cho HS lần lượt làm theo hai cách như SGK trình bày.
GV: Vậy để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến ta làm như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh thực hiện trên bảng
-HS thực hiện vào vở
Cách1:
P(x)-Q(x) = 2x5+6x4-2x3+x2-6x-3
Cách2:
P(x)=2x5+5x4 -x3 +x2 -x -1
Q(x)= -x4+x3 +5x +2
P(x)-Q(x) = 2x5+6x4 -2x3 +x2-6x -3
Hoạt động 4 Luyện tập - Củng cố
HS làm các bài tập 44, 45/45 SGK
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 46 à 49/45, 46 SGK
Tiết sau : Luyện tập
Tiết : 62 Tuần : 29 Ngày soạn :
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức
- Được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức và tính giá trị của đa thức.
II - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Chữa bài tập
HS1: chữa bài 32b/40 SGK.
HS2: Chữa bài 34a/40 SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 35/40 SGK:
Bài 36/41 SGK :
Muốn tính giá trị của một đa thức, trước hết ta làm gì?
- Bài 37/41 SGK:
Cho HS hoạt động nhóm
- Bài 38/41 SGK:
Bài 35/40 SGK:
- HS1: Tính M + N
M + N = (x2 - 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 + 1)
= x2 - 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 + 1
=(x2 + x2) + (-2xy - 2xy) + (y2 + y2)+1
= 2x2 + 2y2 + 1
- HS2: Tính M - N
M - N = (x2 - 2xy + y2) -(y2 + 2xy + x2 + 1)
= x2 - 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 - 1
=(x2 - x2) + (-2xy - 2xy) + (y2 - y2) - 1
= - 4xy - 1
Bài 36/41 SGK :
HS cả lớp làm vào vở sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày.
a) x2 + 2xy - 3x3 + 2y3 + 3x3 - y3
= x2 + 2xy + (-3x3 + 3x3) + (2y3 - y3)
= x2 + 2xy + y3
Thay x = 5, y = 4 vào đa thức:
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43
= 25 + 40 + 64 = 129.
b) xy -x2y2+x4y4-x6y6+x8y8 tại x = -1 và y = -1.
Ta có:
= xy - x2y2 + x4y4 - x6y6 + x8y8 =
= xy - (xy)2 + (xy)4 - (xy)6 + (xy)8
Mà x.y = (-1) (-1) = 1
Vậy giá trị của biểu thức là:
1 - 12 + 14 - 16 + 18 = 1 - 1 + 1 - 1 + 1 = 1
Bài 37/41 SGK:
Cho các đa thức A = x2 - 2y + xy + 1
B = x2 + y - x2y2 - 1
Tìm đa thức C sao cho:
a) C + A = B
Þ C = B - A
= (x2 + y - x2y2 - 1) - (x2 - 2y + xy + 1)
= x2 + y - x2y2 - 1 - x2 + 2y - xy - 1)
=(x2 - x2) + (y + 2y) - x2y2 -(1 +1)- xy
= 3y - x2y2 - xy - 2
Hoạt động 3 Dặn dò
- Làm bài tập 31, 32/ 14 SBT.
- Tiết sau : " Nghiệm của đa thức một biến"
Tiết : 63, 64 Tuần : 30 Ngày soạn :
§ 9 - NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN - LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Hiểu được nghiệm của đa thức một biến .
Biết cách kiểm tra một số a có phải là nghiệm của một đa thức hay không ? (P(a)=0 ? ).
Biết số nghiệm của một đa thức (khác đa thức 0) và mối liên quan giữa số nghiệm và bậc của đa thức
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ,thước, ...
Học sinh ôn qui tắc chuyển vế
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Chữa bài tập
- HS1: chữa bài 42/15 SBT.
- GV hỏi thêm: Tính A(1)
- GV Đặt vấn đề :
khi thay x=1 ta có A(1) = 0, ta nói x=1 là một nghiệm của đa thức A(x).
- Vậy làm thế nào để kiểm tra một số a có phải là nghiệm của một đa thức hay không? Đó là nội dung bài học
f(x) = x5 -4x3+x2 -2x+1
+ g(x) = x5-2x4 +x2 -5x+3
h(x) = -x4 +3x2-2x+5
A(x) = 2x5-3x4-4x3+5x2-9x+9
A(1) = 2.15-3.14-4.13+5.12-9.1+9
= 0
Hoạt động 2: 2.Nghiệm của đa thức một biến
- Xét bài toán SGK:
- Xét đa thức P(x)= . Khi nào thì P(x) có giá trị bằng 0
- Khi nào số a gọi là một nghiệm của đa thức P(x) ?
-Xét đa thức P(x)=
P(x) = 0 khi x = 32
HS: Nếu tại x=a , đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x=a là một nghiệm của đa thức
Hoạt động 3: 3.Ví dụ
Cho đa thức P(x) = 2x+1
- Tại sao x = là nghiệm của đa thức P(x)
Cho đa thức Q(x) = x2-1
- Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x). Giải thích
Cho đa thức G(x) = x2+1
- Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x).
- GV Một đa thức (khác đa thức không ) có thể có bao nhiêu nghiệm ?
GV làm
Muốn kiểm tra xem một đa thức có nghiệm hay không ta làm như thế nào ?
GV làm
P() = 2.()+1=0
x = là nghiệm của đa thức P(x)
Q(1) = 12-1= 0
Q(-1) = (1)2-1= 0
Q(x) có nghiệm là 1 và -1
Với mọi x có x2 ³ 0 => x2+1 > 0
do đó đa thức G(x) không có nghiệm
Một đa thức (khác đa thức không ) có thể có một nghiệm , hai nghiệm ,hoặc không có nghiệm
Chú ý : SGK
Hoạt động 4: 4. Luyện tập củng cố
- Khi nào số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) ?
- Giải bài tập 54 SGK, bài tập 55 SGK .
- GV tổ chức"Trò chơi toán học" (Nêu luật chơi.- 2đội- mỗi đội 5hs)
Đề bài
1)Cho đa thức P(x) = x3-x
Trong các số sau : -2;-1;0;1;2
a) Hãy tìm một nghiệm của đa thức P(x)
b) Tìm nghiệm còn lại của đa thức P(x)
Đề bài :
2) Hãy tìm nghiệm của đa thức :
A(x) = 4x - 12
B(x) = (x-2)(x+ 2)
C(x) = 2x2 + 1
Hoạt động 5: Dặn dò
- Làm bài tập 56/48 SGK, 43,44,46,47/ 15,16 SBT.
- Tiết sau : Ôn tập chương IV
Tiết : 65 Tuần : 31 Ngày soạn :
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức , đa thức
- Rèn luyện kỹ năng viết đơn thức , đa thức.Tính giá trị biểu thức, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức.
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ,thước, ...
Học sinh làm câu hỏi ôn tập
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 1. Ôn tập khái niệm biểu thức đại số,đơn thức ,đa thức
1) Biểu thức đại số.
Biểu thức đại số là gì ? Cho ví dụ :
2) Đơn thức
- Thế nào là đơn thức ?
- Bậc của đơn thức là gì?
- Hãy viết một đơn thức của hai biến x,y có bậc khác nhau
3) Đa thức
- Thế nào là đa thức ?
- Bậc của đa thức là gì?
- Hãy viết một đa thức của x có 4 hạng tử
HS phát biểu
HS có thể nêu
2x2y ; 0,5x3y2;...
HS có thể viết
-2x2 +3x3-x +1;...
Hoạt động 2 : Luyện tập
-Dạng 1: Tính giá trị biểu thức
Bài 58 trang 49SGK
-Dạng 2: th gọn đơn thức , tính tích đơn thức
Bài 54 trang 17 SBT
Bài 59 trang 49 SGK
Bài 61 trang 50 SGK
(Hoạt động nhóm)
HS thực hiện
=
-1/2xy3z
-x2yz
25x4yz
15x3y2z
5x2yz
=
=
=
=
·
5xyz
Hoạt động 5: Dặn dò
- Làm bài tập 62,63,65/50,51 SGK, 51,52,53/ 16 SBT.
- Ôn tập qui tắc cộng trừ đơn thức , đa thức. Tiết sau Ôn tập học kỳ .
Tiết : 66 Tuần : 31 Ngày soạn :
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Ôn tập và hệ thống các kiến thức cơ bản đã học .
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (a 0)
II - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết và bài tập ứng dụng
- HS theo dõi và hoàn thành từng nội dung
2 HS lên bảng thực hiện
c) 2 + = 5
= 5 – 2 = 3
*1) 3x - 1 = 3 *2)3x - 1 = - 3
3x = 3 + 1 3x = - 3 +1
= 4 = -2
x = x =
Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức.
Nêu lại cách đổi số thập phân ra phân số
Em hãy so sánh 2 số bị trừ, 2 số trừ
- Trong tỉ lệ thức, tích 2 ngoại tỉ bằng tích 2 trung tỉ
- Nếu thì ad = bc
=
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
- Em hãy dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và phép hoán vị trong tỉ lệ thức
- Hoạt động nhóm và đại diện nhóm trình bày bài giải
1/ Thế nào là số hữu tỉ? Cho vd. Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào? Cho vd
2/ Thế nào là số vô tỉ? Cho vd . Số thực là gì? Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R
3/ Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào?
nếu
Bài 2/89: Với giá trị nào của x thì tích:
a) + x = 0 ; b) x + = 2x
= - x = 2x – x
= x
x 0
c) 2 + = 5
Bài 1/88:
b/ - 1,456 : + 4,5. = -1
d) (-5) . 12 :
Bài 4/63/sbt:
So sánh và 6 -
> => > 6
và
=> > 6 -
File đính kèm:
- Chuong 4 DS7.doc