I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.
3. Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt).
Máy vi tính, máy chiếu
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ôn kĩ năng đo góc.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Tổ chức: 7C
HĐ1: Giới thiệu chương và bài.
74 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. TAM GIÁC
Ngày soan 12 /10 / 2011 Ngày giảng : 22/10/2011
Tuần 9 Tiết 17
% 1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác.
2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.
3. Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt).
Máy vi tính, máy chiếu
2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ôn kĩ năng đo góc.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Tổ chức: 7C
HĐ1: Giới thiệu chương và bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu về hai quan hệ rất phổ biến là quan hệ vuông góc và quan hệ song song. Từ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hệ thống kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất, các loại tam giác và hai tam giác bằng nhau. Bài mở của chương sẽ tìm hiểu một tính chất Tổng ba góc của tam giác.
HĐ2: 1. Tổng ba góc của tam giác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS thực hiện ?1.
Gọi HS đọc ?1
GV cho HS làm ?2
Gọi HS đọc nội dung thực hành.
Cho hs làm, gv gắn bìa hình tam giác lên bảng và thực hiện.
Nếu không có kéo để cắt ghép, ta cũng có thể gấp hình như sau:
N là trung điểm của AB,
Gấp BàM theo trung trực NH.
Gấp CàM theo trung trực QK.
Gấp AàM theo NQ
Ta cũng suy ra tổng ba góc của tam giác bằng 1800.
Qua các hoạt động trên hãy phát biểu dự đoán thành định lí.
Vẽ ΔABC, viết gt/kl của định lí bằng kí hiệu.
Hãy nhớ lại hoạt động cắt và ghép các góc của ΔABC để tìm cách chứng minh định lí này.
Lưu ý hs cách nói gọn: Tổng số đo ba góc ⇔ tổng ba góc, Hiệu số đo hai góc ⇔ hiệu hai góc.
Cho 2 hs phát biểu lại định lí.
HS đọc ?1
HS thực hiện
Vẽ hai tam giác, đặt tên (∆ABC, ∆MNQ), đo và tính .
Dự đoán : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800.
HS làm ?2
HS đọc nội dung thực hành.
1 HS lên bảng thực hành, còn lại làm tại chỗ.
Khi ghép như thế sẽ được một góc bẹt, vậy tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
HS phát biểu:
Định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800.
GT
∆ABC
KL
=1800
1 HS lên bảng trình bày chứng minh định lí
2 hs phát biểu lại định lí
HĐ3: 2. Áp dụng vào tam giác vuông
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông trong sgk.
Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng,giới thiệu :
- Cạnh BC đối diện với góc vuông A gọi là cạnh huyền.
- Hai cạnh AB, AC gọi là hai cạnh góc vuông
Hãy vẽ tam giác HKI vuông tại K và chỉ ra cạnh huyền, cạnh góc vuông của nó.
Một tam giác có thể có nhiều nhất mấy góc vuông ?
Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ như thế nào ?
GV giới thiệu định lí sau: "Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau".
1 hs đọc to cả lớp theo dõi.
Hs vẽ hình vào vở.
1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
HS trả lời: Một tam giác có thể có nhiều nhất 1 góc vuông.
HS trả lời: Tổng bằng 900.
Hs đọc lại 2 lần. Ghi bài vào vở.
HĐ4: 3 Góc ngoài của tam giác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho ∆ABC, vẽ tia Cx là tia đối của tia CB
Góc Acx là góc kề bù với góc C của ∆ABC ta gọi là góc ngoài ở đỉnh C của của ∆ABC.
Cho hs đọc định nghĩa.
Yêu cầu HS làm ?4. Cho hs thảo luận 3 phút, một hs lên bảng điền.
GV chốt định lí
Định lí: "Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó".
Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó.
Hs vẽ hình vào vở.
Đọc và ghi định nghĩa. "Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy".
HS làm ?4.
Tổng ba góc của ∆ABC bằng 1800 nên : . (1)
Góc Acx là góc ngoài của ∆ABC nên : (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Hs đọc lại và ghi bài.
HS trả lời : Góc ngoài lớn hơn.
HĐ 5: Củng cố
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác.
Áp dụng định lí, hãy tính số đo góc còn lại của mỗi tam giác trong các trường hợp sau :
ĐVĐ: Tam giác MNQ có ba góc đều nhọn, ta gọi là tam giác nhọn.
Tam giác ABC có một góc tù gọi là tam giác tù.
Tam giác DEF gọi là tam giác vuông vì nó có một góc vuông.
Một hs lên bảng trả lời 1 .
3 HS lên bảng thực hiện.
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại lí thuyết và làm các bài tập: 3,5, 6(tr108sgk); bt: 3, 5, 6 (tr98-sbt)
...................................................................................................................
Ngày soạn: 19/10/2011 Ngày giảng: 27/10/2011
Tuần 10 Tiết 18
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Khắc sâu "tổng ba góc của tam giác". Nắm chắc định nghĩa, tính chất về góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc hình, nhận biết góc ngoài.
3. Về thái độ: Tập suy luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ các hình 55, 56, 57, 58.
2. Học sinh : Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức : 7C
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi
1. Thế nào là tam giác vuông ? Phát biểu tính chất về góc nhọn của tam giác vuông.
Tam giác GHD vuông tại D, cạnh huyền là cạnh nào ?
2. Làm bài 3.
GV nhận xét, chấm điểm.
HS1 lên bảng trả lời 1.
HS2 làm bài 3.
HS nhận xét bài của bạn
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chữa bài 6(sgk).
Treo bảng phụ vẽ hình 55,56,57,58.
Yêu cầu hs tính x trong các hình, giải thích rõ dựa vào tính chất nào.
Ghi đề và vẽ hình lên bảng cho hs làm bt sau:
Mô tả hình vẽ
Tìm các cặp góc phụ nhau.
Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
Chữa bài 8(sgk).
Gọi một hs đọc đề bài.
GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ.
Gọi HS viết GT, KL.
Nghiên cứu đề bài và hình vẽ, hãy đề xuất hướng chứng minh.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét, chốt bài.
Chữa bài 9(sgk).
Gọi một hs đọc đề
Vẽ hình lên bảng và phân tích đề: Đây là dụng cụ gọi là thước chữ T, thước được đặt vuông góc với mặt nghiêng của thân đê khi đó dây dọi sẽ vuông góc với mặt đáy của đê. Vì sao chỉ cần đo góc tạo bởi dây dọi và thước ta sẽ có số đo của góc ở chân đê ?
Bài 6.
Hình 55. x = 400;
Hình 56. x = 250.
Hình 57. x = 600 ;
Hình 58. x = 350.
Thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời
Tam giác ABC vuông tại A, AH⊥BC
Các cặp góc phụ nhau:
Các cặp góc nhọn bằng nhau:
Bài8(sgk).
Một hs đọc đề bài.
HS vẽ hình vào vở.
HS viết GT, KL
GT
∆ABC :
Ax là tia phân giác góc ngoài tại A
KL
Ax // BC
HS nêu hướng c/m
Để chứng minh Ax // BC cần chỉa ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.
HS trình bày lời giải
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 9
Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.
Nêu hướng suy nghĩ: hai tam giác vuông ∆ABC và ∆DOC có một cặp góc nhọn ACB và OCD bằng nhau (đối đỉnh), suy ra cặp góc nhọn kia ABC và COD cũng bằng nhau. Góc cần phải đo bằng góc ABC.
Suy ra = = 320
HĐ3. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập lí thuyết: học thuộc các định nghĩa và định lí về tổng các góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, các loại tam giác.
- Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
- Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18(sbt)
- Chuẩn bị tiết sau.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ...............................................................................................................
Ngày soạn: 19/10/2011 Ngày giảng: 29/10/2011
Tuần 10 Tiết 19
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau.
2. Về kỹ năng:
- Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
- Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Về thái độ: Rèn khả năng phán đoán, nhận xét.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức : 7C
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi:
Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác ? Vẽ hình minh họa và viết GT, KL.
ĐVĐ. Ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Còn hai tam giác, thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
HS trả lời câu hỏi.
A
B C
HS phát biểu định lí.
HS vẽ hình
GT
DABC
KL
HĐ2: 1. Định nghĩa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV cho HS làm ?1
Cho mỗi nửa lớp đo một tam giác và đọc kết quả. Gv ghi kết quả lên bảng.
Ghi kết luận: Như vậy:
AB = A'B', AC=A'C',BC =B'C'
Giới thiệu tam giác ABC và tam giác A’B’C’ bằng nhau.
Giới thiệu các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng và các cạnh tương ứng của hai tam giác.
Hỏi: Các em hiểu như thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
GV giới thiệu định nghĩa.
Cho 2 hs đọc lại định nghĩa.
Nói là tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' nhưng viết bằng kí hiệu như thế nào ?
Cả lớp đo, khoảng 4 hs đọc kết quả.
HS nghe và ghi nhớ.
HS trả lời theo ý hiểu.
2 HS đọc định nghĩa.
HĐ3: 2. Kí hiệu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' kí hiệu là ΔABC = ΔA'B'C'.
Như vậy:
Có thể viết ΔABC = ΔB'A'C' không ?
GV cho hs làm ?2.
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ yêu cầu của ?2
a) Δ..........= Δ...........
b) Tương ứng với đỉnh A là:..........
Tương ứng với góc N là:..........
Tương ứng với cạnh AC là:...........
c) ΔACB = Δ..........., AC = .........., =..........
GV cho hs làm ?3.
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm
Hướng dẫn:
- Tính góc A
- DABC = DDEF suy ra độ dài BC và số đo góc D.
GV nhận xét, chấm điểm.
Hs ghi vào vở.
HS trao đổi và đưa ra ý kiến.
HS làm ?2.
HS đọc đề bài.
Cả lớp làm nháp.
1 hs lên bảng điền.
a) ΔABC= ΔMNP
b) Tương ứng với đỉnh A là đỉnh M
Tương ứng với góc N là đỉnh B
Tương ứng với cạnh AC là cạnh MP
c) ΔACB = ΔMPN, AC =MP, =
HS làm ?3.
HS đọc đề bài.
1HS lên bảng trình bày lời giải.
DABC có
DABC = DDEF suy ra BC=EF= 3;
HS nhận xét bài của bạn.
HĐ4: Luyện tập củng cố.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chữa bài tập 10 SGK
(Chuẩn bị đề bài trên bảng phụ)
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV nhận xét, chấm điểm.
GV chữa bài 11SGK
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 10 SGK.
HS đọc đề bài.
2 HS lên bảng trình bày.
Hình 63: Hai đỉnh tương ứng: A và I, B và M, C và N.
DABC=DIMN
Hình 64: Hai đỉnh tương ứng: Q và R, P và H.
DPQR=DHRQ.
HS nhận xét bài của bạn.
Bài 11 SGK
HS đọc đề bài.
HS đứng tại chỗ trả lời.
DABC=DHIK
a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK.
Góc tương ứng với góc H là A.
b) AB=HI, BC=IK, AC=HK
HS nhận xét trả lời của bạn.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu hai tam giác bằng nhau một cách chính xác.
- Làm các bài tập: 12,13,14 SGK/112 và 19, 20, 21, 22 (tr100sbt).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
....................................................................................................................
Ngày soạn: 26/10/2011 Ngày giảng 03/11 /2011
Tuần 11 Tiết 20
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó.
2. Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo vẽ hình. Tập trình bày lời giải bài toán hình học.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong khi đo vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa ; phấn màu ; bảng phụ ghi
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa; Ôn tập các kiến thức đã dặn ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi:
Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
Cho DABC = DDEF hãy chỉ ra các góc bằng nhau, cách cạnh bằng nhau của hai tam giác.
Một hs trả lời.
ĐVĐ. Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện. Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
GV hướng dẫn HS tìm lời giải cho bài toán.
GV ta luôn vẽ được đoạn thẳng BC=4cm.
Đỉnh A thỏa mãn những điều kiện gì ? Từ đó A là giao điểm của những đường nào ?
GV chốt lại cách vẽ tam giác ABC.
- Vẽ đoạn BC =4 cm
- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ hai cung tròn (B; 2 cm) và (C; 3 cm).
- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A
- Vẽ đoạn AB, AC, ta được tam giác ABC.
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét và chốt lại cách vẽ tam giác khi biết ba cạnh của nó.
HS tìm hiểu bài toán.
HS suy nghĩ tìm lời giải.
HS trả lời: Đỉnh A cách đỉnh B là 2 cm suy ra A Î (B; 2cm) (1)
Đỉnh A cách đỉnh C là 3 cm suy ra A Î (C; 3 cm) (2)
Từ (1) và (2) suy ra A là giao điểm của hai đường tròn (B; 2 cm) và (C; 3 cm).
HS theo dõi và ghi vở.
1 HS lên bảng vẽ DABC
Cả lớp vẽ vào vở.
A
2 3
B 4 C
HS nhận xét bài của bạn.
HĐ3. Củng cố - luyện tập.
Chữa bài 15 SGK/114
Vẽ tam giác MNP biết MN=2,5 cm, NP= 3cm, PM =5 cm.
Gọi HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét.
Chữa bài 16 SGK/114
Vẽ DABC biết độ dài mỗi cạnh 3cm. Sau đó đo mỗi góc của tam giác.
Gọi HS lên bảng thực hiện vẽ DABC .
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đo các góc
.
GV nhận xét và chốt bài.
Bài 15SGK
HS đọc đề bài.
HS suy nghĩ làm bài.
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
N
2,5
P 5 M
HS nhận xét bài của bạn.
Bài 16 SGK
HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng thực hiện.
A
3 3
B 3 C
1HS lên bảng thực hiện đo các góc
Kết quả:
HS nhận xét bài của bạn.
HĐ4. Hướng dẫn về nhà.
- HS ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh.
- HS làm bài tập sau: Vẽ DDEF biết DE= 4 cm, EF= 3 cm, DF=5 cm.
Ngày soạn: 26/10/2011 Ngày giảng 05/11 /2011
Tuần 11 Tiết 21
§3. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C) (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
2. Về kỹ năng: Biết nhận dạng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c.
Biết vận dụng trường hợp bằng nhau c.c.c vào giải toán.Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo vẽ hình. Tập trình bày lời giải bài toán hình học.
3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong khi đo vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa ; phấn màu ; bảng phụ ghi
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa; Ôn tập các kiến thức đã dặn ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi.
1) Vẽ tam giác ABC có AB = 2 cm, BC =4cm, CA = 5 cm.
2) Vẽ tam giác MNP có MN = 2 cm, NP =4cm, PM = 5 cm.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét, chấm điểm.
2 HS lên bảng thực hiện.
B
4 2
C 5 A
HS 1:
N
4 2
P 5 M
HS 2:
HS nhận xét bài của bài.
HĐ2: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho hs đo các góc của tam giác ABC và MNP vừa vẽ của mình rồi so sánh với kết quả của bạn ngồi bên cạnh.
Gọi 1 HS thực hiện đo hai tam giác trên bảng.
Có nhận xét gì về hai tam giác ABC và MNP .
Từ hoạt động trên em rút ra nhận xét gì ?
GV ta thừa nhận tính chất về trường hợp bằng nhau c.c.c
GV yêu cầu hs đọc tính chất.
GV cho hs làm ?2.
A
1200
C D
B
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét chốt bài.
Hs đo và so sánh.
1 HS lên bảng thực hiện
DABC và DMNP có:
AB=MN=2cm,BC=NP=4cm, CA=PM=5cm
suy ra DABC = DMNP .
HS rút ra nhận xét: hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
2 HS đọc tính chất.
HS làm ?2
DACD và DBCD có: AC = BC, AD= BD, CD cạnh chung.
Do đó: DACD = DBCD (c.c.c)
suy ra .
HS nhận xét bài giải của bạn.
HĐ3: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chữa bài 17 SGK/114
Treo bảng phụ vẽ các hình 68, 69, 70. Yêu cầu hs tìm các tam giác bằng nhau, giải thích sự bằng nhau đó.
Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét, chấm điểm.
Chữa bài 18 SGK/114.
( Chuẩn bị đề bài và hình vẽ trên bảng phụ)
GV cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập.
GV thu kết quả của từng nhóm treo lên bảng và nhận xét.
GV nhận xét chốt bài.
Bài 17 SGK.
3 HS lên bảng thực hiện.
Kết quả:
Hỉnh 68: ∆ABC = ∆ABD ;
Hình 69: ∆MQP = ∆QMN ;
Hình 70: ∆EHK = ∆IKH ; ∆EHI = ∆IKE.
HS nhận xét bài của bạn.
Bài 18 SGK
HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trên bảng nhóm.
HS treo kết quả nhóm mình trên bảng.
Kết quả:
a)
GT
DAMB và DANB có MA=MB, NA=NB
KL
b) Sắp xếp như sau:
d ® b ® a ® c
HS nhận xét kết quả từng tổ.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà.
- Giới thiệu mục "Có thể em chưa biết";
- Học thuộc tính chất bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh. Xem lại các bt đã giải.
- Làm các bt 19 đến 23 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau: chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Đánh giá nhận xét tiết học: ..................................................................................................................
Ngày soạn: 2/11/ 2011 Ngày giảng: 10/11/2011
Tuần 12 Tiết 22
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
2. Về kỹ năng: Vận dụng trường hợp bằng nhau c.c.c vào giải bài tập. Luyện vẽ hình bằng thước và compa.
3. Về thái độ: Rèn luyện suy luận hình học.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ
Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi:
Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau c.c.c ? Vẽ hình minh họa và viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
GV nhận xét, chấm điểm.
HS trả lời câu hỏi
HĐ2: Luyện tập vẽ hình và chứng minh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chữa bài 19 SGK/114.
Gọi 1 hs đọc đề bài.
GV hướng dẫn vẽ vào hình vở:
- Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn tâm D và E cắt nhau tại A và B
- Nối D và E với A và B.
Yêu cầu hs xem hình vẽ, viết GT,KL
Yêu cầu hs trình bày chứng minh.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh.
Chữa bài 23 SGK/116
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu GT, KL
GV cùng HS phân tích tìm lời giải.
AB là tia p/g của
Ý
Ý
DABC=DABD
GV: Nhận xét, chấm điểm.
Bài 19 SGK
Một hs đọc to đề.
Cả lớp vẽ hình.
GT
∆ADE và ∆BDE
DA = DB
EA = EB
KL
a) ∆ADE = ∆BDE b)
1 HS lên bảng trình bày chứng minh.
a) ∆ADE và ∆BDE có :
DA = DB ; EA = EB (gt)
DE (chung)
Þ ∆ADE = ∆BDE (c.c.c)
b) Từ ∆ADE = ∆BDE Þ
Bài 16 SGK
1 HS đọc to đề bài.
1HS lên bảng vẽ hình và cả lớp vẽ hình vào vở.
C
3
4
A B
2 3
D
1 HS nêu GT, KL
HS tìm cách giải cho bài toán.
1 HS lên bảng trình bày lơi giải.
DABC và DABD có AC=AD=2 cm
AB cạnh chung
BC= BD = 3cm
suy ra DABC=DABD Þ
Þ AB là tia p/g của .
HS nhận xét bài giải của bạn.
HĐ3: Học cách vẽ tia phân giác sử dụng compa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chữa bài 20 SGK.
Yêu cầu hs vẽ hình theo trình tự của đề bài (gv đọc từng bước).
OC phải thoả mãn điều kiện gì để nó là tia phân giác góc xOy ?
Ở các bt trước ta thường chứng minh hai góc bằng nhau như thế nào ?
Bài toán này cho chúng ta cách sử dụng compa để vẽ chính xác tia phân giác của một góc.
Bài 20 SGK
Chứng minh hai tam giác chứa hai góc đó bằng nhau
Tiến hành chứng minh ∆OAC = ∆OBC
HĐ4: Củng cố.
Khi nào khẳng định được hai tam giác bằng nhau ?
Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau ?
HĐ5: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại các bài tập đã chữa.
- Làm các bt 21, 22 sgk ; 32, 33, 34 SBT.
...................................................................................................
Ngày soạn: 2/11/2011 Ngày soạn: 12/11/2011
Tuần 12 Tiết 23
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hiểu cách dựng tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
2. Về kỹ năng: Biết vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau, ...
3. Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Tổ chức 7C
HĐ1: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài toán 1: Vẽ ∆ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm,
Gọi HS đọc đề bài.
GV với dữ kiện bài cho ta có thể vẽ ngay được yếu tố nào ?
GV nêu lí do để lựa chọn vẽ góc =700 là hợp lí hơn cả.
GV vẽ ngay góc
Gọi HS nêu tiếp cách vẽ điểm A và C thỏa mãn đề bài.
GV hoàn thiện hình vẽ trên bảng
GV giới thiệu về góc xen giữa hai cạnh.
Bài toán 2:
Vẽ tiếp ∆A’B’C’ biết: A’B’ = 2cm,
B’C’ = 3cm,
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét, chốt lại cách vẽ.
Bài toán 1:
HS đọc đề bài.
HS trả lời: Có thể vẽ ngay được đoạn thẳng AB=2cm hoặc BC= 3 cm hoặc góc =700.
HS vẽ vào vở:
HS nêu:
Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm
Trên tia By lấy điểm C sao cho CB = 3cm
Vẽ đoạn thẳng AC ta được ∆ABC cần vẽ.
HS hoàn thiện hình vẽ tam giác ABC.
HS đọc lưu ý SGK
Bài toán 2:
HS đọc để bài.
Cả lớp vẽ ∆A’B’C’ vào vở.
1 HS lên bảng vẽ ∆A’B’C’ .
HS nhận xét bài làm của bạn.
HĐ2: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV xét hai tam giác ABC và A’B’C’ chúng có những yếu tố nào bằng nhau ?
GV cần thêm điểu kiện gì thì hai tam giác này bằng nhau ?
GV cho HS đo hai cạnh AC và A’C’ rồi so sánh.
GV kết luận: ∆ABC và ∆A'B'C' có:
thì DABC = DA’B’C’ .
GV giới thiệu tính chất trong sgk.
GV vẽ hình minh họa và gọi HS lên viết GT, KL của tính chất.
GV cho HS làm ?2.
GV nhận xét chốt lại.
HS trả lời:
∆ABC và ∆A'B'C' có:
HS trả lời: Cần thêm AC =A’C’.
HS đo rồi so sánh được: AC=A’C’
suy ra DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
Hai hs đọc tính chất.
HS viết GT, KL
GT
∆ABC và ∆A'B'C' có
KL
∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c)
HS trả lời ?2:
∆ABC và ∆ADC
CB = CD (gt);
(gt);
cạnh AC chung.
suy ra ∆ABC = ∆ADC (c.g.c)
HĐ3: Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
- Làm bài tập: 24,25,26 SGK
............................................................................................................................
Ngày soạn: 10/11/2011 Ngày soạn: 17/11/2011
Tuần 13 Tiết 24
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI
CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH (C.G.C)(tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Hiểu cách dựng tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa .
- Nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
2. Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. - - Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
3. Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình..
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Tổ chức 7C
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV nêu câu hỏi
1) Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau c.g.c
Vẽ hình minh họa và viết GT,KL.
2) Chữa bài 25 SGK
Hình 82
Trên hình vẽ có các tam giác nào bằng nhau ? vì sao ?
GV nhận xét, chấm điểm.
HS trả lời
HS 1:
+ Phát biểu tính chất.
+ Vẽ hình và viết GT, KL.
GT
∆ABC và ∆A'B'C' có
KL
∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c)
HS 2: Làm bài 25 SGK
∆ABD và ∆AED có AB=AE (gt);
= (gt) ;
AD là cạnh chung;
suy ra ∆ABD = ∆AED (c.g.c)
HĐ2: Hệ quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giới thiệu Hệ quả cũng là một định lí nó được trực tiếp suy ra từ một định lí hoặc một tính chất đã được thừa nhận.
Nhìn hình 81 (sgk) hãy cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ?
Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
Đó là một hệ quả củ
File đính kèm:
- GIAO AN HH 7 CHUONG II P1 CKTKN dung roi.doc