Giáo án Toán 7 - Chương IV, Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Chương IV, Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt (2 tiết) - Năm học 2022-2023 - Phạm Công Hoàng (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/10/2022
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IV. GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
BÀI 1: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hai tia nằm về hai phía của một đường thẳng, tia nằm trong góc.
- Nhận biết được hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh
và những tính chất (đề cập trong bài).
- Bước đầu nhận biết được một số vật thể trong thực tiễn có dạng hai góc kề nhau,
hai góc kề bù hay hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học; NL giải
quyết vấn đề toán học; NL mô hình hoá toán học.
- Phân biệt được hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù hay hai góc đối
đỉnh; lí giải được trường hợp nào thì hai góc kề nhau, hai góc bị kề bù, hai góc đối
đỉnh, còn trường hợp nào không phải hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối
đỉnh; ... là cơ hội để HS hình thành N. lập luận toán học. - Chuyển đổi ngôn ngữ, từ ngôn ngữ thông thường sang đọc (nói), vi góc kề nhau,
hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, ... là cơ hội để HS hình thành NL
giao tiếp toán học.
-Chỉ ra một vài vật thể có trong thực tiễn có dạng hai góc kề nhau, hai góc bù, hai
góc kề bù, hai góc đối đỉnh, ... là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán
- Tính được số đo góc chưa biết, dựa vào hai góc kề nhau, hai góc kề bù,... là cơ hội
để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
- Một số mô hình về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối
đỉnh để HS quan sát, nhận dạng, .. .
- Một số hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện về những vật thể trong thực tế có
dạng hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh (như: góc
giữa kim giờ, kim phút, kim giây của đồng hồ; góc giữa các chấn song cửa sổ, ...) để
minh hoạ.
2. Học sinh
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết
bảng nhóm, ôn tập lại kiến thức về góc, số đo góc; đọc trước nội dung bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về vị trí ba tia chung gốc, tạo nên hình ảnh của hai góc có một
cạnh chung
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, HS suy nghĩ, thảo luận về vấn đề GV đặt ra.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide về mặt đồng hồ cho HS quan sát và đặt
câu hỏi: Quan sát hai góc: góc tạo bởi kim giờ và kim
phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây. Hai góc này có liên
hệ gì đặc biệt?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:
Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai góc kề nhau
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được hai góc kề nhau - HS biết và ghi nhớ được một số tính chất liên quan đến hai góc kề nhau.
- Vận dụng kiến thức về hai góc kề nhau để giải một số bài tập liên quan.
b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu hai góc kề nhau thông qua các hoạt động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS lấy được ví dụ về hai góc kề bù; hai góc không kề bù và làm
được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hai góc kề nhau
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các HĐ1:
yêu cầu trong HĐ1 a)
HS vẽ hình vào vở và đưa ra nhận xét, đại diện HS
lên bảng vẽ hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vừa vẽ và đọc nhận xét
trong SGK – tr90 để ghi nhớ kiến thức về hai tia nằm về
hai phía của một đường thẳng b) Đoạn thẳng AB cắt đường
- GV giải thích để HS nhận biết được hai tia nằm về hai thẳng xy
phía của một đường thẳng theo trường hợp hình vẽ cụ Nhận xét: Hai tia Oz, Ot ở
thể. Hình 2 có tính chất sau:
- GV chiếu một số hình vẽ, yêu cầu HS chỉ ra trường Đoạn thẳng AB nối điểm A
hợp nào thì có hai tia nằm về hai phía của một đường bất kì trên tia Oz (A khác 0)
thẳng và chỉ rõ đó là hai tia nào nằm về hai phía của với điểm B bất kì trên tia Ot
đường thẳng nào? (B khác 0) thì cắt đường
thẳng xy. Hai tia Oz và Ot
như vậy gọi là nằm về hai phía của đường thẳng xy.
HĐ2:
a) Đỉnh của góc xOy và zOy
- GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về hai đường thẳng cùng là đỉnh O; cạnh chung là
không nằm về hai phái của một đường thẳng. cạnh Oy
- GV hướng dẫn cho HS trao đổi cặp đôi hoàn thành b) Vẽ hình
các yêu cầu của HĐ2.
- Sau khi thực hiện xong HĐ2, GV yêu cầu HS đọc nhận
xét ở ngay sau HĐ2 và xem Hình 3 để ghi nhớ kiến
thức mới về hai góc kề nhau
- GV giải thích để HS nhận biết được hai góc kề nhau
theo trường hợp hình vẽ cụ thể. c) Hai tia Ox và Oz nằm về hai
phía của đường thẳng yy’
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ thêm về trường hợp hai góc
Nhận xét: Hai góc xOy và zOy
kề nhau và trường hợp hai góc không kề nhau.
Ở Hình 3 có tính chất sau:
- GV nhấn mạnh với HS: Hai góc xOy và zOy (như hình
Hai góc đó có đỉnh chung, có
3 hay hình 4) là hai góc kề nhau khi tia Oy là cạnh
một cạnh chung và hai cạnh
chung còn hai tia Ox và Oz nằm về hai phía của đường
còn lại nằm về hai phía của
thẳng yy’ (chứa tia Oy và tia đối của tia Oy)
đường thẳng chứa cạnh
- GV yêu cầu HS đọc phần Chú ý và xem Hình 3 để ghi chung đó. Hai góc xOy và zOy
nhớ tính chất : Nếu tia Oy nằm trong góc ̂ thì như vậy gọi là hai góc kề
̂ , ̂ là hai góc kề nhau và ̂ ̂ ̂ nhau. Tương tự, hai góc xOy
- GV yêu cầu HS đọc, hoàn thành các yêu cầu trong Ví và zOy ở Hình 4 cũng là hai
dụ 1 để thực hành luyện tập về hai góc kề nhau. góc kề nhau.
- GV lưu ý, nhấn mạnh cho HS nội dung phần Chú ý
(SGK – tr 91): - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, luyện tập
thêm về hai góc kề bù thông qua việc hoàn thành Ví dụ
2.
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức về hai góc kề
í ụ –
nhau để trả lời câu hỏi trong phần Luyện tập 2. V d 1. (SGK tr91)
Chú ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
• Cho góc xOz (khác góc bẹt)
- GV: hướng dẫn, giảng, dẫn dắt, quan sát và trợ giúp
và tia Oy nằm trong góc đó,
HS.
tức là mỗi điểm M (M khác 0)
õ ú ý ể ả ậ đổ
- HS theo d i SGK, ch nghe, hi u, th o lu n, trao i của tia Oy đều là điểm trong
à à à á ê ầ
v ho n th nh c c y u c u. của góc xOz. Khi đó hai góc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: xOy và yOz là hai góc kề nhau
̂ ̂ ̂
- Hoạt động nhóm đôi: Đại diện HS giơ tay trình bày và
câu trả lời. • Nếu góc xOy là góc bẹt thì
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. với mỗi tia Oy (khác hai tia
Ox, Oz), ta cũng có:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét
̂ ̂ ̂
quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại tính
chất về hai góc kề nhau. Ví dụ 2 (SGK – tr91,92)
- Luyện tập 2.
Hai góc mOn và pOn có là hai
góc kề nhau vì có đỉnh O
chung, cạnh On chung, 2
cạnh còn lại là Om và Op nằm
về hai phía so với đường
thẳng chứa On.
Vì On nằm trong góc mOp nên
̂ ̂ ̂
̂
̂
Vậy ̂
Hoạt động 2: Hai góc bù nhau. Hai góc kề bù.
a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ định nghĩa hai góc bù nhau và hai góc kề bù.
- HS lấy được ví dụ về hai góc không phải là hai góc bù nhau, hai góc không phải là
hai góc kề bù.
- Vận dụng các kiến thức về hai góc bù nhau, hai góc kề bù để giải các bài tập cụ
thể
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu các kiến thức về hai góc bù nhau và hai
góc kề bù thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được thế nào là hai góc bù nhau và hai góc kề bù; vận
dụng các kiến thức được học để hoàn thành Luyện tập 3 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Hai góc bù nhau. Hai góc
kề bù
- GV hướng dẫn HS hoàn thành HĐ3 để tìm hiểu
về hai góc bù nhau. HĐ3: SGK trang 92
- GV giới thiệu cho HS về định nghĩa hai góc bù Hai góc có tổng số đo là:
nhau, yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa để ghi nhớ kiến thức mới về hai góc bù nhau. Định nghĩa: Hai góc bù
- GV hướng dẫn HS trao đổi cặp đôi vẽ hình và nhau là hai góc có tổng số
0
thực hiện các yêu cầu trong HĐ4. đo bằng 180
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa ở ngày sau HDD4 HĐ4:
và quan sát hình vừa vẽ dể ghi nhớ kiến thức mới a) Hai góc xOt và yOt là hai
về hai góc kề bù. góc kề nhau vì có đỉnh O
GV giải thích dựa trên trường hợp hình vẽ cụ chung, cạnh Ot chung, 2
thể để HS hiểu được về hai góc kề bù cạnh còn lại là Ox và Oy
nằm về hai phía so với
- GV nhấn mạnh với HS: Hai góc xOt và yOt là hai
đường thẳng chứa tia Ot
góc kề bù khi có tia Ot là cạnh chung còn Ox, Oy
là hai tia đối nhau.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung kiến thức ở
khung Lưu ý SGK – tr92 và xem Hình 10 để ghi
nhớ tính chất về hai góc kề bù.
b) Vì tia Ot nằm trong góc
- GV yêu cầu HS đọc và hoàn thành Ví dụ 3 để xOy nên: ̂ ̂
thực hành luyện tập về hai góc kề bù (HS lưu ý chỉ ̂
rõ điểm nào là đỉnh chung, tia nào là cạnh chung,
Mà ̂ (góc bẹt)
còn hai tia nào là hai tia đối nhau?)
̂ ̂
- GV chiếu một số hình vẽ, trong đó có trường
Định nghĩa:Hai góc vừa kề
hợp hình vẽ hai góc có tổng bằng 1800, yêu cầu
nhau, vừa bù nhau gọi là
HS quan sát và chỉ ra trường hợp nào thì có hai
hai góc kề bù.
góc kề bù, giải thích tại sao.
- Ví dụ 3. (SGK – tr92)
- Luyện tập 3
Ta có: ̂ ̂
̂
̂
Hoạt động 3: Hai góc đối đỉnh
a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ kiến thức về định nghĩa và nhận biết được hai góc đối đỉnh
- HS ghi nhớ tính chất về hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất để giải các bài tập
liên quan.
b) Nội dung:
HS lần lượt khám phá các kiến thức về hai góc đối đỉnh thông qua việc thực hiện
các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm và tính chất của hai góc đối đỉnh, vận dụng các
kiến thức về hai góc đối đỉnh để làm bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Hai góc đối đỉnh
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình (theo các HĐ5.
yêu cầu) để có Hình 13 ở HĐ5 a) Cạnh Ox của góc xOz là tia đối
- GV yêu cầu HS quan sát hình vừa vẽ, thảo của cạnh Oy của góc yOt.
luận nhóm đôi trả lời các yêu cầu trong HĐ5 b) Cạnh Oz của góc xOz là tia đối
- GV chữa bài làm của HS và đưa ra định của cạnh Ot của góc yOt.
nghĩa về hai góc đối đỉnh, yêu cầu HS chỉ ra Kết luận:
các góc đối đỉnh trong Hình 13.
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia.
- Ví dụ 4. (SGK – tr93) HĐ6.
a) Vì 2 góc có chung gốc O, chung
cạnh Oy, 2 cạnh còn lại là Ox và
Oz nằm về hai phía đối với đường
thẳng chứa tia Oy nên hai góc
- GV nhấn mạnh: Ở Hình 13, hai góc xOz và
xOy và yOz là hai góc kề nhau.
yOt là hai góc đối đỉnh khi Ox và Oy là hai tia
Hơn nữa, hai góc xOy và yOz có
đối nhau, đồng thời Oz và Ot cũng là hai tia
tổng bằng góc xOz =180 độ nên
đối nhau.
hai góc xOy và yOz là hai góc bù
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 2 góc không đối
nhau.
đỉnh để hiểu rõ hơn về hai góc đối đỉnh.
Vậy hai góc xOy và yOz là hai góc
- GV tổ chức cho HS thực hành luyện về hai
kề bù
góc đối đỉnh thông qua Ví dụ 4.
b) Vì 2 góc có chung gốc O,
- Khi HS đã hiểu rõ về định nghĩa và nhận biết
chung cạnh Oz, 2 cạnh còn lại là
được hai góc đối đỉnh, GV chiếu Hình 15 cho
Oy và Ot nằm về hai phía đối với
HS quan sát, hướng dẫn HS thảo luận thực
đường thẳng chứa tia Oz nên hai
hiện các yêu cầu của HĐ6
góc yOz và zOt là hai góc kề nhau.
- HS đọc và tự hoàn thành Ví dụ 5 vào vở. Hơn nữa, hai góc yOz và zOt có
- GV cho HS luyện tập thêm về hai góc đối tổng bằng góc xOz =180 độ nên
đỉnh thông qua việc hoàn thành bài Luyện hai góc yOz và zOt là hai góc bù
tập 4. nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy hai góc yOz và zOt là hai góc
kề bù
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi SGK, chú ý
nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành c.Do ̂ ̂ ̂
các yêu cầu. ̂ ̂ ̂
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu cầu và Vậy ̂ ̂ ̂ ̂ dẫn dắt của GV. ̂ ̂
- GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ Luyện tập 4:
giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Ta có: ̂ ̂ (2 góc đối đỉnh)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
̂ ̂
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho Mà
HS nhắc lại về định nghĩa và tính chất của hai Ta có: ̂ ̂ ̂ (kề
góc đối đỉnh bù)
Vậy
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau,
hao góc kề bù, hai góc đối đỉnh
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập liên quan đến
các loại góc ở vị trí đặc biệt.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thiện Bài 1, 2, 3 (SGK – tr94).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
hoàn thành các bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2-3 HS trình bày miệng. Các
HS khác chú ý nhận xét bài các bạn và hoàn thành vở.
Kết quả:
Bài 1:
a) Hai góc kề nhau:
Trong hình 18a là: góc iAj và góc jAk
Trong hình 18b là: góc eBf và góc fBg; góc eBf và góc fBh; góc eBg và góc gBh;
góc fBg và góc gBh
b) 2 góc kề bù trong Hình 19 là: góc xOy và góc yOu; góc xOz và góc zOu; góc xOt
và góc tOu
c) 2 góc đối đỉnh:
Trong Hình 20a: Không có vì 2 góc này không có chung đỉnh
Trong Hình 20b: Không có vì không có 2 góc nào mà mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia.
Trong Hình 20c: góc xOy và góc x’Oy’
Trong Hình 20d: Không có vì không có 2 góc nào mà mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia.
Bài 2:
a) 2 góc kề nhau là: góc ABE và EBD; góc AFG và GFE; góc AEB và BED; góc
BCG và GCD; góc FGB và BGC; góc BGC và CGE; góc CGE và EGF; góc EGF
và FGB.
b) 2 góc kề bù là: góc AFG và GFE; góc BCG và GCD; góc FGB và BGC; góc
BGC và CGE; góc CGE và EGF; góc EGF và FGB.
c) 2 góc đối đỉnh là: góc FGB và CGE; góc BGC và EGF
Bài 3:
a) Vì tia On nằm trong góc mOp nên ̂ ̂ ̂ ̂
̂
Vậy số đo góc mop là 75 độ
b) Ta có: ̂ ̂ (2 góc kề bù)
̂
̂
Vậy số đo góc qPr là 125 độ
c) Ta có: ̂ ̂ ( góc đối đỉnh), mà
̂ ̂
̂ ̂ ( góc kề bù) nên
̂ ̂
Vậy
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về ứng dụng các loại
góc đặc biệt trong thực tế.
- HS vận dụng các công thức giải các bài tập tính toán.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành nhiệm vụ GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được BT4 trong SGK.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành Bài 4 (SGK – tr95).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn bài tập theo yêu cầu của GV để
củng cố tính chất về các góc nằm ở vị trí đặc biệt. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV trình chiếu các bài tập của một số HS trên máy
chiếu và chữa bài.
Kết quả:
Bài 4:
Có 4 góc kề nhau được tạo thành, xếp thành góc bẹt, mỗi góc tạo bởi 2 thanh chắn
vòm cửa
Nên mỗi góc có số đo:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình
HS hoàn thành bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HS ôn lại tính chất về các loại góc ở vị trí đặc biệt.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Bài 2. Tia phân giác của một góc”
File đính kèm:
giao_an_toan_7_chuong_iv_bai_1_goc_o_vi_tri_dac_biet_2_tiet.pdf



