Giáo án Toán 7 - Đại số - Chương II

I. MỤC TIÊU

 Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

 Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 Thái độ: chính xác, thẩm mĩ

 

doc24 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 25 Ngày dạy: / /2008 Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. Thái độ: chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1. Ổn định lớp KTBC Bài mới Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ luợc về chương “Hàm số và đồ thị”. GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: (?)Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Cho ví dụ? GV cho HS làm ?1 sau đó rút ra kết luận về sự giống nhau giữa các công thức trên. Thay số khác 0 bằng một số k ® công thức… GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận. GV lưu ý HS ở tiểu học k > 0 là một trường hợp riêng của k¹ 0. Áp dụng GV cho HS làm ?2 và ?3 trang 52 SGK. Hoạt động 2: Giới thiệu tính chất. GV cho HS làm ?4 SGK/53. Sau khi HS làm xong cho biết nhận xét của mình về tỉ số hai giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. GV giải thích về sự tương ứng đó ® tính chất SGK/53. Áp dụng: Làm BT 1; 2/53; 54 SGK Dặn dò: Học kỹ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Làm BT3; 4 trang 54 SGK. Coi trước bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”. Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với số khác 0 HS đọc định nghĩa. Định nghĩa. (SGK trang 52) y = k . x Ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k hay k là hệ số tỉ lệ của y đối với x. Áp dụng: ?2/52 SGK Tính chất. (SGK/53) Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 25 Ngày dạy: / /2008 §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + Kĩ năng: HS hiểu và biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Thái độ: chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, viết công thức về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? HS2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận xác định trong bảng sau: Bài mới. Hoạt động 1: Bài toán 1. GV giảng và hướng dẫn HS làm bài toán 1 theo SGK. Áp dụng làm ?1/55. GV sửa bài của HS. Bài toán 2 còn được phát biểu dưới dạng: Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với 10 và 15. Hoạt động 2: Bài toán 2 GV cho HS làm bài toán 2 theo nhóm. GV nhận xét và sửa bài. Củng cố Dặn dò. x - 2 1 3 y 6 - 12 Xác định hệ số tỉ lệ k? Tìm công thức liên hệ giữa x và y? Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên? HS làm ?1 theo nhóm Một HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn. HS làm bài theo nhóm Một HS lên bảng trình bày bài. HS nhận xét bài của bạn. Làm tại lớp BT5/55 X 1 2 3 4 5 Y 9 18 27 36 45 Vì nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. x 1 2 5 6 9 y 12 24 60 72 90 Vì nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ôn lại bài. Làm BT6; 7; 8; 11 trang 55; 56 SGK. Bài toán 1. Xem SGK/54, 55. Áp dụng ?1/55. Giải Gọi khối lượng của hai thanh kim loại tương ứng là a và b. Theo đề bài ta có: và a+b= 222,5 Þ Þ 8,9 Þ a=10.8,9=89 8,9 Þ b =15.8,9=133,5. Vậy hai thanh kim loại nặng 89g và 133,5g. Bài toán 2 Giải Gọi số đo các góc của DABC lần lượt là a, b, c. Theo đề bài ta có: và a + b + c = 180 Þ Þ 30Þ a=30.1=30 30Þ b=30.2=60 30Þ c=30.3=90 Vậy số đo các góc của DABC là 300; 600; 900. Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 25 Ngày dạy: / /2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. Thái độ: chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1.Bài mới. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. Một HS lên bảng sửa BT8 trang 44 SBT. (Nếu tiết 24 không làm được bài 5/55 thì sửa bài 5 thay cho bài 8) Hai đại lượng x, y có tỉ lệ thuận với nhau hay không, nếu: GV tổ chức cho HS làm BT tại lớp: ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng sửa BT8 đã cho về nhà và đồng thời 1 HS lên bảng giải BT10 trang 56 SGK. GV nhận xét và sửa bài. (?)Em hãy cho biết hai đại lượng nào được nhắc tới trong bài? (?)Hai đại lượng đó có liên hệ gì với nhau? (?)Vậy theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận em có được công thức nào? Bài 7 trang 56 SGK tương tự như bài 9 trang 44 SBT. (?)Vậy muốn kết luận được bạn nào nói đúng ta phải làm như thế nào? GV nhận xét và sửa bài. GV có thể cho HS làm BT 16 trang 44 SBT dưới hình thức thi giữa hai nhóm. Mỗi nhóm cửa đại diện từ 6 đến 6 người và làm theo hình thức tiếp sức. Đội nào xong trứơc và đúng thì đội đó thắng. GV có thể hỏi thêm HS: Viết công thức liên hệ giữa x và z?Dặn dò. Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. Làm BT 10; 11; 13 trang 44 SBT. x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 X 1 2 3 4 5 Y 22 44 66 88 100 + Một HS lên bảng sửa BT8 trang 56 SGK. + Một HS lên bảng giải BT10 trang 56 SGK + HS cả lớp làm BT10 theo nhóm. HS nhận xét bài làm của bạn. Chiều dài và khối lượng của dây đồng. Hai đại lượng này tỉ lệ thuận với nhau. Phải tính xem cần bao nhiêu kg đường. Một HS lên bảng sửa bài 7. HS nhận xét bài của bạn. Bài tập16/44 SBT (BT về chiếc đồng hồ) Gọi số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây lần lượt là x, y, z. a) Hãy điền số thích hợp vào ô trống. x 1 2 3 4 y b) Viết công thức liên hệ giữa x và y. c) Hãy điền số thích hợp vào ô trống. y 1 6 12 18 z d) Viết công thức liên hệ giữa y và z. Bài 8/56 SGK. Bài 10/56 SGK. Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lược là a, b, c. Theo đề bài ta có: và a+b+c = 45 Þ Þ Þ a=2.5=10 Þ b=3.5=15 Þ c=4.5=20 Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là 10cm, 15cm, 20cm. Bài 9/44 SBT. 5m dây đồng nặng 43g 10km dây đồng nặng ?g Giải Đổi 10km = 10000m. Gọi x là số g dây đồng cần tìm. Theo đề bài ta có: x = 43.10000:5=86000 Vậy 10km dây đồng nặng 86000g. Bài 7/56 SGK. Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 25 Ngày dạy: / /2008 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. Thái độ: chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. GV cho HS ôn lại hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở cấp 1. GV cho HS làm ?1 SGK GV giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh công thức y = a/x. GV cho HS làm ?2 (?)Biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 ta viết được công thức nào? (?)Từ công thức trên em hãy rút ra công thức tính x theo y? Từ công thức này em kết luận được điều gì? (?) Từ BT nhỏ trên em rút ra được kết luận gì? Hoạt động 2: Tính chất. GV cho HS làm ?3 SGK. Từ kết luận của ?3 GV giới thiệu cho HS biết tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV có thể cho HS nhắc lại và so sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. . Dặn dò. Học kĩ định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. HS làm ?1 ra nháp, một HS lên bảng viết công thức. Một HS nhận xét các công thức vừa tìm được. + HS đọc định nghĩa SGK ® x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5. HS làm ?3 theo nhóm và cho biết kết quả của nhóm mình. HS đọc tính chất SGK 1) Định nghĩa. Định nghĩa: SGK/58. hay x.y = a Û y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ là a. 2) Tính chất. x1.y1= x2.y2 =…..= a hay Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 26 Ngày dạy: / /2008 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giúp HS hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. Thái độ: chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nhgịch. Làm bài tập 12/58 3. Bài mới Hoạt động 1: Bài 13/115 Bài 14/58 Bài 15/58 Bài tập 17 trang 61 SGK x 0.5 -1.2 -2 -4 6 y -12 -5 -3 1.5 1 HS: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. 35 CN => 168 ngày 28 CN => x ngày => x=( 28.168) /35 = 210 ngày a. x và y tỉ lệ nghịch với nhau b.. x và y tỉ lệ nghịch với nhau . + GV hướng dẫn HS phải tìm hệ số k để tìm công thức trước, sau đó dựa vào công thức để tìm các số trong ô trống. x 1 2 - 4 6 - 8 10 y 16 8 - 4 - 2 1,6 Bài 13/115 Bài 14/58 Bài 15/58 Bài tập 17 trang 61 SGK Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 27 Ngày dạy: / /2008 §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS hiểu và biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. + Kĩ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. + Thái độ: chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. + HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức về tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? + HS2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch xác định trong bảng sau: x - 4 2 10 y 5 - 40 Xác định hệ số tỉ lệ k? Tìm công thức liên hệ giữa x và y? Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên? Bài mới. Hoạt động 1: Bài toán 1. GV giảng và hướng dẫn HS làm bài toán 1 theo SGK. GV giảng và hướng dẫn HS làm bài toán 2 theo SGK. Qua bài toán trên ta thấy được mối quan hệ giữa “Bài toán tỉ lệ thuận” và “Bài toán tỉ lệ nghịch”: Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với vì . Vậy nếu x1, x2, x3, x4 tỉ lệ nghịch với 4, 6, 10, 12 Þ x1, x2, x3, x4 tỉ lệ thuận với . GV cho HS làm ?60 GV sửa bài của HS. Củng cố. + Bài tập 16 trang 60 SGK. + Bài tập 18 trang 61 SGK. 3 người làm cỏ hết 6 giờ. 12 người làm cỏ hết ? giờ. Dặn dò. + Ôn lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. + Làm các bài tập 19, 21, 22, 23 trang 61, 62 SGK. HS làm ?/60 theo nhóm Một HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài làm của bạn. HS làm bài theo nhóm Một HS lên bảng trình bày bài. a. Vì 120.1 = 60.2 = 43.3 = 5.24 = 8.15 = 120 nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. b. Vì 2.30 = 3.20 = 4.15 = 6.10 = 60 ¹ 5.12,5 = 62,5 nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Giải : Gọi số giờ 12 người phải làm là x. Vì số người làm và số giờ phải làm là hai đại lượng tỉ nghịch nên ta có: 3.6 = 12.x (hoặc ) Þ x = 3.6:12 = 1,5 giờ. Bài toán 1. Xem SGK/58. Bài toán 2 Xem SGK/58. ?/60. a) x và y tỉ lệ nghịch Þ y và z tỉ lệ nghịch Þ Þ Vậy x tỉ lệ thuận với z. b) x và y tỉ lệ nghịch Þ y và z tỉ lệ thuận Þ y = b . z Þ hay Vậy x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………... Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 28 Ngày dạy: / /2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Thông qua tiết dạy luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch + Kĩ năng: Biết Có kỹ năng sử dụng thành thạo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. + Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế như bài toán về năng xuất lao động, bài toán về chuyển động…chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. (Kết hợp phần luyện tập và kiểm ra 15’) Bài mới Hoạt động: Luyện tập. GV cho HS làm các bài tập sau: (?)Tìm hệ số k trong bài a ta làm như thế nào?trong bài b ta làm như thế nào? GV cho HS hoạt động theo nhóm. GV nhận xét và sửa bài. GV cho HS tự tóm tắt bài 2. (?)Số mét vải và giá vải là hai đại lượng gì? (?)Vậy ta có công thức nào? GV nhận xét và sửa bài. GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. GV nhận xét và sửa bài trên bảng. Dặn dò. Coi lại định nghĩa, tính chất và các BT về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Tiết sau kiểm tra 1 tiết Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x 4 -1 -2 y 2 16 Xác định hệ số k? Tìm công thức tính y theo x? Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên HS hoạt động theo nhóm. Hai HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài của bạn. Một HS lên bảng tóm tắt bài 2. + Hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + HS trả lời – GV viết bảng. Một HS lên bảng trình bày. HS nhận xét bài của bạn. Một HS lên bảng tóm tắt đề bài. Một HS lên bảng sửa bài. HS nhận xét bài của bạn. Bài 1: a) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận xác định bởi bảng sau: x -2 -1 3 y -4 2 4 + Tìm hệ số k? + Viết công thức tính y theo x? +Điền số thích hợp vào ô trống? b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch xác định bởi bảng sau: x -2 -1 5 y -15 30 15 + Tìm hệ số k? + Viết công thức tính y theo x? +Điền số thích hợp vào ô trống? Bài 2 (Bài 19/61 SGK) 51 mét vải loại 1 giá a đồng. ? mét vải loại 2 giá 85%.a đồng. Giải: Gọi số mét vài loại 2 cần tìm là x. Theo đề bài ta có: Þ vậy với cùng với số tiền đó có thể mua được 60 mét vải loại 2. Bài 3 (Bài 21/61 SGK) Đội 1: a máy ® 4 ngày Đội 2: b máy ® 6 ngày Đội 3: c máy ® 8 ngày Đội 1 > Đội 2: 2 máy. Tìm số máy mỗi đội? Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Hoạt động 2: Kiểm tra 15’ Đề 1: x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 Bài 1: Cho bảng sau: x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay đại lượng tỉ lệ thuận? Vì sao? Bài 2: Ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy và công xuất của các máy là như nhau. Đề 2 x 3 2 – 6 y 12 20 Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận: Xác định hệ số k? Tìm công thức tính y theo x? Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên. Bài 2: Hai người xây bức tường bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết mấy giờ. (Biết năng xuất mỗi người xây là như nhau). Đề 3 Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. x 4 -1 -2 y 2 16 Xác định hệ số k? Tìm công thức tính y theo x? Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên. Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 30 Ngày dạy: / /2008 §5. HÀM SỐ I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Giúp HS hiểu khái niệm hàm số.Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong các cách cho bằng bảng, bằng công thức cụ thể và đơn giản. + Kĩ năng: Tìm đựơc giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. + Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế như bài toán về năng xuất lao động, bài toán về chuyển động…chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Ổn định lớp. Kiểm ttra bài cũ. Bài mới. Hoạt động 1: Một số VD về hàm số. GV yêu cầu HS vẽ bảng của VD1; lập các bảng của VD2; VD3 vào vở và điền các số thích hợp vào ô trống. (?)Công thức của VD2, VD3 cho ta biết mối quan hệ nào của hai đại lượng? GV cho HS nhận xét giá trị của từng bảng. Hoạt động 2: Khái niệm hàm số. GV hướng dẫn cho HS thấy: y là hàm số của x cần có các điều kiện sau: - x và y đều nhận các giá trị số. - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x. - Với mỗi giá trị của x chỉ tìm đượcmột giá trị của y. GV cho HS ghi khái niệm và chú ý. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS luyện tập BT35 trang 47, 48 SBT và BT25 trang 62, 63 SGK. Dặn dò. Học kỹ khái niệm và chú ý của hàm số. Làm BT 24, 26, 27, 28 SGK trang 63, 64. HS làm các VD theo sự hướng dẫn của GV. HS so sánh ba bảng với với các điều kiện trên ® khái niệm hàm số. + HS đọc chú ý SGK. 1) Một số ví dụ về hàm số. VD1: Vẽ bảng VD1 SGK/62 VD2: m = 7,8 . V V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 VD3: V(km/h) 5 10 25 50 t (h) 10 5 2 1 Nhận xét: Qua VD1, 2, 3 ta thấy với mỗi giá trị của t(g); V(cm3); V(km/h) ta được một giá trị duy nhất của T(0C); m(g); t(h). Mối quan hệ đó được gọi là hàm số. 2) Khái niệm hàm số. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định đựơc chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x, x được gọi là biến số. Chú ý: - Hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức. - y là hàm số của x. Ký hiệu là: y = f(x), y = g(x)… - y = f(a) ta nói y là giá trị của hàm số f tại x = a. - Khi x thay đổi mà y không thay đổi ta gọi hàm số đó là hàm hằng. Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 31 Ngày dạy: / /2008 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU + Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số. + Kĩ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không . Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngựơc lại. + Thái độ: Học sinh được hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế như bài toán về năng xuất lao động, bài toán về chuyển động…chính xác, thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. + Nhắc lại khái niệm hàm số? Sửa BT 27 SGK trang 64. Bài mới. GV cho HS làm các BT SGK. Bài 26 (?)Bảng giá trị cần có mấy ô? (?)Muốn điền các giá trị vào ô trống ta làm như thế nào? Bài 28 (?)Tính f(5); f(3) bằng cách nào? (?)Tương tự như bài 26 hãy điền số thích hợp vào ô trống? (?)Tương tự bài 28 hãy tính f(2) … GV lưu ý HS khi tính x2 thường hay sai dấu. Bài 30 (?)Để trả lời bài này ta phải làm như thế nào? (?)Biết x ta tính y như thế nào? (?)Biết y ta tính x như thế nào? Dặn dò. Làm BT 36; 37; trang 48; 49 SBT. Xem trứơc bài: Mặt phẳng toạ độ. + Bảng giá trị cần có 7 ô. + Thay từng giá trị của x vào công thức để tính y. + Tính f(5) ta lấy 12:5. + Ta phải tính f(1); f(3); rồi mới kết luận. + Thay x vào công thức để tính y. + Thay y vào công thức để tính x. Bài tập 26 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = 5x - 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5; -4; -3; -2; 0; Bài tập 28 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = a) Tính f(5); f(3)? b) Hãy điền các giá trị tương ứng vào bảng sau: x f(x) = Bài tập 29 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2. Hãy tính f(2); f(1); f(0); f(-1)? Bài tập 30 trang 64 SGK. Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x. Khẳng định nào sau đây là đúng? a) f(-1) = 9. b) c) f(3) = 25. Bài tập 31 trang 65 SGK. Cho hàm số Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x -0,5 4,5 9 y -2 0 Rút kinh nghiệm tiết dạy:……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần: Ngày soạn: / /2008 Tiết: 32 Ngày dạy: / /2008 §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ. I. MỤC TIÊU + Kiến thức: HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ + Kĩ năng: Biết vẽ hệ trục toạ độ. Biết xác định toạ độ của một điểm trên mặt phảng toạ độ. Biết xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. + Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn. II. CHUẨN BỊ 1. GV: a. PPDH: Thảo luận nhóm, vấn đáp b. ĐDDH: SGK, bảng phụ, phấn màu. 2. HS: SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. HS lên sửa BT 36 trang 48 SBT. Bài mới. Hoạt động 1: Đặt vấn đề. GV đặt vấn đề theo SGK trang 65. Hoạt động 2: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ. GV giới thiệu với HS về mặt phẳng toạ độ. Hai trục toạ độ chia mặt phảng thành 4 góc (như hình vẽ). GV lưu ý HS khoảng cách giữa các đơn vị trên hai trục phải bằng nhau. O y x 2 1 2 1 - 2 - 1 - 2 - 1 (?)Một bạn đã vẽ mặt phẳng toạ độ như trên. Đúng hay sai? Hoạt động 3: Toạ độ của một điểm. GV hướng dẫn HS kẻ các đường vuông góc để xác định toạ độ của điểm P và giới thiệu toạ độ của một điểm. GV lưu ý HS khi viết tọa độ của một điểm ta viết hoành độ trước, tung độ sau. GV dùng bảng phụ cho HS làm ngay BT 32 SGK/67 và ?2. GV cho HS làm ?1 cho HS làm ?1. (?)Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P? GV hướng dẫn HS xác định điểm P. Tương tự HS xác định điểm Q. Áp dụng BT 33 trang 67. Dặn dò. Học bài t. BTVN 34; 35; 36; 37 trang 68 SGK. HS đọc VD1 và quan sát VD2 SGK/65. HS vẽ mặt phẳng toạ độ vào vở. + Sai. HS tự chỉ ra những chỗ sai. + Hoành độ của điểm P là 2, tung độ là 3. 1) Đặt vấn đề. (SGK/65) O x y 1 1 2 2 - 2 - 1 - 1 - 2 3 - 3 I II III VI 2) Mặt phẳng toạ độ. Các trục Ox và Oy gọi là các trục toạ độ. - Trục Ox gọi là trục hoành (trục nằm ngang) - Trục Oy gọi là trục tung (trục thẳng đứng) - Giao điểm O biểu diễn cho số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ. O x y 1 1 2 2 - 2 - 1 - 1 - 2 3 - 3 A 1,5 3) Toạ độ của một điểm trong mặt phảng toạ độ. - Cặp số (1,5; 3) gọi là toạ

File đính kèm:

  • docGA DAI 7 CHUONG II .doc
Giáo án liên quan