Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ I - Tiết 13: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau

- Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ.

II. Chuẩn bị:

GV: bảng phụ

HS: theo dặn dò ở tiết trước

III. Tiến trình bài giảng:

1 . Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ

1) Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

2) Chữa BT 74/ 14 SBT

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2574 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ I - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thời gian từ ngày 28/ 9 à 3/ 10/2009 Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau - Luyện kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài toán về chia tỉ lệ. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ HS: theo dặn dò ở tiết trước III. Tiến trình bài giảng: 1 . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 1) Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 2) Chữa BT 74/ 14 SBT 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên HS: nêu cách làm HS: 4 hs lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm, mỗi dãy làm 1 câu Sau đó nhận xét BT 59/ 31 SGK a) b) c) d) Hoạt động 2: Tìm x trong tỉ lệ thức HS: xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong các tỉ lệ thức HS: nhắc lại cách tìm ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức HS: 2 hs lên bảng Nửa lớp làm câu a) Nửa lớp làm câu c) Sau đó nhận xét BT 60/ 31 SGK a) c) Hoạt động 3: Toán chia tỉ lệ HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: đọc đề HS: tóm tắt đề bằng dãy tỉ số bằng nhau HS: 1 hs lên bảng trình bày Cả lớp cùng làm BT 58/ 30 SGK Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x, y thì ta có và y – x = 20 Hay và y – x = 20 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là 80, 100. BT 64/ 31 SGK Gọi số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d, thì ta có: và b – d = 70 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Vậy số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 315, 280, 245, 210 3. Củng cố : Thông qua luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 62, 63/ 31 SGK; 77, 79, 80, 81/ 14 SBT - Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ - Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 13.doc
Giáo án liên quan