Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ I - Tiết 15: Luyện tập

I. Mục tiêu:

- Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì từ 1 đến 2 chữ số).

II. Chuẩn bị:

GV: SGK, SBT

HS: theo dặn dò ở tiết trước

III. Tiến trình bài giảng:

1 . Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ

1) Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học kỳ I - Tiết 15: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thời gian từ ngày 5/10 à 10/ 10/2009 Tiết 15 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. - Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì từ 1 đến 2 chữ số). II. Chuẩn bị: GV: SGK, SBT HS: theo dặn dò ở tiết trước III. Tiến trình bài giảng: 1 . Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 1) Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2) Chữa BT 68/ 34 SGK 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Viết một phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: làm dưới lớp ít phút HS: giải thích HS: lên bảng viết kết quả (sử dụng máy tính bỏ túi) HS: làm dưới lớp ít phút HS: giải thích HS: lên bảng viết kết quả (sử dụng máy tính bỏ túi) BT 69/ 34 SGK a) 8,5 : 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27) d) 14,2 : 3,33 = 4,(264) BT 71/ 35 SGK ; BT 85/ 15 SBT Vì các phân số này đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 nên chúng viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ; ; ; BT 87/ 15 SBT Vì các phân này đều ở dạng tối giản, mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 nên chúng viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. ; ; ; Hoạt động 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số HS: 1 hs lên bảng chữa bài Cả lớp theo dõi, nhận xét HS: đọc hướng dẫn của bài tập HS: làm dưới lớp ít phút Sau đó 3 hs lên bảng HS: đọc hướng dẫn của bài tập HS: làm dưới lớp ít phút Sau đó 3 hs lên bảng BT 70/ 35 SGK a) ; b) c) ; d) BT 88/ 15 SBT BT 89/ 15 SBT Hoạt động 3: Toán đố HS: đọc đề, trả lời, giải thích BT 72/ 35 SGK 0,(31) = 0,313131…; 0,3(13) = 0,313131… Vậy 0,(31) = 0,3(13) 3. Củng cố : Thông qua luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 86, 90, 91/ 15 SBT - Đọc trước bài: Làm tròn số. - Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 15.doc
Giáo án liên quan