Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ II

A. Mục tiêu:

Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C.

B. Tiến trình dạy học:

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Mục tiêu: Biết tính số trung bình cộng: theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. Chuẩn bị: hai bảng điểm của hai lớp 7A, 7C. Tiến trình dạy học: GV – HS Ghi bảng Hoạt động 1: (25 phút) Giáo viên nêu vấn đề: Hai lớp cùng làm một đề kiểm tra. Muốn biết kết quả lớp nào tốt hơn ta làm thế nào? ® Bài mới. Học sinh làm ?1 , ?2 Giáo viên hỏi: Muốn tính trung bình cộng của 40 số này một cách nhanh nhất, ta làm thế nào? (thay phép cộng các số giống nhau bằng phép nhân) Ta nhân giá trị với số nào? (giá trị nhân tần số của nó) Số các giá trị bằng gì? (bằng tổng các tần số) Þ Học sinh tự tính ra kết quả. Giáo viên hỏi: Dấu hiệu ở đây là gì? Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu? Học sinh tự xây dựng công thức bằng lời. Giáo viên viết công thức và giải thích rõ các chỉ số dưới i. Học sinh làm ?3 dưới hình thức phiếu học tập. Sau khi học sinh làm xong ?3 giáo viên yêu cầu học sinh so sánh kết quả làm bài kiểm tra của hai lớp 7A và 7C. Hoạt động 2: (10 phút) Giáo viên tổng kết lại ý nghĩa của số trung bình cộng, đồng thời nêu ra một số ví dụ để chứng tỏ sự hạn chế của vai trò đại diện của số trung bình cộng. Hoạt động 3: (5 phút) Giáo viên nêu: Chúng ta hãy làm quen với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu. Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa. Giáo viên có thể lấy thêm ví dụ trong thực tế. Số trung bình cộng của dấu hiệu () Bài toán: (sách giáo khoa/17) Điểm số (x) Tần số (n) Tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N = 40 Tổng: 250 = = 6,25 Dấu hiệu: điểm kiểm tra của lớp Số trung bình của dấu hiệu là: 6,25 Công thức: : số trung bình cộng của dấu hiệu x1, x2, …, xk: các giá trị khác nhau của dấu hiệu n1, n2, …, nk: các tần số tương ứng. N: số các giá trị Ý nghĩa của số trung bình cộng: (sách giáo khoa/19) Chú ý: (sách giáo khoa trang 19) Mốt của dấu hiệu (Mo) Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Kí hiệu: Mo Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố – dặn dò: Lưu ý học sinh: Công thức tính trung bình cộng. Ý nghĩa của trung bình cộng và hạn chế. Tùy theo từng dấu hiệu mà mốt khác nhau. Mốt ở đây khác với mốt trong ngôn ngữ hàng ngày. Cũng có dấu hiệu có hai mốt hoặc nhiều hơn. Dặn dò: học thuộc lòng công thức tính trung bình cộng. Bài tập 14, 15/20. Tiết 48: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng. Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tính mốt của dấu hiệu. Vận dụng vào tình huống thực tiễn. Tiến trình dạy học: GV – HS Ghi bảng Hoạt động 1: (15 phút) HS1: Viết công thức tính trung bình cộng của một dấu hiệu. Bài tập 14/20: HS2: Mốt của một dấu hiệu là gì? Bài tập 15/20 Hoạt động 2: (25 phút) Học sinh nêu rõ có nên tính trung bình cộng của dấu hiệu không? Vì sao? Bài 17/20: Học sinh làm trên phiếu học tập. Giáo viên cho học sinh nhận xét một số bài, cả lớp đi đến kết luận đúng. Học sinh nêu rõ sự khác nhau giữa bảng tần số ở bài 18 so với những bảng tần số đã học. Tính trung bình cộng theo đúng sự hướng dẫn của sách giáo khoa. Kiểm tra bài cũ: Bài 14/20 x 3 4 5 6 7 8 9 10 n 1 3 3 4 5 11 3 5 N = 35 = » 7,26 (ph) Bài 15/20: Dấu hiệu: tuổi thọ của bóng đèn. Mốt của dấu hiệu: 1180 (giờ) LUYỆN TẬP Bài 16/20: Không nên dùng trung bình cộng làm đại diện. Vì khoảng cách giữa các giá trị quá lớn. Bài 17/20: » 7,68 (ph) Mo = 8 Bài 18/21: Chiều cao TBC chiều cao Tần số 105 110 – 120 121 – 131 132 – 142 143 – 153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 N = 100 » 132,68 (cm) Hoạt động 3: (5 phút) Củng cố – dặn dò: Lưu ý học sinh: Khi khoảng cách giữa các giá trị quá lớn, ta không nên lấy trung bình cộng làm đại diện. Khi giá trị viết dạng trong một khoảng. Muốn tính trung bình cộng của dấu hiệu, trước hết ta tính trung bình cộng của mỗi khoảng làm xi. Dặn dò: Bài tập 19/22 Học bài trả lời các câu hỏi ôn tập. Tuần 23: Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG III Mục tiêu: Hệ thống lại trình tự phát triển các kiến thức và kĩ năng cần thiết trong chương. Chuẩn bị: bảng “điều tra về một dấu hiệu”. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: (25 phút) Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. Học sinh trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa rồi điền vào bảng. ĐIỀU TRA VỀ MỘT DẤU HIỆU ß Thu thập số liệu thống kê, tần số Kiến thức Dấu hiệu. Giá trị của dấu hiệu. Tần số. Kĩ năng Xác định dấu hiệu. Lập bảng số liệu ban đầu. Tìm các giá trị khác nhau trong dãy. Tìm tần số của mỗi giá trị. ß Bảng “tần số” Kiến thức Cấu tạo bảng tần số Tiện lợi bảng tần số. Kĩ năng Lập bảng tần số. x … n … N = N: tổng các tần số bằng số các giá trị. Nhận xét từ bảng tần số: Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất. Giá trị nào có tần số lớn nhất. Số các giá trị, có bao nhiêu giá trị khác nhau. ß Số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu Kiến thức Công thức tính trung bình cộng. Ý nghĩa của trung bình cộng. Ý nghĩa của mốt. Kĩ năng Khi sự chênh lệch giữa các giá trị quá lớn. Ta không dùng Mo: mốt là giá trị làm đại diện cho dấu hiệu có tần số cao nhất. Vai trò của thống kê trong đời sống. Hoạt động 2: (18 phút) LUYỆN TẬP Bài tập 20/23: Học sinh hoạt động nhóm câu a, c. Câu b về nhà làm. x 20 25 30 35 40 45 50 n 1 3 7 9 6 4 1 N = 31 = = 35 tạ/ha Hoạt động 3: (2 phút) Dặn dò: Ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút. Tiết 50: KIỂM TRA CHƯƠNG III Đề A: Một giáo viên theo dõi thời gian (phút) làm một bài tập của 30 học sinh và ghi lại như sau: 10 5 9 5 7 8 8 8 9 8 10 9 9 9 9 7 8 9 8 10 10 9 7 5 14 14 5 8 8 14 Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số và nhận xét. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Đề B: Số cân nặng (kg) của 25 bạn trong lớp được ghi lại như sau: 32 32 36 30 30 32 32 31 32 31 36 45 28 28 30 31 31 31 28 32 28 30 32 45 45 Dấu hiệu ở đây là gì? Lập bảng tần số và nhận xét? Tín hsố trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Tuần 24: CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Tiết 51: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU HTỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm được một ví dụ về biểu thức đại số. Chuẩn bị: bảng phụ bài 3/26. Tiến trình dạy học: GV – HS Ghi bảng Hoạt động 1: (5 phút) Giáo viên đưa ra một số biểu thức đơn giản mà học sinh đã từng gặp. Học sinh làm ?1 Hoạt động 2: (10 phút) Giáo viên giới thiệu như trong sách giáo khoa. Học sinh làm ?2 , ?3 Giáo viên lưu ý học sinh: các phép toán thực hiện trên các chữ cũng có tính chất giống với các phép toán thực hiện trên số. Trong chương này chưa xét đến các biểu thức có chữ ở mẫu. Hoạt động 3: (25 phút) Học sinh tự làm bài 1/26. Giáo viên lưu ý học sinh: chú ý đặt dấu ngoặc sao cho đúng với thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Học sinh nêu lại công thức tính diện tích hình thang đã học ở lớp 5. Sthang = x đường cao Học sinh thay công thức bằng các chữ a, b, h. Giáo viên vẽ sẵn ra bảng phụ và học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đề bài. Nhắc lại về biểu thức: Ví dụ: 12 : 6 + 7 ; 43.5 – 9 3.(2 + 3) Những biểu thức trên gọi là biểu thức số. Khái niệm về biểu thức đại số: Ví dụ: 4x; 2(5 + a); là các biểu thức đại số Các chữ: x, a là biến số (biến) LUYỆN TẬP Bài 1/26 x + y x.y (x + y).(x – y) Bài 2/26: Sh.thang = Bài 3/26 Hoạt động 4: (5 phút) Củng cố: Giáo viên hỏi: Biểu thức số và biểu thức đại số có gì khác nhau? Dặn dò: bài tập 4, 5/27 Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài toán. Chuẩn bị: Tiến trình dạy học: GV – HS Ghi bảng Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ HS1: bài tập 4/27 HS2: bài tập 5/27 Giáo viên kiểm tra việc làm bài tập của học sinh dưới lớp. Hoạt động 2: (20 phút) Học sinh làm ví dụ 1. Giáo viên lưu ý học sinh: 2m = 2.m Khi thay số vào biểu thức để tính thì cần ghi rõ phép nhân giữa các số. Tương tự ví dụ 1: học sinh làm ví dụ 2 và trả lời. Hoạt động 3: (15 phút) Hai học sinh lên bảng làm ?1 , ?2 Bài 6/28 Giáo viên tạo sẵn bảng phụ. Học sinh hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng. Đáp số: LÊ VĂN THIÊM Giáo viên sơ lược tiểu sử nhà toán học Lê Văn Thiêm. Giá trị của một biểu thức đại số: Ví dụ 1: 2m + n ; m = 9 ; n = 0,5 = 2.9 + 0,5 = 18,5 Ta nói: Tại m = 9, n = 0,5 giá trị của biểu thức 2m + n = 18,5 Ví dụ 2: Giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 3.(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9 Áp dụng: ?1 Giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là: 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6 ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4; y = 3 là: (-4)23 = 16.3 = 48 Bài 6/28 LÊ VĂN THIÊM Hoạt động 4: (3 phút)Củng cố – dặn dò: Bài tập 7, 8, 9/29 Đọc “Có thể em chưa biết”. Tuần 25: Tiết 53: ĐƠN THỨC Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức nào là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. Tiến trình dạy học: GV – HS Ghi bảng Hoạt động 1: (7 phút) kiểm tra bài cũ HS1: bài tập 7/29 b/ HS2: bài tập 9/29 Gáio viên kiểm tra tập học sinh dưới lớp. Hoạt động 2: (5 phút) Học sinh hoạt động nhóm làm ?1 Học sinh nhận xét các biểu thức ở nhóm 2 Học sinh kết luận: thế nào là đơn thức. Học sinh cho ví dụ về đơn thức. Giáo viên nêu lưu ý. Hoạt động 3: (15 phút) Giáo viên nêu như trong sách giáo khoa. Học sinh nhận xét: thế nào là đơn thức thu gọn. Học sinh cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ rõ hệ số, phần biến. Giáo viên hỏi: các đơn thức sau đã thu gọn chưa? 5x2yzx; x2y. z vì sao? Giáo viên nêu chú ý. Hoạt động 4: (10 phút) Thông qua ví dụ, giáo viên giới thiệu cách tìm bậc của đơn thức, nhận hai đơn thức. Học sinh làm ?3 Bài 7/29 b/ 7m + 2n – 6 tại m = -1; n = 2 = 7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9 Bài 9/29: x2y3 + xy tại x = 1; y = = 12. + 1. =1. + = + = Đơn thức: (sách giáo khoa/30) Ví dụ: 9; ; ; ; x2yxy; xy2x3y2x là những đơn thức. Chú ý: số 0 gọi là đơn thức không. Đơn thức thu gọn: (sách giáo khoa/31) Ví dụ: 3x; -y; x2y là những đơn thức thu gọn số: hệ số. Phần chữ: biến. Chú ý: Một số là một đơn thức thu gọn. Số đứng trước, các chữ cái xếp theo thứ tự. Mũ của các biến phải nguyên dương. Từ nay khi nói đến đơn thức, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn. Bậc của đơn thức: (sách giáo khoa/31): Ví dụ: 2x3y2z bậc 6 (= 3 + 2+ 1) Số khác 0: bậc 0 Số 0: không có bậc. Nhân hai đơn thức: Ví dụ: (2x2y).(-3xy3) = 2.(-3).(x2.x).(y.y3) = -6x3y4 ?3 (-x3).(-8xy2) = -.(-8).(x3.x).y2 = 2x4y2 Hoạt động 5: (8 phút) Củng cố – dặn dò: Giáo viên nêu lại các chú ý trong bài. Dặn dò: bài tập 10, 11, 12, 13, 14/32 Tiết 54: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG Mục tiêu: Hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. Tiến trình dạy học: GV - HS Ghi bảng Hoạt động 1: (5 phút) kiểm tra bài cũ HS1: cho đơn thức 3x2yz; -7x2yz; -5x2yz; 6x2y; -3x2yz; -xz Các đơn thức này đã thu gọn chưa? Nêu rõ hệ số, phần biến. Hoạt động 2: (10 phút) Học sinh làm ?1 trên các ví dụ ở phần kiểm tra bài cũ. Giáo viên giới thiệu: các đơn thức ở câu a/ là đồng dạng với 3x2yz. Các đơn thức ở câu b/ là không đồng dạng với 3x2yz. Học sinh nêu nhận xét thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Giáo viên nêu chú ý trong sách giáo khoa. Học sinh làm ?2 Hoạt động 3: (15 phút) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện như sách giáo khoa. Từ ví dụ, học sinh nêu cách cộng trừ đơn thức đồng dạng. Lưu ý học sinh: khi đơn thức không ghi phần hệ số thì có nghĩa là hệ số bằng 1. ?3 Học sinh họat động nhóm theo yêu cầu của sách giáo khoa. Hoạt động 4: (15 phút) củng cố Học sinh tự làm Bài 18/35: Hoạt động nhóm. Đơn thức đồng dạng: (sách giáo khoa/33) Ví dụ: 3x2yz; -5x2yz; x2yz là các đơn thức đồng dạng. Chú ý: Các số khác 0 là các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: (sách giáo khoa/34) VD1: 2x2y + x2y = 2x2y + 1x2y = (2+1)x2y = 3x2y VD2: 3xy2 – 7xy= = (3 – 7)xy= = -4xy2 Bài 15/34: a/ x2y; -x2y; x2y; -x2y b/ xy2; -2xy2; xy2 Bài 18/35: LÊ VĂN HƯU Giáo viên giới thiệu về danh nhân Lê Văn Hưu. Nhằm giáo dục toàn diện học sinh, làm tiết học thêm hấp dẫn. Dặn dò: bài tập 17,18,19/35. Tuần : Ngày soạn : Tiết : 63 Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG VI (tiết 1) A. MỤC TIÊU : Ôn tập và hệ thống các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. Rèn kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị của biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. B. CHUẨN BỊ : Gv : Thước kẻ, phấn màu. Hs : làm câu hỏi và bài tập ôn tập mà GV yêu cầu. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức.(20’) GV : Biểu thức đại số là gì ? HS : Biểu thức đại số ;à những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cống, trừ, nhân, chia, luỹ thừa còn có các chữ (đại diện cho các số. HS : Tự cho ví dụ I. Biểu thức đại số : Ví dụ : GV : Đơn thức là gì ? HS : Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến hoặc một tích giữa cá số và các biến. HS : Tự cho ví dụ. Gv : Bậc của đơn thức là gì ? HS : Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. GV : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? HS : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến số. HS : Tự cho ví dụ. II. Đơn thức : Ví dụ 1 : 2x2y ; xy3 ; -2x4y2 Ví dụ 2 : Hãy tìm bậc của các đơn thức sau : 2x2y ; xy3 ; -2x4y2 ; x ; ; 0 2x2y là đơn thức bậc 3 xy3 là đơn thức bậc 4 -2x4y2 là đơn thức bậc 6 x là đơn thức bậc 1 là đơn thức bậc 0 Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Ví dụ 3 : GV : Đa thức là gì ? HS : Đa thức là một tổng của những đơn thức GV : Hãy viết một đa thức của một biến x có 4 hạng tử, trong đó hệ số sao nhất là -2 và hệ số tự do là 3 GV : Bậc của đa thức là gì? HS : Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS : Tìm bậc của đa thức vừa viết. III. Đa thức : Ví dụ 1 : -2x3 + x2 - x + 3 Có bậc là 3 Hoạt động 2 : Luyện tập (24’) Hai HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở bài tập. Bt 58/ 49 SGK a) Thay x = 1; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức : 2.1.(-1).[5.12 + 3.1 – (-2)] = -2.[-5 + 3 + 2] = 0 b) Thay x = 1 ; y = -1 ; z = -2 vào biểu thức : 1.(-1) + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 = 1 – 8 – 8 = -15 HS : đọc đề rồi tóm tắt đề bài. BT 60 / 49 SGK   T.gian 1' 2' 3' 4' 10' x' Bể   Bể A 130 160 190 220 400 100+30x Bể B 40 80 120 160 400 40x Cả hai bể 170 240 310 380 800   HS : Hoạt động nhóm GV : Hai tích vừa tìm được có phải là hai đơn thức đồng dạng không ? Tại sao? Tính giá trị mỗi tích trên tại x = -1 ; y = 2 ; z = BT 61 / 50 SGK a) . Đơn thức bậc 9, hệ số là b) 6x3y4z2. Đơn thức bậc 9, hệ số là 6 Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ hai đa thứcm nghiệm của đa thức. Làm bt 59, 62, 63, 65 / 50, 51 SGK Tuần : Ngày soạn : Tiết : 64 Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG VI (tiết 2) A. MỤC TIÊU : Ôn lại các quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức. B. CHUẨN BỊ : GV : SGK, phấn màu HS : Ôn tập và làm các bài tập theo yêu cầu của GV C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra (8’) HS 1 : Đơn thức là gì? Đa thức là gì? Sửa bt 59 / 49 SGK HS 2 : Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ. Phát biểu quy tắc cộng các đơn thức đồng dạng. Sửa bt 63 (a, b) trang 50 SGK BT 59 / 49 SGK 5xyz . 15x3y2z = 75x3y3z2 5xyz . 25x4yz = 125x5y2z2 5xyz . (-x2yz) = -5x3y2z2 5xyz . (xy3z) = x2y4z2 BT 63 / 50 SGK a) M(x)= x4 + 2x2 + 1 b) M(1) = 4 M(-1) = 4 Hoạt động 2 : Ôn tập – Luyện tập (36’) 2 HS lên bảng, mỗi HS thu gọn và sắp xếp 1 đa thức. Hai HS lên bảng, mỗi HS làm một phần (nên cho HS cộng, trừ 2 đa thức theo cột dọc) GV : Khi nào thì x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? HS : x = a được gọi là nghiệm của P(x) nếu tại x = a thì đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0) GV : Trong bt 63 c. M = x4 + 2x2 + 1. Hãy chứng tỏ đa thức không có nghiệm. BT 62 / 50 SGK a) P(x) = x5 +7x4 – 9x3 – 2x2 – x Q(X) = -x5 +5x4 – 3x3 + 4x2 – b) P(x) + Q(x) = 12x4 – 12x3 + 2x2 – x – P(x) – Q(x) = 2x5 + 2x4 – 6x3 – 6x2 – x + c) x = 0 là nghiệm của P(x) vì P(0) = 05 + 7.04 – 9.03 – 2.02 – .0 = 0 Bt 63c / 50 SGK Ta có : x4 ³ 0 với mọi x 2x2 ³ 0 với mọi x Þ Mx4 + 2 x2 + 1 > 0 với mọi x Vậy đa thức M không có nghiệm. GV : Lưu ý cho HS có thể làm 2 cách : Thay lần lượt các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị đa thức hoặc tìm x để đa thức bằng 0. HS : Hoạt động nhóm. BT 65/ 51 SGK a) A(x) = 2x - 6 Cách 1 : 2x – 6 = 0 2x = 6 x = 3 Cách 2 : Tính A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12 A(0) = 2.0 – 6 = -6 A(3) = 2.3 – 6 = 0 Vậy x = 3 là nghiệm của A(x) b) x = c) x = 1 hay x = 2 d) x = 1 hay x = -6 e) x = 0 hay x = -1 HV : muốn tìm đa thức M(x) ta phải làm thế nào? HS : Muốn tìm đa thức M(x) ta phải chuyển đa thức (3x3 + 4x2 + 2) sang vế phải. HS : Làm vào vở Bài tập Cho M(x) + (3x3 + 4x2 + 2) = 5x2 + 3x3 – x + 2 a) Tìm đa thức M(x) b) Tìm nghiệm của M(x) Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Ôn các câu hỏi lí thuyết, các kếin thức cơ bản của chương, các dạng bài tập. Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tuần : Ngày soạn : Tiết : 65 Ngày dạy : KIỂM TRA CHƯƠNG VI Câu 1 : Đa thức là gì? Đơn thức là gì? Cho hai ví dụ về một đa thức của một biến x (không phải là đơn thức) có bậc lần lượt là 2, 3. Câu 2 : Cho đa thức P(x) = 4x4 + 2x3 – x4 – x2 + 2x2 – 3x4 – x + 5 Thu gọn và sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giãm của biến x. Tính P(-1) ; P(-) Câu 3 : Cho A(x) = 2x3 + 2x – 3x2 + 1 B(x) = 2x2 + 3x3 – x – 5 Tính A(x) + B(x) và A(x) – B(x) Câu 4 : a) Trong các số –1 ; 0 ; 1 ; 2 số nào là nghiệm của đa thức C(x) = x2 – 3x + 2 b) Tìm nghiệm của các M(x) = 2x – 10 và N(x) = (x – 2)(x + 3) Tuần : Ngày soạn : Tiết : 66 Ngày dạy : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO A. MỤC TIÊU : HS biết sử dụng mày tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của 2 số trong một phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài toán thống kê. HS có kĩ năng sử dụng máy tính thành thạo. B. CHUẨN BỊ : GV : Máy tính bỏ túi Casio FX 500A HS : Máy tính bỏ túi Casio FX 500A C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : dùng máy tính giải toán thống kê Bài toán 1 :cho bảng điểm sau : 5 6 7 5 9 2 4 8 6 8 3 4 6 8 7 5 9 9 8 7 Hãy tính đểm trung bình bằng máy tính Thực hiện : Nhấn Mode . Nhấn 5 + M+ để nhập số liệu Tương tự cho đến số cuối cùng Nhấn Shift + Hoạt động 2 : Tính giá trị của biểu thức đại số Bài toán 2 : Tính gái trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 4 và y = Thực hiện : 4 x SHIFT xy 2 x 1 2 SHIFT xy 3 + 4 x 1 2 = Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài học Soạn 10 câu hỏi ôn tập cuối năm mà GV cho chép Tiết 67 Tuần : Ngày soạn : Tiết : 67 Ngày dạy : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiết 1) A. MỤC TIÊU : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập về đồ thị hàm số y = ax (với a ¹ 0) B. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng, compa HS : Ôn tập và làm vào vở 5 câu hỏi ôn tập Làm các bài ôn cuối năm từ bài 1 đến bài 6 trang 88, 89 SGK C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập về số hữu tỉ, số thực (20’) GV : Thế nào là số hữu tỉ? GV :Khi viết dưới dạng thập phân, số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng nào ? HS : Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạnhoặc vô hạng tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. VD : = 0,4 ; = – 0,(3) GV : Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ? GV : Số thực là gì? GV : Nêu mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R GV : Giá trị tuyệt đối của một số x được xác định như thế nào? GV : Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức, nhắc lại cách đổi số thập phân ra phân số. Cho 2 HS lên bảng làm câu b, d I. Số hữu tỉ, số thực : Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Ỵ Z, b ¹ 0 VD : ; Số vô tỉ là số viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. VD : = 1,4142135623… Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Q È I = R BT 1 / 88 SGK b) = = = = = = d) = = = 120 + = 121 Hoạt động 2 : Ôn tập về tỉ lệ thức – chia tỉ lệ (10’) II. Tỉ lệ thức : GV : Tỉ lệ thức là gì? GV : Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? GV : Viết công thức thể hiện tính chất cảu dãy tỉ số bằng nhau. Một HS đọc đề bài và lên bảng làm bài. Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. Nếu thì ad = bc BT 4/89 SGK Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng) ta có : và a + b + c = 560 Þ a = 2.40 = 80 (triệu đồng) b = 5.40 = 200 (triệu đồng) c = 7.40 = 140 (triệu đồng) Hoạt động 3 : Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số (13’) III. Hàm số : GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? GV : Khi nào đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? GV : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng như thế nào? HS : Làm nhóm Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) t

File đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 7 HKII.doc
Giáo án liên quan