A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
Hs hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ .Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : NZ Q.
2/ kỹ năng :
Hs biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ .
3/ Thái độ :
Hs có thái độ học tập tích cực , tự giác , yêu thích môn học .
132 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2009
Lớp 7A: Ngày giảng : 17/08/2009 Sĩ số :
7B: Ngày giảng : 17/08/2009 Sĩ số :
7C: Ngày giảng : 17/08/2009 Sĩ số :
phần đại số
chương I : số hữu tỉ - số thực
Tiết 1 Đ1 . tập hợp q các số hữu tỉ
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
Hs hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ .Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : NZ Q.
2/ kỹ năng :
Hs biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , biết so sánh hai số hữu tỉ .
3/ Thái độ :
Hs có thái độ học tập tích cực , tự giác , yêu thích môn học .
B/ Chuẩn bị :
* Giáo viên : Bảng phụ 1 : sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp N, Z, Q
Q
N
Z
- Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu .
* Học sinh : ôn tập các kiến thức : phân số bằng nhau , tính chất cơ bản của phân số , quy đồng mãu các phân số , so sánh số nguyên , so sánh phân số , biểu diễn số nguyên trên trục số
- dụng cụ : bút dạ , thước thẳng có chia khoảng .
c/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : giới thiệu chương trình đại số lớp 7
Gv giới thiệu chương trình đại số lớp 7 ( 4 chương )
GV nêu yêu cầu về sách , vở , dụng cụ học tập , ý thức , phương pháp học tập bộ môn toán
GV giới thiệu sơ lược về chương I : Số hữu tỉ - Số thực
HS nghe Gv hướng dẫn .
Hs ghi lại các yêu cầu của gv để thực hiện
Hs mở mục lục ( trang 142) theo dõi.
Hoạt động 2 . 1/ số hữu tỉ ( 12 phút)
Gv nêu yêu cầu : giả sử ta có các số ; 3 ; - 0,5 , 0 ,
Em hãy viết các phân số trên bằng ba phân số bằng nó
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ?
( sau đó gv bổ sung vào cuối các dãy số dấu .....)
Gv : ở lớp 6 ta đã biết ; các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số , số đó được gọi là số hữu tỉ
Gv giới thiệu các số 3 ; - 0,5 , 0 ..... đều là số hữu tỉ
Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
Gv giới thiệu khái niệm
Gv yêu cầu hs làm ?1
Vì sao các số 0,6 ; -1,25; là các số hữu tỉ ?
Gv yêu cầu hs làm ?2
- số nguyên a có là số hữu tỉ không ? vì sao ?
- số tự nhiên n có số hữu tỉ không ? Vì sao ?
-Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q ?
-GV giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số ( trong khung trang 4 SGK)
-GV yêu cầu HS làm bài 1
( trang 7 SGK)
Hs thực hiên vào nháp
Hs : có thể viết mỗi số thành vô số phân số bằng nó
Hs làm ?1 vào nháp sau đó hai hs lên bảng làm
HS : với a Z
thì a = a Q
Với n N
thì n = n Q
HS : N Z
ZQ
HS quan sát sơ đồ
Q QQ
Z Z Z X
N
Bài 1 ( trang 7 SGK)
-3 N; -3 Z; -3 Q;
Z; Q
NZQ
Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số với a, b z ,
b 0
Bài ?1 .
N
N
Z
Q
Hoạt động 3: 2/ Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ( 17ph)
-GV : vẽ trục số
Hãy biểu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số
Tương tự như một số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ khác trên trục số.
Ví dụ 1 : biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số.
GV yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo
( Chú ý : Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số ; xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số).
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Viết dưới dạng phân số có mẫu dương
- Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
- Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 ( trang 7 SGK)
GV gọi 2 HS lên bảng làm một phần
- GV : Bài ?4 So sánh hai phân số
và
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
- Ví dụ : a) So sánh hai số hữu tỉ :
-0,6 và
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Hãy so sánh -0,6 và
( HS phát biểu, GV ghi lại trên bảng)
b) So sánh hai số hữu tỉ
0 và -3
GV : Qua hai ví dụ, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
GV : Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0
- Cho HS làm Bài ?5
- GV rút ra nhận xét : nếu a, b cùng dấu ; nếu a, b khác dấu
-2 -1 0 1 2 3 4
HS đọc SGK cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- HS :
- HS : Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau
- Lấy về bên trai điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới
Bài 2( trang 7 SGK)
a)
b)
HS :
Vì -10> -12
và 15> 0
hay
- HS : Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó
-0,6 =
Vì -6 < -5
và 10 > 0
hay -0,6 <
- HS tự làm vào vở.
Một HS lên bảng làm
HS : Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm:
+ Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương.
+ So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Bài ?5: Số hữu tỉ dương :
Số hữu tỉ âm:
Số hữu tỉ không dương, cũng không âm :
Ví dụ 1 : biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số.
0 1 M 2
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-1 0 1
Bài 2( trang 7 SGK)
a)
b)
-1 0 1
3/ so sánh hai số hữu tỉ : - Ví dụ : a) So sánh hai số hữu tỉ :
-0,6 và
-0,6 =
Vì -6 < -5
và 10 > 0
hay -0,6 <
b) So sánh hai số hữu tỉ
0 và -3
giải :
Ta có
vì -7 0 nên
Vậy
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố ( 6’)
- Thế nào là số hữu tỉ ? Cho
ví dụ.
- Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- GV cho HS hoạt động nhóm
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ :
-0,75 và
a) So sánh hai số đó
b) Biểu diễn các số đó trên trục số.
Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó đối với nhau, đối với 0.
GV : Như vậy với hai số hữu tỉ x và y :
nếu x<y thì trên trục số nằm ngang điểm x ở bên trái điểm y ( nhận xét này cũng giống như đối với 2 số nguyên)
- HS trả lời câu hỏi
HS hoạt động nhóm.
- HS trả lời câu hỏi.
a) -0,75=
hay
( Có thể so sánh bắc cầu qua số 0)
b)
-1 0 1 2
ở bên trái trên trục số nằm ngang
ở bên trái điểm 0
ở bên phải điểm 0
* Nhận xét :
- Nếu x< y thì trên trục số điểm x ở bên trái điểm y
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm
Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hỡu tỉ dương
Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà( 2ph)
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữư tỉ.
- Bài tập về nhà số 3, 4, 5 ( trang 8 SGK ) và số 1, 3, 4, 8 ( trang 3,4 SBT )
- Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số ; quy tắc “ dấu ngoặc” , quy tắc “ chuyển vế” ( Toán 6)
- Hướng dẫn bài tập số 5 ( sgk- T8)
Ta có x = ; y= ; z=
Vì a < b a + a < a + b < b + b
2a < a + b < 2b
hay x < z < y
Ngày soạn: 16/08/2009
Lớp 7A: Ngày giảng : 18/08/2009 Sĩ số :
7B: Ngày giảng : 18/08/2009 Sĩ số :
7C: Ngày giảng : 18/08/2009 Sĩ số :
tiết 2 : Đ2 - cộng, trừ số hữu tỉ
a. mục tiêu
l HS nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ
l Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
b. chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
l GV Bảng phụ, các công thức và qui tắc
* Công thúc cộng trừ số hữu tỉ ( trang 8 SGK )
Với x = , y = ( a,b,m Z , m > 0) , ta có
x - y =
x + y =
* Quy tắc “ chuyển vế” ( trang 9 SGK
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó .
Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = z - y
l HS : - Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “ chuyển vế” và quy tắc “ dấu ngoặc”
( Toán 6)
- Giấy trong, bút dạ. Bảng phụ hoạt động nhóm.
c. tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra ( 10ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS 1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ( dương, âm, 0)
Chữa bài tập 3( tr8- SGK)
GV: Như vậy trên trục số, giữa hai điểm hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy trong tập hợp số hữu tỉ, giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và Q
HS 1: Trả lời câu hỏi, cho ví dụ 3 số hữu tỉ
Bài tập 3( tr8- SGK)
So sánh:
a)
Vì -22 0
b)
c)
Hoạt động 2: 1) cộng, trừ hai số hữu tỉ ( 13ph)
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết đước dưới dạng phân số với a, b.
Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào?
GV: Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu
GV: Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu.
Với
hãy hoàn thành công thức:
x+y=
x-y=
GV: Em hãy nhắc lại các tính chất phép cộng phân số
Ví dụ: a)
b)
Gọi HS đứng tại chỗ nói cách làm, GV ghi lại, bổ sung và nhấn mạnh các bước làm
- Yêu cầu HS làm bài ?1
- Gv thu bài của một số nhóm và chữa bài
HS: để cộng trừ số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
HS: phát biểu các quy tắc.
Hai Hs lên bảng hoàn thành công thức
Hs nêu cách làm
Hs làm bài ?1 vào bảng nhóm
Với x = , y =
( a,b,m Z , m > 0) , ta có
x + y =
x - y =
Ví dụ :
Bài ?1 (sgk)
a,
b,
Hoạt động 3 : 2 / Quy tắc chuyển vế ( 10 ph)
Gv cho HS làm bài tập sau
Tìm số nguyên x biết :
x + 5 = 17
GV yêu cầu nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z
Gv giới thiệu : Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế
Gọi một Hs đọc quy tắc
Gv cho hs thực hiện ví dụ (sgk)
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ cùng làm bài tập ?2
(sgk)
Tìm x , biết :
a,
b,
Gv cho Hs đọc chú ý (Sgk)
Cả lớp làm vào nháp , một Hs lên bảng làm bài
x + 5 = 17
x = 17 - 5
x = 12
HS nhă lại quy tắc :
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó
Một Hs đọc quy tắc chuyển vế ( sgk)
Hs toàn lớp làm vào vở . Một HS lên bảng làm bài
Hs hoạt động nhóm làm bài ?2( Sgk)
Các nhóm làm và trình bày lời giải
Một Hs đọc chú ý (Sgk - T9)
* Quy tắc:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó .
Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = z - y
Ví dụ :
Tìm x , biết
Giải : Theo quy tắc chuyển vế ta có :
=
=
Vậy x =
Bài ?2(Sgk)
a,
x =
x =
x =
b,
* Chú ý (Sgk)
Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố ( 10 ph)
Gv cho Hs hoạt động nhóm làm các bài tập sau
bài số 8 ( a,c) (Sgk).
Tính:
a,
c,
Bài số 9 a,b (Sgk)
a,
b,
Hs thảo luận theo nhóm , sau đó đại diện các nhóm lên bảng làm bài
các nhóm tiếp tục thảo luận làm bài số 9
Bài 8 (a,c) - Sgk
a,
c,
=
Bài số 9 ( a , b)
a ,
x =
b,
x =
x=
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học thuộc quy tăc và công thức tổng quát .
- Bài tập về nhà bài 7, 8b,d và 9 c,d ( Sgk)
A =
Cách 1 .
A =
A =
Cách 2 .
Ngày soạn: 22/08/2009
Lớp 7A: Ngày giảng : 24/08/2009 Sĩ số :
7B: Ngày giảng : 24/08/2009 Sĩ số :
7C: Ngày giảng : 24/08/2009 Sĩ số :
Tiết 3: Đ 3 - nhân, chia số hữu tỉ
I. Mục Tiêu.
1 -Kiến thức: Học sinh nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
2- Kỹ năng: có kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
Rèn luyện tính tư duy và thao tác thực hiện phép tính nhẩm.
3 - thái độ : GD hs ý thức học tập tự giác , tích cực .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
* Giáo viên: Bảng phụ ghi các công thức tổng quát:
Bảng 1( Nhân hai số hữu tỉ)
Với x =; y = ta có
x.y = .=
Bảng 2 ( Chia hai số hữu tỉ)
với x =; y = (y 0) ta có
x: y = : =
Bảng 3 ( Bài tập 14 /sgk)
x
4
=
:
x
:
-8
:
-
=
=
=
=
x
=
* Học sinh: Ôn tập qui tắc nhân hai phân số, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
III. Tiến trình lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Gv hỏi :Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ x,y ta làm như thế nào ?
Viết công thức tổng quát ?
- Làm bài tập 8d,9d (sgk)
Hstrả lời
Bài 8d (sgk)
Bài 9d(sgk)
Hoạt động 1 : Hình thành công thức nhân hai số hữu tỉ(10)
Gv cho Hs nghiên cứu ví dụ :
-0,2. Em sẽ thực hiện như thế nào ?
Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số
Gv nêu công thức tổng quát .
GV cho Hs làm ví dụ
Gv : phép nhân phân số có tính chất gì ?
Gv : phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy
-y/c Hs làm bài 11 (sgk)
GV nhận xét cách làm ,chú ý sửa sai cho Hs
HS ; ta viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số
Hs phát biểu lại quy tắc nhân phân số
1Hs nêu cách làm
Hs nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số
Hs cả lớp làm vào vở nháp và trả lời miệng
Hs nhận xét kết quả
Ví dụ 1 (sgk)
Bài 11 (sgk)
a,
b,
c,
Hoạt Động 2 Hình thành công thức chia hai số hữu tỉ ( 10ph)
GV với
âp dụng quy tắc chia phân số , hãy viết công thức chia x cho y
GV gợi ý : viết
Gv yêu cầu hs làm ?1
Gv yêu cầu Hs nhận xét kết qủa
Gv sửa sai và nhận xét
Gv gợi ý viết thành
hoặc
-ý b làm tương tự
1 Hs lên bảng viết
hs thực hiện
Hs thực hiện
hs nhận xét
2 Hs lên bảng thực hiện ,cả lớp làm vào nháp
Ví dụ :
Bài ?1
a,
b , kết quả là
Bài 12 (sgk)
a,
b,
Hoạt động 3 chú ý (4ph)
Gcv cho Hs đọc chú ý (sgk)
y/c hs lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ
hs đọc chú ý
Hs
với x,y
Tỉ số của x và y kí hiệu là hay x : y
Hoạt Động 4 củng cố luyện tập (12ph)
Gv yêu cầu Hs làm bài 13 (sgk)
- thực hiện chung ý a
-2 Hs lên bảng làm ý b và c.
Gv cho Hs tổ chức trò chơi
Gv phổ biến trò chơi , chia Hs làm 2 đội , mỗi đội 10 người .
Gv treo bảng phụ có nội dung bài toán .
Gv nhận xét và khen thưởng đội thắng cuộc .
Hs thực hiện
hs hai đội thực hiện phép tính trên bảng
Bài 13 (sgk)
a,
b,
c,
bài 14 (sgk)
x
4
=
:
x
:
-8
:
-
=
16
=
=
=
x
-2
=
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Nắm vững quy tắc nhân , chia số hữu tỉ .
- Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Bài tập về nhà : 15,16 (sgk) , bài 10,15 (sbt)
- Hướng dẫn về nhà bài 15 a
Các số ở lá : 10 , -2 ,4 , -25
Các số ở bông hoa : -105
Nối các số ở những chiếc lá bằng dấu và các phép tính và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa .
- Đọc trước bài 4 : Giá tri tuyệt đối của một số hữu tỉ .Cộng , trừ , nhân , chia số thập phân
Ngày soạn: 22/08/2009
Lớp 7A: Ngày giảng : 25/08/2009 Sĩ số :
7B: Ngày giảng : 25/08/2009 Sĩ số :
7C: Ngày giảng : 25/08/2009 Sĩ số :
Tiết 4: Giá tri tuyệt đối của một số hữu tỉ .
Cộng, trừ ,nhân, chia số thập phân.
I/Mục tiêu :
1- Kiến thức :
Hs hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
2- Kỹ năng :
Xác định được giá tri tuyệt đối của một số hữu tỉ .Có kỹ năng cộng , trừ , nhân , chia số thập phân .
3- Thái độ :
Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý .
II/ Chuẩn bị :
* Gv chuẩn bị hình vẽ trục số để ôn lại giá tri tuyệt đối của số nguyên a
3,5
.
-3 - 2 -1 0 1 2 3
* Bảng phụ bài 19 ( sgk)
với bài tập : Tính tổng S = ; hai bạn Hùng và Liên đã làm như sau .
Bài làm của Hùng
S = (-2,3) + (+41,5) + (-0,7) + ( -1,5)
=
= (-4,5) + 41,5
= 37
Bài làm của Liên
S= (-2,3) + (+41,5) + ( -0,7) + (-1,5)
* Hs : Ôn lại giá trị tuyệt đối của một số nguyên , quy tắc cộng trừ , nhân , chia số thập phân
- biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- phấn , bảng con , nháp .
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8ph)
Gv nêu yêu cầu :
Hs1 : Giấ trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
Tìm
Tìm x biết
Hs2 : Biểu diễn các số -3,5;; -2 ; 2 trên trục số
Gv nhận xét và cho điểm .
Hs1 trả lời :
hoặc x=-2
Hs biểu diễn các số trên trục số đã có sẵn.
Hoạt động 2 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ( )
Gv tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên , GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số
- yêu cầu hs đọc khái niệm (sgk).
-Gv giới thiệu kí hiệu .
- dựa vào định nghĩa hãy tìm:
Gv chỉ vào trục số hs đã biểu diễn số hữu tỉ và lưu ý .......
- Yêu cầu Hs làm ?1- điền vào chỗ trống
Gv nêu
nếu x
nếu x < 0
gv yêu cầu Hs đọc vdụ (sgk)
- Yêu cầu làm ?2 vào bảng con .
- Yêu cầu Hs làm bài 17 a (sgk) .
Gv chú ý sửa sai cho hs
Gv nêu nhận xét .
Hs lắng nghe .
Hs trả lời miệng .
1 hs lên bảng điền .
Hs ghi vào vở.
hs tự nghiên cứu .
Hs làm ?2 ra bảng con.
cả lớp làm bài ra nháp .
1 vài hs đọc kết quả .
Hs khác nhận xét .
Hs nghe và đọc
* Định nghĩa ( sgk)
Kí hiệu
* lưu ý :Giá tri tuyệt đối không có giá trị âm .
Bài ?1.
b, Nếu x > 0 thì
Nếu x = 0 thì
Nếu x < 0 thì
nếu x
nếu x < 0
Bài ?2 .
bài 17 (sgk).
1/ câu a và c đúng ; câu b sai .
* Nhận xét : Với mọi x Q
ta luôn có :
Hoạt động 3 Cộng , trừ , nhân , chia số thập phân (15ph).
Gv đưa ra Vd :
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số .
Gv : có thể làm phép cộng như thế nào nhanh hơn ?
Gv giới thiệu cách cộng hai số thập phân theo quy tắc cộng 2 số nguyên .
- Yêu cầu Hs thực hiện ví dụ b,c
gv nêu quy tắc (sgk)
- Yêu cầu Hs làm ?3
1 Hs thực hiện dưới dạng phân số thập phân
Hs suy nghĩ trả lời .
Hs nhận xét .
Hs lắng nghe.
ví dụ :
a,
b,6,245- 2,134 = 4,111.
c,
Bài ?3(sgk).
a,
b,
Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (8ph)
Gv cho Hs làm bài 19 (sgk)
gv treo bảng phụ 2
Gv cho Hs làm bài 20 ýa ,b .
Hs thảo luận nhóm làm bài 19 ,20 vào phiếu học tập
bài 19 (sgk)
Hai cách trên đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp . Cách làm của bạn Liên là nhanh hơn.
Bài 20 (sgk).a
b,
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2ph)
- học kỹ nội dung bài
- BTVN 21,22,24 (sgk) và 24 , 25 , 26 (sbt)
- Gv hướng dẫn ýd bài 20 (sgk).
Ngày soạn:29/08/2009
Lớp 7A: Ngày giảng : 31/08/2009 Sĩ số :
7B: Ngày giảng : 31/08/2009 Sĩ số :
7C: Ngày giảng : 31/08/2009 Sĩ số :
Tiết 5: luyện tập
A/ Mục tiêu :
1- Kiến thức : Củng cố quy tắc xác định giá tri tuyệt đối của một số hữi tỉ .
2- Kỹ năng :
+ Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ , tính giá trị biểu thức , tìm x ( đẳng thức có chứa dấu giá tri tuyệt đối ) , sử dụng máy tính bỏ túi .
+ phát triển tư duy cho hs .
3- Thái độ : GD hs ý thức học tập tự giác tiến bộ .
B/ Chuẩn bị :
* GV chuẩn bị :
Bảng phụ 1 : bài 26 ( sgk)
Tính
Nút ấn
Kết quả
(-1,7) + (-2.9)
9
-
+/-
1
=
2
+
7
.....
-4,6
(-3.2) - ( - 0,8)
=
+/--
8
-
2
3
-
-2,4
4,1 . ( -1,6)
=
+/-
4
6
1
x
1
-6,56
(-3,45) : (-2,3)
=
+/-
3
-
3
.
4
5
2
x
1,5
(-1,3).(-2,5)
+ 4,1 .(-5,6)
3
M+ ++++=+==========+
+/-
5
2
1
-
MR
M+++
+/-
5
x
1
4
-19,71
0,5.(-3,1)
+ 1,5 : (-0,3
x
5
1
M+66
+/-
1
3
MR
M+
+/-
3
5
-6,55
+/ Máy tính bỏ túi , phiếu học tập .
* / HS chuẩn bị bảng con , nháp , máy tính bỏ túi.
C/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 8ph)
Gc nêu câu hỏi :
Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ?
Chữa bài tập 24 ( sbt)
tìm x , biết
a/
b/ và x <0
c/
d/ và x > 0
Gv đưa đáp án có nội dung bài 24
GV khẳng định kết quả và cho điểm
Một hs lên bảng viết
nếu x
nếu x < 0
Bài 24 .
a/ x = + 2,1hoặc
x=-2,1
b/ x =
c/ Không có giá trị nào của x.
d/ x = 0,35.
Hoạt động 2 Luyện tập (35ph)
GV yêu cầu HS làm bài 27 ( sbt )
GV ghi đêf bài lên bảng
a/ (-3,8) +
c/
Gv cho HS hoạt động nhóm làm bài 29 ( sbt )
Tính giá trị các biểu thức sau với ; b= -0,75
M= a + 2ab - b
Gv nhận xét đánh giá các nhóm
Gv hướng dẫn và giải mẫu
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
Yêu cầu hs chuyển sang vế phải , rồi xét hai trường hợp tương tự như câu a
Gv đưa bảng phụ viết bài 26 lên bảng
Gv yêu cầu Hs sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn
Sau đó dùng máy tính bỏ túi tính câu a và c
Hs lên bảng làm bài
cả lớp cùng làm vào vở .
Hs thảo luận theo nhóm , đại diện các nhóm trình bày kết quả
Hs theo dõi cách làm của gv
Hs . số 2,3 và -2,3 có giá trị tuyệt đối bằng 2,3
Hs làm theo gợi ý của Gv
Hs sử dụng máy tính bỏ túi tính giá trị các biểu thức ( theo hướng dẫn )
áp dụng dùng máy tính bỏ túi để tính
Dạng 1 . Tính giá trị biểu thức .
Bài 27 ( sbt - tr8 ) tính bằng cách hợp lý giá trị của các biểu thức sau
a/ (-3,8) +
c/
Bài 29 ( sbt)
a = 1,5 hoặc
a = -1,5
* a = 1,5 ; b = -0,75
M = 1,5 + 2. (1,5) . (0,75) - ( -0,75)
= 0
* a = -1,5 ; b = -0,75
M = ( -1,5) + 2.(-1,5).(-0,75) - (-0,75)
= 1,5
Dạng 2 Tìm x .
Bài 25 ( sgk)
a/
b/
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 26 ( sgk)
a, -5,5497
b,-0,42
Gv hướng dẫn đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh
Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.
0,3=
-0,875=
-1
Dạng 4 So sánh số hữu tỉ .
Bài 22( sgk)
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần :
Giải :
và
Sắp xếp :
Hoạt động 3 hướng dẫn về nhà ( 2ph)
Gv hướng dẫn bài 23 ( sgk)
a/
b/-500 < 0 < 0,001
c/
- Xem lại các bài tập
- Bài tập về nhà : 28 , 30 ( sbt) và 26 b,d (sgk)
- Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số (toán 6)
Ngày soạn:29/08/2009
Lớp 7A: Ngày giảng : 01/09/2009 Sĩ số :
7B: Ngày giảng : 01/09/2009 Sĩ số :
7C: Ngày giảng : 01/09/2009 Sĩ số :
Tiết 6: Luỹ thừa của một số hữu tỉ.
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
+ Hs hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
+ Hs biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số .Quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa .
2/ Kỹ năng :
+ Hs có kỹ năng vận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán .
+ Tính toán nhanh , chính xác , có ý thức hợp tác trong nhóm .
3/ Thái độ :
Rèn luyện cho hs ý thức học tập tự giác , tích cực .
B/ Chuẩn bị :
* GV chuẩn bị :
Bảng phụ 1 : Tổng hợp các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số .
(x Q, n N , n > 1 )
n thừa số
* Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng
( a ,b Z , b 0 ) ta có .
Bảng phụ2 .
Tính
Nút ấn
Kết quả
(2,3)2
(-1,4)3
(0,5)4
=
=
=
x
x
5
=
=
1
4
+/-
x
x
=
2
.
3
x
x
5,29
-2,774
0,0625
Bảng phụ 3 . Bài ?4. Điền số thích hợp vào ô vuông
a/
b/ = (0,1)8
- Máy tính bỏ túi , phiếu học tập .
* Hs chuẩn bị : ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên . quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số . bảng con , phiếu học tập .máy tính bỏ túi .
C/ Tiến trình dạy học .
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( 6ph)
GV nêu yêu câu hỏi :
1/ cho a là một số tự nhiên , hãy viết luỹ thừa bậc n của a ?
2/ Viết các kết quả sau dưới dạng luỹ thừa
34 . 35 =
58 : 52 =
Gv nhận xét và cho điểm .
Hs trả lời
1/ (n 0)
n thừa số
2/ 34 . 35 = 34+5 = 39
58 : 52 = 58-2 = 56
Hoạt động 2 . Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (10ph)
Gv tương tự như đối với số tự nhiên , với số hữu tỉ x ta định nghĩa như sau :
Hãy chỉ ra cơ số và số mũ của luỹ thừa ?
Gv giới thiệu quy ước
Gv nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng
thì xn= ()n có thể tính như thế nào ?
Gv cho hs làm ?1 ,
Gv hướng dẫn
Gv gọi hs nhắc lại quy ước ?
Hs nghe và ghi bài
x gọi là cơ số , n gọi là số mũ .
Hs suy nghĩ trả lời
Hs làm ?1 ra nháp ,
hai hs lên bảng làm
* Định nghĩa :
Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x , kí hiệu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1 ).
(x Q, n N , n > 1
n thừa số
x gọi là cơ số , n gọi là số mũ
*
File đính kèm:
- daiso7 den 38.doc