Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 16 đến tiết 69

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn

2.Kĩ năng

- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài

3. Thái độ

- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi

- HS: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi

 

doc157 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 16 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011 (Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 16: LÀM TRÒN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh có khái niệm về làm tròn số. Biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 2.Kĩ năng - Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi - HS: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì của phép chia sau: a, 8,5 : 3 = ? ; b, 58 : 11 = ? ; c, 18,7 : 6 = ? ; d, 14,2 : 3,33 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu ví dụ Gv: Vẽ phần trục số lên bảng 1Hs: Lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số Hs: Còn lại cùng thực hiện vào vở ghi Gv: Xét xem số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9 Hs: Nghe Gv dẫn dắt và ghi bài Gv: Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào? Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1/SGK 1Hs: Lên bảng điền Hs: Còn lại cùng thực hiện cá nhân vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác Gv: Chốt: 4,5 có thể nhận 2 giá trị vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5 do đó phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất. Vậy quy ước đó là gì? Gv: Đưa ví dụ 2 và ví dụ 3 lên bảng phụ 2Hs: Đứng tại chỗ trả lời kết quả và giải thích rõ cách làm Gv: Chốt và chuyển mục Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số Gv: Trên cơ sở các ví dụ trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số 1Hs: Đọc trường hợp1 trong SGK/36 Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ Dùng bút chì vạch 1 nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi 1Hs: Đọc tiếp trường hợp 2 trong SGK/36 Gv: Hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ như ví dụ ở trường hợp1 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?2/SGK Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ sau đó đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và 1 số bài khác 1.Ví dụ *Ví dụ1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị Để làm tròn 1 số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất và viết 4,3 4 ; 4,9 5 Kí hiệu: “” đọc là gần bằng hoặc xấp xỉ ?1. 5,4 5 5,8 6 ; 4,5 5 *Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (tròn nghìn) 72900 73000 *Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) 0,8134 0,813 2.Quy ước làm tròn số Trường hợp1: SGK/36 Ví dụ: a, 86,149 86,1 (làm tròn chữ số thập phân thứ nhất) b, 542 540 (tròn trục) Trường hợp 2: SGK/36 Ví dụ: a, 0,0861 0,09 (làm tròn chữ số thập phân thứ 2) b, 1573 1600 (tròn trăm) ?2. a, 79,3826 79,383 b, 79,3826 79,83 c, 79,3826 79,4 4. Củng cố Hoạt động 3: Củng cố Gv: Yêu cầu học sinh làm bài 73/SGk 2Hs: Lên bảng làm bài (mỗi học sinh làm 3 câu) Hs: Còn lại làm bài theo nhóm 2 bạn cùng bàn vào bảng nhỏ Gv: Đọc kết quả của bài để học sinh đối chiếu Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 74/SGK 1Hs: Đọc to đề bài Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính điểm (tính theo cách mới : Chương trình thay sách) Hs: - Nhắc lại 2 trường hợp (quy ước) làm tròn số - Kĩ năng làm tròn số 3. Luyện tập Bài 73/36SGK 7,923 7,92 ; 50,401 50,40 17,418 17,42 ; 0,155 0,16 79,1364 79,14 ; 60,996 61 Bài 74/36SGK ĐTBMHK= = = 7,3 Vậy: Điểm TBMHKI của bạn Cường là 7,3 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số - Làm bài 7581/SGK ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 03/10/2011 Ngày giảng: 04/10/2011 (Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố và vận dụng thành thạo hai quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài 2. Kĩ năng - Vận dụng hai quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế, vào việc tính giá trị của biểu thức 3.Thái độ - Có ý thức vận dụng vào đời sống hàng ngày II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi - HS: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Thế nào là số hữu tỉ ? - Hãy tính 12 = ? ; = ? - Phát biểu hai quy ước làm tròn số - Làm tròn số 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: Làm tròn kết quả sau khi thực hiện phép tính Gv: Hãy làm bài 99/SBT 1Hs: Lên bảng dùng máy tính để tìm kết quả Hs: Còn lại cùng làm và đối chiếu kết quả Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 100/SBT Hs: Cùng thực hiện câu a theo sự hướng dẫn của Gv Gv: Tương tự hãy sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện tiếp các câu b, c, d rồi thông báo kết quả Gv: Kiểm tra lại các kết quả của học sinh bằng máy tính bỏ túi Hoạt động 2: ước lượng kết quả phép tính bằng cách áp dụng quy ước làm tròn số Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 77/SGk và hướng dẫn học sinh cùng thực hiện theo các bước sau: - Làm tròn các thừa số đến chữ số ở hàng cao nhất - Nhân, chia... các số đã được làm tròn được kết quả ước lượng - Tính đến kết quả đúng, so sánh với kết quả ước lượng Gv: Đưa tiếp đề bài 81/SGK lên bảng phụ Hs: Cùng đọc thầm yêu cầu của bài và ví dụ tính giá trị của biểu thức A Gv: Yêu cầu học sinh làm bài theo 4 nhóm(mỗi nhóm làm 1 câu) vào bảng nhỏ sau đó gọi đại diện 4 nhóm gắn bài nhóm mình lên bảng Gv+Hs: Cùng chữa bài 4 nhóm, nhận xét, đánh giá đúng(sai) và cho điểm bài làm từng nhóm Hoạt động 3: ứng dụng của làm tròn số vào thực tế Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bai tập 78/SGk Hs: Làm bài tại chỗ và thông báo kết quả Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài 79/SGK 1Hs: Lên bảng trình bày Hs: Còn lại cùng làm bài vào vở và dối chiếu kết quả DẠNG 1 Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2 Bài 99/16SBT a, 1= 1,666.......... 1,67 b, 5= 5,1428........ 5,14 c, 4= 4,2727......... 4,27 Bài 100/16SBT a, 5,3013 + 1,49 + 2,364 + 0,154 = 9,3093 9,31 b, (2,635 + 8,3) – (6,002 + 0,16) = 4,773 4,77 c, 96,3.3,007 = 289,5741289,57 d, 4,508: 0,19= 23,7263....23,73 DẠNG 2: áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả phép tính Bài 77/37SGK a, 495. 52 500. 50 = 2500 b, 82,36. 5,1 80. 5 = 400 c, 6730 : 48 7000 : 50 = 140 Bài 81/38SGK a, 14,61 – 7,15 + 3,2 Cách1: 15 – 7 + 3 = 11 Cách 2: = 10,66 11 b, 7,56 . 5,173 Cách1: 8 . 5 = 40 Cách 2: = 39,10788 39 c, 73,95 : 14,2 Cách1: 74 : 14 = 5 Cách 2: = 5,2077......= 5 d, Cách1: = 3 Cách 2: = 2,42602....... 2 DẠNG 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế Bài 78/38SGK Đường chéo màn hình 21 in là: 2,54cm . 21 53,54cm 53cm Bài 79/38SGK Chu vi hình chữ nhật là: (10,234 + 4,7).229,868...30m Diện tích hình chữ nhật là: 10,234 . 4,7 = 48,0998 48m2 4.Củng cố: ( 3’) Hs: Đọc mục “Có thể em chưa biết” trong SGK/39 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’) - Thực hành đo đường chéo màn hình ti vi ở gia đình em(theo em) sau đó kiểm tra lại bằng phép tính - Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em - Làm bài 80/SGK và bài 98104/SBT ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 05/10/2011 Ngày giảng: 06/10/2011 TIẾT 18: SỐ VÔ TỈ - KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ và hiểu thế nào là căn bậc hai của một số không âm 2. Kĩ năng - Biết sử dụng đúng kí hiệu 3. Thái độ - Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi - HS: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là số hữu tỉ ? - Hãy tính 12 = ? ; = ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: Đặt vấn đề vào bài Gv: Qua phần kiểm tra bài cũ hỏi học sinh : Có số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 không? Bài học hôm nay sẽ cho ta câu trả lời Hoạt động 2: Số vô tỉ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 40/SGK Hs: Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv: Gợi ý : Tính SABCD Tính SAEBF = ? Nhìn hình vẽ ta thấy: SAEBF = ? và SABCD = ? Suy ra: SABCD = ? 1. Số vô tỉ Xét bài toán : Hình 5/SGK a, Tính SABCD SABCD = 2SAEBF = 2 . 1 = 2 (m2) Hs: Thảo luận và trả lời theo sự gợi ý của Gv Gv: Hướng dẫn học sinh cách tính AB - Nếu gọi x(m) là độ dài cạnh AB thì x cần điều kiện gì ? - Hãy biểu thị SABCD theo x Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv: Có số hữu tỉ nào mà bình phương lên bằng 2 không?Khái niệm số vô tỉ Vậy : Số vô tỉ là gì ? Hs: Nhắc lại khái niệm số vô tỉ Gv: Giới thiệu tập hợp các số vô tỉ và chốt:Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào Hoạt động 3: Khái niệm về căn bậc hai Gv: Tính 32 ; Hs: Tính và trả lời tại chỗ Gv: Ta gọi 3 và (- 3) là các căn bậc hai của 9 Tương tự : và là các căn bậc hai của số nào ? ; 0 là căn bậc hai của số nào ? Gv: Hãy tìm x biết x2 = - 1 Hs: Không có giá trị nào của x vì x2 0 với mọi x (-1) không có căn bậc hai Gv: Vậy căn bậc hai của một số a không âm là một số như thế nào? Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm 1Hs: Đọc to định nghĩa Gv: Hãy tìm các căn bậc hai của 16 ; (-16) ; Hs: Tìm và ghi kết quả vào bảng nhỏ Gv: Chốt : Chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai. Số âm không có căn bậc hai Vậy: Mỗi số dương có mấy căn bậc hai? Số 0 có mấy căn bậc hai ? Gv: Giới thiệu cho học sinh kí hiệu về căn bậc hai của một số dương qua phần người ta chứng minh được rằng Hs: Thực hiện các ví dụ sau vào bảng nhỏ theo nhóm cùng bàn = ? ; - = ? ; = ? ; - = ? = ? ; - = ? ; = ? ; - = ? Gv: Lưu ý học sinh: Không được viết = ± 2 vì vế trái là kí hiệu chỉ cho căn dương của 4 Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập sau yêu cầu học sinh kiểm tra xem cách viết đó có đúng không ? = 6 ;CBH của 49 là 7 ; = - 3 - = - 0,1 ; = ± ; = 9 x = 3 Hs:Thảo luận nhóm và trả lời từng câu có sửa lại các câu sai vào bảng nhỏ Gv: Quay trở lại phần 1 x2 = 2 x = ± vì x > 0 Nên x = Vậy : là độ dài đường chéo hình vuông có cạnh 1m Gv: Cho học sinh làm ?2/SGK 1Hs: Lên bảng thực hiện Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ Gv: Có thể chứng minh được ; ; ;..... là các số vô tỉ . Vậy có bao niêu số vô tỉ ( có vô số số vô tỉ) Hoạt động 4: Luyện tập Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 82/SGK 2Hs: Lên bảng làm bài(mỗi học sinh làm 2câu) Hs: Còn lại làm bài theo nhóm ( 2 người), làm vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa bài trên bảng và bài 1 số nhóm khác. Có đánh giá cho điểm các nhóm Gv: Đưa tiếp đề bài 86/SGK lên bảng phụ Hs: Dùng máy tính và ấn nút theo hướng dẫn trên bảng Gv: Đi quan sát và kiểm tra việc thực hành của học sinh b, Tính AB Gọi độ dài cạnh AB là x(m) ; x > 0 thì ta có : x2 = 2 Vậy: x = 1,414213562373...... Đó là số thập phân vô hạn không tuần hoàn Những số như vậy gọi là số vô tỉ. Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là : I 2. Khái niệm về căn bậc hai Ta có : 32 = 9 ; = 9 3 và (- 3) là các căn bậc hai của 9 * Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho : x2 = a * Ví dụ : CBH của 16 là 4 và (- 4) CBH của là và Không có căn bậc hai của (- 16) * Người ta chứng minh được rằng: +, Số dương a có đúng 2 căn bậc hai là ( >0) và - ( <0) +, Số 0 chỉ có 1 căn bậc hai là = 0 +, Ví dụ: = 2 và - = - 2 = 3 và - = - 3 = 4 và - = - 4 = và - = - +,Chú ý:Không được viết= ± 2 Bài tập củng cố: = 6 Đúng CBH của 49 là 7 Sai Thiếu: do CBH của 49 còn là (-7) = - 3 Sai Vì : = = 3 - = - 0,1 Đúng = ± Sai Mà : = = 9 x = 3 Sai Mà : = 9 x = 81 ?2. CBH của 3 là và - CBH của 10 là và - CBH của 25 là = 5 và - = - 5 3. Luyện tập Bài 82/41SGK a, Vì 52 = 25 nên = 5 b, Vì 72 = 49 nên = 7 c, Vì 12 = 1 nên = 1 d, Vì = nên = Bài 86/41SGK = 1945 = 225 = 1,463850 = 2,108185107 4. Củng cố: (3’) Hs: Trả lời một số câu hỏi sau - Thế nào là số vô tỉ ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào ? - Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm - Những số nào có căn bậc hai ? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Đọc mục “ Có thể em chưa biết” - Học thuộc bài - Làm bài 8385/SGK và bài 106; 107/SBT. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 09/10/2011 Ngày giảng: 10/10/2011 TIẾT 19: SỐ THỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ - Hiểu được ý nghĩa của trục số thực 2. Kĩ năng - Biết được biểu diễn thập phân của số thực 3. Thái độ - Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z, Q và R II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ + Máy tính bỏ túi - HS: Bảng nhỏ + Máy tính bỏ túi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm - Tính : ; - ; ; ; 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv: Số hữu tỉ và số vô tỉ tuy khác nhau nhưng được gọi chung là số thực. Bài học hôm nay sẽ cho ta hiểu thêm về số thực, cách so sánh hai số thực, biểu diễn số thực trên trục số Gv: Gọi học sinh lấy ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, số vô tỉ viết dưới dạng căn bậc hai Gv: Hãy chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ Tất cả các số trên được gọi chung là số thực Hs: Thực hiện ?1/SGK Gv: Gọi vài học sinh trình bày tại chỗ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập và yêu cầu 1Hs: Lên bảng điền Hs: Còn lại cùng ghi kết quả vào bảng nhỏ Gv: Với 2 số thực x và y bất kì ta luôn có x = y hoặc x > y hoặc x < y Hs: Cùng thực hiện ví dụ minh hoạ dưới sự hướng dẫn của Gv Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2 Hs: Thực hiện và trả lời tại chỗ có giải thích rõ ràng Gv: Gợi ý : 2,(35) = 2353535...... = - 0,63 Gv: Với a, b R+ , nếu a > b thì > Hs: Lấy ví dụ minh hoạ Gv: Đặt câu hỏi : Có biểu diễn được số vô tỉ trên trục só không ? Hs: Tự đọc trong SGK và xem hình 6/44SGK để biểu diễn số trên trục số Hs: Nghe Gv giảng để hiểu được ý nghĩa của tên gọi “ Trục số thực” Gv: Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 7/44SGK và hỏi : Ngoài các số nguyên, trên trục số này còn biểu diễn các số hữu tỉ nào ? các số vô tỉ nào ? Hs: Quan sát trên trục số và trả lời tại chỗ. Trên trục số còn biểu diễn các số sau : ; 0,3 ; 2 4,(6) ; - và Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý trong SGK/44 Gv: Đưa ra bảng phụ có hi sẵn yêu cầu của bài 88/SGk 1Hs: Lên bảng điền Hs : Còn lại cùng ghi cách điền vào bảng nhỏ và đối chiếu, nhận xét bài bạn trên bảng Gv: Đưa tiếp đề bài 89/SGK lên bảng phụ 1Hs: Trả lời tại chỗ có giải thích rõ ràng Hs: Còn lại theo dõi, nhận xét và góp ý Gv: Chốt lại vấn đề và giải thích cho học sinh hiểu rõ hơn ở câu b sai vì còn có số vô tỉ 1. Số thực * Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực * Kí hiệu tập hợp các số thực là R * Vậy: NZQ R ; I R ?1. Khi viết x R ta hiểu rằng x là một số thực ( x có thể là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ ) Bài tập: Điền các dấu ( ; ; ) thích hợp vào ô vuông 3 Q ; 3 R ; 3 I - 2,35 Q ; 0,2(35) I N Z ; I R * So sánh hai số thực : Tương tự như số sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân Ví dụ : 0,3192....< 0,32(5) 1,24598..... > 1,24596 ?2. a, 2,(35) < 2,369121518 b, - 0,(63) = * Với a, b là hai số thực dương ta có Nếu a > b thì > 2. Trục số thực Chú ý : SGK/44 3. Luyện tập Bài 88/44SGK: Điền vào chỗ trống a, Nếu a là số thực thì a là số hữu tỉ hoặc số vô tỉ b, Nếu b là số vô tỉ thì b viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn Bài 89/44SGK: Đúng hay sai ? a, Nếu a là số nguyên thì a cũng là số thực. Đúng b, Chỉ có số 0 không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm. Sai c, Nếu a là số tự nhiên thì a không phải là số vô tỉ. Đúng 4. Củng cố (2’) Hs: Trả lời các câu hỏi sau Tập hợp số thực bao gồm những số nào? Vì sao nói trục số là trục số thực ? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học bài - Làm bài 90 93/SGK và bài 117 ; 118/SBT - ôn định nghĩa : Giao của hai tập hợp ; tính chất của đẳng thức. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 09/10/2011 Ngày giảng: 10/10/2011 (Dạy bù) TIẾT 20: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố khái niệm số thực, thấy được rõ hơn quan hệ giữa các tập hợp số đã học ( N; Z; Q ; I ; R ) 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số thực, kĩ năng thực hiện phép tính tìm x và tìm căn bậc hai dương của một số 3. Thái độ - Học sinh thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z ; Q và R II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhỏ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ Điền các dấu ( ; ; ) thích hợp vào ô trống - 2 Q ; 1 R ; I ; - 3 Z ; N ; N R 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1: So sánh các số thực Gv: Đưa đề bài 91/SGK lên bảng phụ và hỏi học sinh: - Muốn so sánh hai số nguyên âm ta làm thế nào? Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy? 1Hs: Lên bảng điền Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ Gv: Đưa tiếp đề bài 92/SGK lên bảng phụ 2Hs: Lên bảng sắp xếp Hs: Còn lại cùng làm bài vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài Hoạt động 2: Tính giá trị biểu thức Gv: Ghi bảng đề bài 90/SGK và yêu cầu học sinh - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính - Có nhận xét gì về mẫu các phân số trong các biểu thức trên - Từ đó nêu cách làm của từng câu cho hợp lí Hs: Làm bài theo nhóm cùng bàn ( mỗi dãy làm 1 câu) , sau đó đại diện 2 dãy trình bày bài tại chỗ Gv+Hs: Cùng chữa thêm bài một số nhóm Hoạt động 3: Tìm x Gv: Cho học sinh làm bài 93/SGK 2Hs: Lên bảng (mỗi em làm 1 câu) Hs: Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv+Hs: Cùng chữa 2 bài trên bảng và 1 số bài của các nhóm Hoạt động 4: Toán về tập hợp số Gv: Ghi bảng đề bài Hs: Thảo luận và trả lời tại chỗ có giải thích rõ ràng Dạng1: So sánh các số thực Bài 91/45/SGK a, - 3,02 < - 3, 1 b, -7,5 8 >-7,513 c, - 0,4 854 < - 0,49826 d, -1, 0765 < -1,892 Bài 92/45SGK: Sắp xếp các số thực a, -3,2<-1,5 < -<0 <1<7,4 b, <<<< << DẠNG 2: Tính giá trị biểu thức Bài 90/45/SGK: Thực hiện phép tính a, = = -35,64 : 4 = - 8,91 b, = = = = DẠNG 3: Tìm x Bài 93/45/SGK a, 3,2x + (-1,2)x +2,7 = - 4,9 (3,2 – 1,2)x = - 4,9 – 2,7 2x = -7,6 x = - 3,8 b, (-5,6)x + 2,9x – 3,86 = -9 8 (-5,6 + 2,9)x = -9,8 + 3,86 -2,7x = -5,94 x = 2,2 DẠNG 4: Toán về tập hợp số Bài 94/SGK: Hãy tìm các tập hợp a, QI = ỉ ; R I = I 4. Củng cố Gv: Hệ thống lại toàn bộ các dạng bài đã chữa Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập đó 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài 95/SGk và bài 120129/SBT - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I/46SGK ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/10/2011 Ngày giảng: 12/10/2011 (Dạy bù - buổi chiều) TIẾT 20: THỰC HÀNH SỬ DỤNG MTBT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố một số kiến thức về số hữu tỉ. Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai. - Kiến thức về làm tròn số 2. Kĩ năng - Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện tính toán, so sánh số hữu tỉ, làm tròn số. - Tìm x trong tỉ lệ thức. 3.Thái độ - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: ôn tập nội dung kiến thức chương I III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv: Hướng dẫn học sinh làm thực hiện HS: thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv HS: thực hiện làm tròn số các bài tập 73, 76, 76 SGK(tr36,37) GV: Lưu ý học sinh Nên đối chiếu các chữ số trong đầu đề với các chữ số ở biểu thức kết quả và số chữ số của nhóm số tuần hoàn với số chữ số 9 ở kết quả cũng như vị trí của nhóm số tuần hoàn với số chữ số 0 sau các số 9 để có thể viết ngay kết quả các bài tương tự). Dạng 1: So sánh Bài 56 (SBT - tr 12) So sánh 9920 và 999910 Giải Thực hiện phép trừ: 9920-999910 Ghi vào màn hinh: 99^20 - 9999^10 Ấn  Kết quả: -1.810935123 ×1039 < 0 Vậy 9920<999910 . Dạng 2: Tìm x Bài 133(SBT-tr 22) Tìm x trong tỉ lệ thức sau: x ÷ (-2,14) = (-3,12)÷ 1,2 Giải Quy trình bấm phím như sau: 1) Ghi vào màn hình phương trình: x ÷ (-2,14) = (-3,12)÷ 1,2    ( Bấm     2,14    3,12  1,2 ) 2) Bấm   3) Bấm  , ta được giá trị của x KQ: 5,564 Dạng 3: Làm tròn số Máy có hai cách làm tròn số + Làm tròn số để đọc (máy vẫn lưu trong bộ nhớ đến 12 chữ số để tính toán cho các bài tiếp sau) ở NORM hay FIX n + Làm tròn và giữ luôn số đã làm tròn cho các bài tính sau ở FIX n và Rnd Ví dụ 1: 17/13 máy hiện kết quả là 1.307692308 nhưng trong bộ nhớ thì kết quả là 1.30769230769 (máy giữ đủ 12 chữ số và và chỉ 12 chữ số) Nếu chọn FIX 4 thì máy hiện kết quả là 1.3077 nhưng trong bộ nhớ thì kết quả là 1.30769230769 (máy giữ đủ 12 chữ số ) vì thế khi ấn tiếp   13  ta được kết quả là 17 Ví dụ 2: 17/13 máy hiện kết quả là 1.307692308 nhưng trong bộ nhớ thì kết quả là 1.30769230769 (máy giữ đủ 12 chữ số) Nếu chọn FIX 4 va ấn tiếp   Rnd thì máy hiện kết quả là 1.3077 và giữ kết quả này trong bộ nhớ (chỉ có 4 chữ số lẻ và đã làm tròn) vì thế khi ấn tiếp    13   ta được kết quả là 17.0001 Dạng 4: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn Ví dụ 1: Phân số nào sinh ra số thập phân vô hạn tuần hoàn sau: a/ 0.123123123.... (ghi tắt 0.(123)) b/ 4.353535....        (ghi tắt 4.(35)) c/ 2.45736736....     (ghi tắt 2.45(736)) Giải a/ 123/999 b/ 4 + 35/99 = 431/99 = (435 - 4)./ 99 c/ 2 + 45/100 + 736/ 99900 = 245491 / 99900                                            = (245736 - 245)/ 99900 Kết quả bài c/ không đổi ra hỗn số được vì phải dùng hơn 10 ký tự. Ví dụ 2: Tìm chữ số lẻ thập phân thứ 105 của phép chia 17/13 Giải Thực hiện phép chia 17 ÷ 13 = 1.307692308 (thực ra là 1.307692307692...) Ta thấy chu kỳ là 6, mặt khác 105 ≡ 3 (mod 6) Suy ra Chữ số lẻ thập phân thứ 105 của phép chia 17/13 là 7 Ví dụ 3: Tìm số n ∈ N nhỏ nhất có 3 chữ số biết n121 có 5 chữ số đầu đều là 3 Giải Ta không thể dùng máy để tính n121 với n có 3 chữ số, nhưng ta biết 123121, 12.3121, 1.23121 có các chữ số giống nhau Do đó ta tính 1.00121 = 1, 1.01121 = 3.3333....                                                                                       Kết quả n = 101 4. Củng cố - Gv: Nhắc lại một số dạng toán cơ bản giải bằng MTCT - GV lưu ý hs một số điều khi sử dụng MTCT 5. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu thêm cách giải một số dạng toán đã học bàng MTCT - Thực hành giải các bài tập đã làm trên lớp. - Sử dụng MTCT để giải một số bài toán tương tự trong SBT và SGK ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/10/2011 Ngày giảng: 25/10/2011 TIẾT 21: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống cho học sinh các tập hợp số đã học. Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q. Tính nhanh, tính hợp lí, tìm x, so sánh hai số hữu tỉ 3.Thái độ - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: ôn tập nội dung kiến thức chương I III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Sĩ số:....................vắng:................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp khi ôn tập) 3. Bài mới Hoạt động của Gv và HS Nội dung Hoạt động1: ôn- Quan hệ giữa các tập hợp số Gv: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó Hs: Trả lời tại chỗ Gv: Ghi bảng và minh hoạ bằng sơ đồ ven Hs: Lấy ví dụ về các tập hợp số đó để minh hoạ trong sơ đồ Gv: Chỉ vào sơ đồ cho học sinh thấy: Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ Số hữu tỉ gồm số nguyên và số không nguyên Số nguyên gồm số tự nhiên và số nguyên âm Hs: Đọc các bảng còn lại trong SGk/47 Hoạt động2: ôn về số hữu tỉ Hs: Nêu định nghĩa số hữu tỉ Gv: -Thế nào là số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm ? Cho ví dụ Số hữu tỉ nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm? Nêu 3 cách viết số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ đó trên trục số Hs: Thực hiện lần lượt từng yêu cầu trên Gv: Hãy nêu quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 101/SGK Hs: Suy nghĩ – Làm bài tại chỗ Gv: Gọi 1 số Hs nêu cách tính Hs: Còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét bổ xung Gv: Chốt lại cách giải: Dựa vào định nghĩa GTTĐ của một số hữu tỉ Gv: Đưa bảng các phép toán trong Q lên bảng phụ. Trong đó Gv ghi phần đầu, Hs lên điền tiếp vào phần sau và đọc tên từng phép luỹ thừa Hoạt động3: Luyện tập Gv: Ghi b

File đính kèm:

  • docDS 7 Chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan