Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ I - Tuần 15 - Tiết 29

I > MỤC TIÊU:

 Cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch. Có kỹ năng vận dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

 HS được hiểu biết, mở rộng vống sống qua các bài tập mang tính thực tế, bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động

II> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III > PHƯƠNG PHÁP: LT_TH

IV > TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1 – KIỂM TRA BÀI CỦ: -KT 15’

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Học lỳ I - Tuần 15 - Tiết 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP I > MỤC TIÊU: Cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đại lượng tỉ lệ nghịch. Có kỹ năng vận dụng thành thạo tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch HS được hiểu biết, mở rộng vống sống qua các bài tập mang tính thực tế, bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động II> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III > PHƯƠNG PHÁP: LT_TH IV > TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 – KIỂM TRA BÀI CỦ: -KT 15’ Câu 1: Hay đại lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. Hãy viết TLT hoặc TLN vào ô trống a/ x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b/ x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c/ x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 Câu 2: Nối mỗi câu ở cột I với kết quả ở cột II để được câu đúng. Cột I Cột II 1.Nếu x,y =a () a.Thì a=60 2.Cho biết x và y tỉ lệ nghịch nếu x=2; y=30 b.Thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k=-2 3.x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ c.Thì x tỉ lệ thuận với y 4. d.Ta có y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a Câu 3: Hai người xây mọt bức tường hết 8 giờ. Hỏi 5 người xây bức tượng đó hết bao lâu? (cùng năng suất như nhau) *Đáp án: Câu 1: a. TLT b.TLN c.TLT (3 đ) Câu 2: 1.d 2.a 3.b 4.c Câu 3: Gọi thời gian 5 người xây xong bức tường là x Ta có: 2.8 =5.x (Vì thời gian và số người tỉ lệ nghịch) (2 đ) (1,5 đ) Vậy 5 người xây xong bức tường trong 3,2 giờ hay 3 giờ 12 phút (0,5 đ) 2- BÀI MỚI: Hoạt động Thầy –Trò KTCB 1>HS đọc đề bài -GV: Số mét vải mua được và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng như thế nào? -HS: là hai đại lượng tỉ lệ nghịch -GV: Nếu gọi số mét vải loại II là x và giá tiền 1 mét vải loại II là a thì ta được điều gì? -HS: Số tiền 1 mét vải loại II là 85%.a và 51.a=x.a.85% -1HS lên bảng giải, cả lớp cùng làm -GV nhận xét đánh giá 2>1HS đọc đề bài -HS tự giải -1HS lên bảng. cả lớp làm vào vở -HS nhận xét -GV nhận xét đánh giá 1>BT 19 (SGK)/61 Gọi giá tiền 1 mét vải loại I là a thì giá tiền 1 mét vải loại II là 85%.a Số mét vải loại II là x Do số mét vải và giá tiền 1 mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có 51.a=x.0,85% hay Vậy với cùng một số tiền mua được 60 mét vải loại II 2>BT 21 (SGK) /61 -Gọi số máy của ba đội lần lượt là x, y, z -Vì số máy và số ngày tỉ lệ nghịch nên 4x =6y =8z Hay Vậy số máy của ba đội lần lượt là 6 máy, 4 máy, 3 máy. 3> CỦNG CỐ: Cách giải bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch: Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng -Lập được dãy tỉ số bằng nhau (hoặc tích bằng nhau) tương ứng. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải 4> HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Bài tập 22, 23 SGK Chuẩn bị bài:Hàm số

File đính kèm:

  • docds_tuan15-tiet29.doc
Giáo án liên quan