Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 25: Luyện tập.

I. Mục tiêu: :

+ HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.

+ Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

+ Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến

thực tế. Phát triển tư duy suy luận lôgic.

II. Chuẩn bị:

+ GV : Bảng phụ ghi các bài 7, 8, 9, 16 tr 43, 44 Sgk, và lời giải mẫu.

+ HS : Đồ dùng học tập, sgk, thước kẽ, bút viết bảng mica, bảng phụ nhóm.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3548 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 25: Luyện tập., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 03/ 11/ 2013 Ngày giảng: 13/ 11/ 2013 Tiết 25: Luyện tập. I. Mục tiêu: : + HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. + Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. + Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. Phát triển tư duy suy luận lôgic. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ ghi các bài 7, 8, 9, 16 tr 43, 44 Sgk, và lời giải mẫu. + HS : Đồ dùng học tập, sgk, thước kẽ, bút viết bảng mica, bảng phụ nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra ( 8 ph ) + GV: kiểm tra 2 HS. 1. Phát biểu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và làm Bài tập 8 tr 44 Sbt 2. Phát biểu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, làm Bài tập 8 tr 56 Sgk + GV: nhận xét, cho điểm. + HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất, làm Bài tập 8 tr 44 Sbt a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì: = = … = = 4 b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: ¹ + HS2: Phát biểu tính chất và làm Bài tập 8 tr 56 Sgk Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (cây) Ta có x + y + z = 24 và = = = = = Do đó: = Þ x = 32. = 8; = Þ y = 28. = 7; = Þ z = 36. = 9. Trả lời: Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C thứ tự là 8, 7, 9 cây. + HS: nhận xét. + Định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận . + Bài tập 8 tr 44 Sbt + Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + Bài tập 8 tr 56 Sgk Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 ph ) + GV: yêu cầu làm Bài tập 8 tr 56 Sgk - Yêu cầu đọc và tóm tắt. - Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào? - Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ? - Vậy bạn nào nói đúng ? - Yêu cầu đọc và tóm tắt đầu Bài tập 9 tr 56 Sgk - Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào? - Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có điều gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải. + GV: nhận xét, chốt lại bài. + HS: đọc và tóm tắt Bài tập 8 - Trả lời: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận. + 1 HS lên bảng lập tỉ lệ thức và giải. Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận.Ta có: = Þ x = = 3,75 Vậy bạn Hạnh nói đúng. + HS: nhận xét. - Đọc và tóm tắt đầu bài. - Bài toán nói gọn lại là chia 150 thành ba phần tỉ lệ với 3, 4 và 13. + 1 HS lên bảng trình bày lời giải. - Gọi khối lượng của niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z ta có x + y + z = 150 = = = = = 7,5 Þ x = 7,5 . 3 = 22,5 y = 7,5 . 4 = 30 z = 7,5 . 13 = 97,5 - Khối lượng Ni, Zn và Cu lần lượt là 22,5kg ; 30kg ; 97,5kg. + HS: nhận xét. + Bài tập 7 tr 56 Sgk 2kg dâu cần 3kg đường 2,5kg dâu cần xkg đường ? + Bài tập 9 tr 56 Sgk Khối lượng niken, kẽm và đồng tỉ lệ với 3; 4; 13 Tổng khối lượng 150kg Hoạt động 3: Củng cố ( 10 ph ) + GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức: định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + Cho HS hoạt động nhóm làm Bài tập 16 tr 44 Sbt + GV: treo bảng phụ ghi lời giải sẵn để học sinh đối chiếu nhận xét. + GV: nhận xét, dặn dò. + HS: đọc Bài tập 16 tr 44 Sbt và suy nghĩ. + HS: lớp hoạt động nhóm. + Kết quả các bảng nhóm. - Gọi x, y, z là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một khoảng thời gian. x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 x 1 6 12 18 y 60 360 720 1080 b) y = 12x ; z = 60y c) Vì z = 60y và y = 12x z = 60. 12x = 720x z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 720 d) Khi x = 5 z = 3600 Vậy khi kim giờ quay 5 vòng thì kim giây quay được 3600 vòng + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. + HS nhận xét. + Bài tập 16 tr 44 Sbt Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, kim phút, kim giây trong cùng một khoảng thời gian. a)Điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y x 1 6 12 18 y b)Viết công thức biểu diễn y theo x và z theo y? c) x và z có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ d)Khi kim giờ quay được 5 vòng thì kim giây quay được bao nhiêu vòng? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ) - Ôn lại các dạng đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm bài : 13, 14, 15, 17 tr 44,45 Sbt.. - Ôn tập đại lượng tỉ lệ nghịch ( ở tiểu học ). - Đọc trước bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch. IV – Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 13 Ngày soạn: 03/ 11/ 2013 Ngày giảng: 15/ 11/ 2013 Tiết 26: § 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch. I. Mục tiêu: : + HS biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. + Rèn kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. + Giáo dục tính nhanh nhẹn cho HS. Phát rtiển tư duy suy luận lôgic II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ ghi các bài 7, 8, 9, 16 tr 43, 44 Sgk, và lời giải mẫu. + HS : Đồ dùng học tập, sgk, thước kẽ, bút viết bảng mica, bảng phụ nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra ( 8 ph ) + GV: kiểm tra 1 HS. + Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. + Chữa Bài tập 8 tr 44 Sbt + GV: nhận xét, cho điểm. + HS: Phát biểu định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận như Sgk + Giaỉ Bài tập 8 tr 44 Sbt - Gọi số tiền lãi của ba đơn vị lần lượt là x, y, z (triệu đồng), Ta có: = = = = = 30 Þ x = 3 .30 = 90 (tr) y = 5 .30 = 150 (tr) z = 7 .30 = 210 (tr) + HS: nhận xét. + Định nghĩa và tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận. + Bài tập 13: tr 44 Sbt 3 đơn vị góp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Tổng số lãi 450 triệu đồng. Hỏi số lãi của mỗi đơn vị ? Hoạt động 2: Định nghĩa ( 15 ph ) + GV:Cho ôn kiến thức cũ về “Đại lượng tỉ lệ nghịch” đã học ở tiểu học. -Yêu cầu phát biểu thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? + Cho HS làm ?1 a)Yêu cầu lập công thức tính cạnh y theo cạnh x của hình chữ nhật biết kích thước thay đổi nhưng diện tích không đổi là 12cm2. - Yêu cầu làm tiếp câu b, c. + GV: Giới thiệu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhấn mạnh công thức y = hay x.y = a. - Lưu ý HS: khái niệm tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học a > 0 chỉ là trường hợp riêng của định nghĩa với a ¹ 0. - GV: yêu cầu làm ?2 - Trường hợp tổng quát : Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? - Điều này khác với hai đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào ? + GV: yêu cầu 1 HS đọc chú ý trang 57 Sgk. + GV: nhận xét, chốt lại bài. + HS: lớp ôn lại kiến thức cũ. +1HS: Phát biểu lại 2 đại lượng tỉ lệ nghịch + HS1: đứng tại chỗ làm ?1 + HS2, 3 lên bảng làm câu b, c. b) Lượng gạo trong mỗi bao là: x.y = 500 (kg) Þ y = c) Quãng đường đi được trong chuyển động đều v.t = 16 (km) Þ v = + HS: lớp nhận xét, bổ sung. + 1HS: đọc nhân xét: các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia. + HS: đọc định nghĩa Sgk. + HS: lớp chú ý nghe và ghi vở + HS: nghiên cứu làm ?2 -1 HS trả lời: x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. + Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ + 1HS: đọc chú ý Sgk. + HS: nhận xét. 1.Định nghĩa: ?1: a) Diện tích hình chữ nhật y = b) y = c) v = + Nhận xét: Sgk. + Định nghĩa: y = hay x.y = a (a0) Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5 Þ y = Þ x = thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 + Chú ý: tr 57 Sgk. Hoạt động 3: Tính chất ( 12 ph ) + GV: yêu cầu HS lớp làm ?3 - Gọi 3 HS trả lời. - Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau y = khi đó với mỗi giá trị x1, x2, ….khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y1 = , y2 = , …., do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = … = a - Ta có thể có các tỉ lệ thức nào? - Hướng dẫn HS rút ra hai tính chất Sgk tr58. + GV: nhận xét, chốt tính chất + HS: lớp làm ?3 + 3 HS: trả lời câu hỏi. + HS1: a) x1.y1 = a Þ a = 60. + HS2: b) y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12 + HS3: c) x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 (hệ số tỉ lệ) - Trả lời: Ta có thể có x1y1 = x2y2 Þ = x1y1 = x3y3 Þ = + HS rút ra hai tính chất Sgk tr 58 + HS: nhận xét, bổ sung. 2.Tính chất: ?3: Tìm hệ số tỉ lệ. Thay ? bằng số. Nhận xét. + Tính chất: Sgk Nếu x và y tỉ lệ nghịch thì: + x1y1 = x2y2 = x3y3 = … = a (hệ số tỉ lệ) + = , = ,…. Hoạt động 4: Củng cố ( 8 ph ) + GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch + GV: cho HS lớp hoạt động nhóm làm Bài tập 12 tr 58 Sgk + GV: nhận xét, dặn dò. + HS: đứng tại chỗ phát biểu. + HS lớp hoạt động nhóm làm Bài tập 12 tr 58 Sgk + Kết quả các bảng nhóm: a) Vì x và y tỉ lệ nghịch Hệ số tỉ lệ là: a = xy = 8. 15 = 120 b) Biểu diễn y theo x là y = c) Khi x = 6 y = . Khi x = 10 y = + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. + HS: lớp nhận xét. + Định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. + Bài tập 12 tr 58 Sgk + Ký duyệt của Tổ Toán – Lý: Ngày 11/ 11/ 2013 TP. Vũ Thị Lanh Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ) - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm bài tập:: 13, 14,15 tr 58 Sgk; bài18 22 tr 45 Sbt. - Xem trước §4 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. IV – Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 14 Ngày soạn: 10/ 11/ 2013 Ngày giảng: 20/ 11/ 2013 Tiết 27: § 4: Một số bài toán về Đại lượng tỉ lệ nghịch. I. Mục tiêu: : + HS biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. + Rèn kĩ năng giải bài toán về chia tỉ lệ. + Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày., phát triển tư duy suy luận lôgic II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ ghi tóm tắt định nghĩa, tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch, bài tập 18 Sgk. + HS : Đồ dùng học tập, sgk, thước kẽ, bút viết bảng mica, bảng phụ nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra ( 8 ph ) + GV: nêu câu hỏi kiểm tra 2 HS. - Câu 1: Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm Bài tập 15 tr 58 Sgk - Câu 2: Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lên nghịch. So sánh. Bài tập 19 tr 45 Sbt. + GV: nhận xét, cho điểm. + HS 1: Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chữa Bài tập 15 tr 58 Sgk a) Tích xy là hằng số nên x và y tỉ lệ nghịch. b) x + y là hằng số nên x và y không tỉ lệ nghịch với nhau. c) Tích ab là hằng số nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. + HS 2: Nêu tính chất: Tỉ lệ thuận: = = … = k và = Tỉ lệ nghịch: x1y1 = x2y2 = … = a và = + Chữa Bài tập 19 tr 45 Sbt. a) a = xy = 7. 10 = 70 ; b) y = ; c) Nếu x = 5 Þ y = 14. Nếu x = 14 Þ y = 5 + HS: nhận xét. + Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận, định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch + Bài tập 15 tr 58 Sgk : + Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lên nghịch. So sánh. + Bài tập 19 tr 45 Sbt. Hoạt động 2: Bài toán 1. ( 10 ph ) + GV: yêu cầu đọc bài toán 1 - Yêu cầu tóm tắt đề bài. + GV: Vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Yêu cầu 1 HS lập tỉ lệ thức và giải bài toán. + GV: nhận xét +1HS: Đọc đề bài. - Tóm tắt đề bài theo kí hiệu + 1HS: lên bảng giải. Vì cùng 1 quảng đường đi thì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: = Þ = 1,2 ; Þ t2 = 5 Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5h + HS: nhận xét. 1.Bài toán 1: Ôtô từ A đến B: v.tốc v1 thì thời gian t1= 6 v.tốc v2 thì thời gian t2 = ? nếu v2 = 1,2.v1 Hoạt động 3: Bài toán 2. ( 15 ph ) + GV: dùng bảng phụ đưa bài toán 2 lên bảng. -Yêu cầu đọc và phân tích đề bài toán 2, tìm cách giải. - Cùng công việc như nhau giữa số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào? - Nếu gọi số máy của mỗi đội là x1, x2, x3, x4 ta có gì? - Áp dụng tính chất 1 của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có các tích nào bằng nhau ? + Gợi ý: 4x1 = - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị x1, x2, x3, x4. - Yêu cầu trả lời bài toán. - Nhấn mạnh: Qua bài toán 2 thấy nếu y tỉ lệ nghịch với x thì có thể nói y tỉ lệ thuân với vì y = = a. . + GV: nhận xét, yêu cầu lớp hoạt động nhóm làm làm ? + GV: nhận xét, chốt lại bài. + HS nghiên cứu bài toán 2, tóm tắt đề bài, trả lời các câu hỏi gợi ý: + HS1: ta có: x1+ x2+ x3+ x4 = 36 + HS2: cùng 1 công việc thì số máy cày và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, áp dụng tính chất : 4.x1 = 6.x2 = 10.x3= 12.x4 - Hay = = = = = = = 60 x1 = .60 = 15 x2 = .60 = 10 x3 = .60 = 6 x4 = .60 = 5 Trả lời: Số máy cày của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5. + HS: nhận xét, bổ sung. + HS: lớp hoạt động nhóm làm ?. + Kết quả: a) x = ; y = Þ x = .z Þ x tỉ lệ thuận với z b) x = ; y = bz Þ x = Þ xz = Þ x tỉ lệ nghịch với z. + Đại diện nhóm trình bày k/quả. + HS: lớp nhận xét, bổ sung. 2.Bài toán 2: + 4 đội có 36 máy. 4 cánh đồng cùng diện tích., thời gian hoàn thành thứ tự là: 4; 6; 10; 12 ngày + Mỗi đội có mấy máy.? ?: ( tr 60 Sgk ) Hoạt động 4: Củng cố. ( 10 ph ) + GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + Treo bảng phụ bài tập16 tr 60 Ssk. + GV: nhận xét, dặn dò. + HS đứng tại chỗ nêu: định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + 1HS: trả lời và giải thích: Bài tập 16 tr 60 Sgk a) có tỉ lệ nghịch; vì x1y1 = x2y2 =...........= 120 b) không tỉ lệ nghịch. Vì: x5y5 = 5.12,5 = 62,5 x1y1 = x2y2 = 60 + HS: lớp nhận xét. + Định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau + Bài tập 16 tr 60 Sgk Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ) + Học lai cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Biết chuyển từ toán chia tỉ lệ thuận thành toán chia tỉ lệ nghịch. Nắm vững định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. + Làm Bài tập về nhà: 17, 18, 19, 20, 21 tr 61 Sgk; bài 25 đến 27 tr 46 Sbt. IV – Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 14 Ngày soạn: 10 / 11/ 2013 Ngày giảng: 22/ 11/ 2013 Tiết 28: Luyện tập. I. Mục tiêu: : + Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (về định nghĩa và tính chất). + Rèn kỹ năng sử dụng HS được biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế: Bài tập về năng suất, bài tập về chuyển động …. II. Chuẩn bị: + GV : Bảng phụ ghi bài tập 1 gồm 2 bảng giá trị, bài 19 và 21 tr 61 Sgk. + HS : Đồ dùng học tập, sgk, thước kẽ, bút viết bảng mica, bảng phụ nhóm. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra ( 5 ph ) + GV: nêu câu hỏi kiểm tra. + Nêu định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. + Nêu cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Chuyển thành tỉ lệ thuận và ngược lại. + GV: nhận xét, cho điểm. + HS: lên bảng kiểm tra. + Trả lời 2 câu hỏi của GV. - Định nghĩa, tính chất, cách giải toán về tỉ lệ thuận, nghịch. + HS: nhận xét. + Định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. + Cách giải bài toán về tỉ lệ nghịch. Hoạt động 2: Luyện tập ( 25 ph ) + GV: đưa ra Bài tập 1 trên bảng phụ: Điền số thích hợp vào các ô trống trong 2 bảng sau: ( gọi 2 em lên thực hiện ) a) Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x -2 -1 3 5 y -4 2 4 b) Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x - 2 -1 5 y -15 30 15 10 + GV: nhận xét., sau đó cho HS lớp làm Bài tập 19 tr 60 Sgk - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đầu bài. - Hỏi: Số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng quan hệ thế nào ? -Yêu cầu lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Yêu cầu tìm x và trả lời. + GV: nhận xét, sau đó yêu cầu lớp hoạt động nhóm làm Bài tập 21 tr 61 Sgk -Yêu cầu đọc và tóm tắt đề bài nếu gọi số máy của các đội là x1, x2, x3 máy. + Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào?. + x1, x2, x3 tỉ lệ nghịch với các số nào ? + hay x1, x2, x3 tỉ lệ thuận với các số nào ? -Yêu cầu cả lớp hoạt động nhóm làm bài. + GV: nhận xét, chốt lại bài. + HS: đọc kỹ đề bài và suy nghĩ - Tìm hệ số tỉ lệ trong mỗi bảng: + 2HS: lên bảng điền vào bảng phụ của GV. Bảng 1: Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = y = 2x hay x = Bảng 2: Hệ số tỉ lệ là: a = x. y = (-2). (-15) = 30 y = Hay x = + HS: lớp nhận xét. + HS: nghiên cứu đề bài, 1 em đọc tóm tắt đề bài: Cùng một số tiền mua được: 51 mét vải loại I giá a (a>0) đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m - Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - 1 HS lên trình bày Vì số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. = = ; Þ x = = 60 (m) Trả lời: Với cùng một số tiền có thể mua 60m vải loại II. + HS: lớp nhận xét. + 1HS đọc tóm tắt đề bài + HS: lớp hoạt động nhóm làm bài Bài tập 21 tr 61 Sgk + Kết quả các bảng nhóm. - Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. hay x1, x2, x3 TLN với 4; 6; 8 hay x1, x2, x3 TLT với ; ; . Þ = = = == 24 x1 = .24 = 6; x2 = .24 = 4; x3 = .24 = 3 Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6, 4, 3 máy. + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, dưới lớp làm vào vở + HS: tham gia nhận xét. + Bài toán1: a) Bảng 1: x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Ta có: y = 2x hay x = x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 b) Bảng 2: x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Ta có: y = hay x = x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 + Bài tập 19 tr 60 Sgk + Cùng một số tiền mua được:51 mét vải loại I + Gía 1m loại II = 85% giá 1m loại I. + mua được x m vải loại II.? + Bài tập 21 tr 61 Sgk Đội 1 có x1 máy làm xong việc trong 4 ngày. Đội 2 có x2 máy hoàn thành công việc trong 6 ngày. Đội 3 có x3 máy hoàn thành công việc trong 8 ngày. và x1 - x2 = 2 máy. + Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy ? Hoạt động 3: Củng cố ( 10 ph ) + GV: yêu cầu vài em đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa, tính chất 2 đại lương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. + GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt b Bài tập 22 tr 62 Sgk - Có nhận xét gì về số răng cưa và số vòng quay ? + GV: cho lớp hoạt động nhóm làm bài. + GV kết luận, dặn dò. + 2HS:đứng tại chỗ phát biểu. + HS: đọc đề bài và tóm tắt Bài tập 22 tr 62 Sgk + HS: hoạt động nhóm làm bài. + Kết quả các bảng nhóm. Bánh xe 20 răng quay 60 vòng/phút ---------- x răng quay y vòng/phút Số răng và số vòng quay là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch + Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, dưới lớp làm vào vở + HS: tham gia nhận xét. + Định nghĩa, tính chất 2 đại lương tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. + Bài tập 22 tr 62 Sgk + Ký duyệt của Tổ Toán – Lý: Ngày 18/ 11/ 2013 TP. Vũ Thị Lanh Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph ) + Ôn lại các dạng BT đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. + Làm bài: 20, 23 tr 61, 62 Sgt bài 28, 29, 34 tr 46,47 Sbt. IV – Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

File đính kèm:

  • docGA D SS7.doc
Giáo án liên quan