I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
Kỹ năng: Có kỹ năng tìm hệ số của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Thái độ: học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
III. Tiến trình bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 27 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 27
Đ3: đại lượng tỉ lệ nghịch
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không
- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng
Kỹ năng: Có kỹ năng tìm hệ số của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Thái độ: học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
III. Tiến trình bài giảng:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động thầy – trò
Nội dung
Hoạt động 1
? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
- HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên.
- HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia.
- GV thông báo về định nghĩa
- 3 học sinh nhắc lại
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
Hoạt động 2
- GV đưa chú ý lên máy chiếu
- HS chú ý theo dõi.
- Đưa ?3 lên máy chiếu
- HS làm việc theo nhóm.
- GV đưa 2 tính chất lên máy chiếu
- 2 học sinh đọc tính chất
Hoạt động . Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12:
- GV đưa lên máy chiếu bài tập 13 (tr58 - SGK), học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra giấy trong, giáo viên thu giấy trong của 3 nhóm Nhận xét
1. Định nghĩa
?1
a)
b)
c)
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
hay x.y = a
?2
Vì y tỉ lệ với x
x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
2. Tính chất
?3
a) k = 60
c)
Khi x = 8 thì y = 15
a) k = 8.15 = 120
b)
c) Khi x = 6 ; x = 10
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)
File đính kèm:
- DAI LUONG TI LE NGHICHT27.doc