Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức :

- Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ

b. Kỹ năng :

- Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.

- Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ

c. Thái độ :

- Học sinh yêu thích học toán.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

b. Chuẩn bị của học sinh:

- Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6031 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 3: Nhân chia số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2012 Ngày giảng: 28/08/2012 lớp 7C 31/08/2012 lớp 7D TIẾT 3: NHÂN CHIA SỐ HỮU TỈ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ b. Kỹ năng : - Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng. - Vận dụng được phép nhân chia phân số vào nhân, chia số hữu tỉ c. Thái độ : - Học sinh yêu thích học toán. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ : (5’) *Câu hỏi : - Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z - Tìm x, biết: x-= * Đáp án : - Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu. Để chia hai phân số ta nhân phân số bị chi sới số nghịch đảo của số chia - x= += = * Đặt vấn đề : ( 1’) húng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo Viên Hoạt động của học sinh 1. Nhân hai số hữu tỉ: (10') G Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân chia SHT x, y bằng cách viết chúng dưới dạng phân số. Rồi áp dụng quy tắc nhân chia phân số. ? Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số? a, Quy tắc: Muốn nhân 2 phân số ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau. G Có x =; y = (b, d 0) ? Hãy viết công thức tổng quát x.y = ? Ct: Với x =; y = (b, d 0) Ta có: ? áp dụng quy tắc làm ví dụ sau: * VD: ? Phép nhân phân số có những t/c gì? Phép nhân phân số có các t/c: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cọng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo. G Phép nhân SHT cũng có các t/c như vậy b, Tính chất: Giáo hoán , kết hợp , nhân với 1 , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , nhân với số nghịch đảo. G Yêu cầu h/s làm bài tập 11(Sgk/12) vào vở - gọi 3 em lên bảng làm. - Nhận xét chữa bài - chốt lại phần 1 Bài 11(Sgk/12): Tính .= = = b. 0,24. = .= . = c. (-2). (- )= . = 2. Chia hai số hữu tỉ: ( 11’) Với x =; y = (y 0) áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức chia x cho y. a, Quy tắc:Với x =; y = (y0) Có: G Từ công thức đó hãy phát biểu thành lời. Chia 2 SHT viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc chia phân số. ? Viết -0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính. b, Ví dụ: 0,4 : ? Yêu cầu h/s làm Sgk/11 ? Tính G Lớp nhận xét kết quả Hs1, so sánh với kq dãy 1. Em tính biểu thức này thế nào? Nhân số nguyên với hỗn số, đổi số nguyên thành phân số; hỗn số thành phân số rồi áp dụng quy tắc nhân 2 số hữu tỉ. Em có cách khác không? ? Chia 2 số hữu tỉ là phép nhân SHT bị chia với số đối của SHT chia. G Thương của phép chia SHT x cho SHT y (y 0) gọi là tỉ số của 2 số x và y. (Treo chú ý) * Chú ý: Sgk/11 G Lấy ví dụ về tỉ số của 2 số? * VD: Tỉ số của 2 số - 3,5 và được viết là: c. Củng cố, luyện tập: ( 15’) Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ? Tỉ số của hai số hữu tỉ là gì? Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận nhóm bài 13a,b (Sgk/12) Bài 13 (Sgk/12): Giải: a, b, - Nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ, - Làm bài tập: 12,15,16 - Hướng dẫn bài tập về nhà bài 16 a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c - Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ...................................................................................................... Ngày soạn: 23/08/2012 Ngày giảng: 28/08/2012 lớp 7C 31/08/2012 lớp 7D TIẾT 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ b. Kỹ năng : - Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. - Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. c. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + Ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5') * Câu hỏi: Làm bài tập 11a, d * Đáp án: a. .= = = d. ( ):6 = . = Đặt vấn đề : (1’) Ở tiểu học chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân… ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1:Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. (15’) G Tương tự như giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là k/c từ điểm x tới điểm O trên trục số. ? Nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối của số hữu tỷ x. Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. G Giới thiệu kí hiệu giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x. Ký hiệu: ? Yêu cầu h/s đọc và nghiên cứu ?1 ? 1 (Sgk/13): G Vậy = x; = - x khi nào? = x nếu x 0; = x khi x < 0 Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cũng tương tự như đối với số nguyên. Giải: a. Nếu x = 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b. Nếu x > o thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x < 0 thì = -x Ta có: = x nếu 0 -x nếu x<0 G Cho h/s đọc ví dụ trong Sgk/14 * Ví dụ (Sgk/14) ? vì sao? Vì ? x = - 5,75 thì = ? tại sao? x = - 5,75 thì = (vì -5,75 <0) ? So sánh với 0; với ; với x G Đây chính là phần nhận xét * Nhận xét: (Sgk/14) ? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai điểm thì không âm G Yêu cầu h/s làm ?2 . Tìm biết. ? 2 Tìm x biết: x= = = b. x=1 == x= -3= = = x = 0 = 0 ? Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào? Bằng nhau G Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại * Chú ý: Hai số đối nhau có trị tuyệt đối bàng nhau. 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (10') G Yêu cấu học sinh nghiên cứu SGK Học sinh đọc phần cộng, trừ, nhân, chia số thập phân trong sách giáo khoa. G Giáo viên chốt lại trong 2 phút Khi cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ ta cũng thực hiện tương tự như số nguyên. G Yêu cầu h/s làm ?3 tính ? 3 (Sgk/14) a,-3,116+0,263 = - (3,116 - 0,263) = - 2,853 b.(-3,7) . (-2,16) = 7,992 c. Củng cố, Luyện tập (12’) - Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết CT tổng quát? - Yêu cầu h/s nghiên cứu và làm bài 17; 18 Sgk/15 Bài 18 (Sgk/15): Tính a, - 5,17 - 0,469 = - (5,17+0,469) = - 5,639 b, - 2,05 + 1,73 = - (2,05 - 1,73) = - 0,32 c, (- 5,17).(-3,1) = (5,17 . 3,1) = 16,027 d, (- 9,18) : 4,25 = - 2,16 Bài 17 (Sgk -15): Trong các khẳng định sau: Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khẳng định Đúng hay sai =2,5 =-2,5 =-(2,5) = 10 thì x = 10 GV hướng dẫn học sinh thực hiện. HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên Trả lời: các câu a và c đúng. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2’ - Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Làm bài tập: 20, 21,22, 24, 25, 26 (Sgk/15,16) - Hướng dẫn bài tập về nhà bài 24 Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ dàng - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: ......................................................................................................

File đính kèm:

  • docDai 7 tuan 2 theo CV961.doc
Giáo án liên quan