Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41, 42

I. Mục tiờu:

- Biết vận dụng cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc vuụng để chứng minh cỏc đoạn thẳng bằng nhau, cỏc gỳc bằng nhau.

- Tiếp tục rốn luyện khả năng phừn tớch tỡm cỏch giải và trỡnh bày bài toỏn chứng minh hỡnh học.

II. Chuẩn bị của G và H:

Giỏo viờn: Thước thẳng, ờke, compa.

Học sinh: Thước thẳng, e ke, compa, bỳt chỡ.

III. Tiến trỡnh bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5 – 7)

- Nờu cỏc trường hợp bằng nhau của hai tam giỏc vuụng.

2. Dạy học bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:06/2/2007 Ngày giảng: 10/02/2007 Tiết 41: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học. II. Chuẩn bị của G và H: Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa. Học sinh: Thước thẳng, e ke, compa, bút chì. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’ – 7’) - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng A B C H K I Hoạt động 1: Luyện tập (5’ – 7’) Bài 65 ( Tr 137- SGK) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán -> trình bày lời giải GT D ABC, AC = AB BH ^ AC; CK ^ AB KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác  c) DvBIK = Dv CIH Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bổ sung lời giải của bạn. a) AH = AK í D ABH = D ACK í ? b) Â1 = Â2 í D AIK = D AIH í ? Bài 65 (Tr 137 - sgk) Giải : Xét D ABH và DACK có: AB = AC (DABC cân (GT))  góc chung D ABH = DACK (c.huyền và góc nhọn) ị AH = AK (hai cạnh tương ứng) Xét Dv AIK và Dv AIH có: AI cạnh chung AK = AH (cmt) ị DvAIK = DvAIH (cạnh huyền - cạnh góc vuông) * ịÂ1 = Â2 (hai góc tương ứng) (1) Ta lại có AI nằm giữa AK và AH (2) Từ (1) và (2) suy ra AI là tia phân giác của góc A. Cm DvBIK = Dv CIH Ta có: IK = IH (từ *ị hai cạnh tương ứng bằng nhau) BIK = BIH (hai góc đối đỉnh) ị DvBIK = Dv CIH (g.c.g) Bài 66 (Tr 137 - sgk) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, trình bày lời giải Trả lời miệng Bài 66 (Tr 137 - sgk) DAMD = DAME (cạnh huyền - góc nhọn) DMDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông) DAMB = DAMC (c.c.c) Bài 95 (Tr 109 - SBT) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán-> trình bày lời giải Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bổ sung lời giải của bạn. Bài 95 (Tr 109 - SBT) GT D ABC, MC = MB Â1 = Â2 MH ^ AB; MK ^ AC KL MH = MK B = C A B C H K M 1 2 a) cm MH = MK Xét Dv AMH và Dv AMK có: AM cạnh chung Â1 = Â2 (GT) Dv AMH = Dv AMK (cạnh huyền và góc nhọn ) MH = MK (hai cạnh tương ứng) Xét Dv MBH và Dv MCK có: MB = MC (GT) MH = MK (CMT) Dv MBH = Dv MCK (cạnh huyền - cạnh góc vuông) ị B = C (hai góc tương ứng) 3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) - 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) - Bài tập 96 đến 98 (Tr 110 - SBT). Ngày soạn: 06/2/2007 Ngày giảng: 10/02/2007 Tiết 42: thực hành ngoài trời I. Mục tiêu: - Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A, B trong đó có một địa điểm không tới được. - Rèn kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. - Hiểu ý nghĩa của toán học trong thực tiễn. II. Chuẩn bị của G và H: Giáo viên: Thước thẳng, êke, compa, giác kế. Học sinh: Thước thẳng, e ke, compa, bút chì. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’ – 7’) - 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’ – 7’) GT DABC, AC = AB; DB = CE BH ^ AD; CK ^ AE KL a) BH = CK b) DABH = DACK BH = CK í D HBD = D KCE í D = E í DABD = D ACE í ? Bài 99 (Tr 110 - SBT) Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL, nêu hướng cm bài toán -> trình bày lời giải Chữa bài làm của học sinh, hoàn thiện lời giải mẫu. Một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bổ sung lời giải của bạn. A B C D E H K 1 1 Bài 99 (Tr 110 - SBT) Xét DABC cân tại A ị B1 = C1 (tính chất) (1) Ta có ABD + B1 = 1800 (Hai góc kề bù) (2) ACE + C1 = 1800 (Hai góc kề bù) (3) Từ 1, 2, 3 suy ra ABD = ACE Xét DABD và DACE có: AB = AC (GT) BD = CE (GT) ABD = ACE (CMT) DABD = DACE (c.g.c) ị D = E Xét Dv HBD và Dv KCE có: BD = CE (GT) D = E (cmt) DvHBD = DvKCE (cạnh huyền và góc nhọn) suy ra BH = CK Xét Dv ABH và Dv ACK có: AB = AC (GT) HB = CK (CMT) ịDvABH và DvACK (c. huyền- c. gv) Hoạt động 2: Lý thuyết thực hành (25’ – 28’) Nêu nhiệm vụ thực hành: Đo khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bờ sông (trong đó điểm B không thể tới được vì bị ngăn cách bởi con sông) B A x y E D C m I. Nhiệm vụ Cho trước hai cọc A và B trong đó cọc B không tới được Hướng dẫn học sinh cách làm Vì sao đo CD lại suy ra khoảng cách AB DvABE và DvDCE AB = CD II. Cách làm Dùng giác kế vạch đường thẳng xy ^ AB tại A Chọn điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E ẻ AD và ED = EA Dùng giác kế vạch tia Dm ^ AD Gióng đường thẳng, chọn điểm C ẻ Dm sao cho B; E; C thẳng hàng Đo CD đ báo cáo kết quả Phổ biến cho học sinh chuẩn bị Phân công chuẩn bị theo nhóm III Chuẩn bị SGK/ 138 Phân công chuẩn bị theo nhóm Tên học sinh Chuẩn bị dụng cụ(4đ) ý thức kỉ luật (3đ) Kết quả thực hành (3đ) Tổng số điểm 3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’) - 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’) - Ghi nhớ nhiệm vụ và cách làm - Mang đầy đủ đồ dùng + mang thước cuộn + 10m dây (mỗi nhóm)

File đính kèm:

  • dochinh7_tiet_41_ den_42.doc
Giáo án liên quan