I. MỤC TIÊU
- Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị.
- Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng nhóm ghi sẵn các loại bảng như SGK . Thước kẻ
- Ví dụ thực tế về thống kê.
- HS : Bảng nhóm , thước kẻ
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 50, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 Tiết : 41
Ngày soạn : 6/1/2006
Ngày dạy : 9/1/2006
CHƯƠNG II : THỐNG KÊ
§ 1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. MỤC TIÊU
Làm quen với bảng về thu thập số liệu thống kê khi điều tra, biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu”, “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, tần số của một giá trị.
Biết ký hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó, tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản qua điều tra.
II. CHUẨN BỊ
- GV : Bảng nhóm ghi sẵn các loại bảng như SGK . Thước kẻ
Ví dụ thực tế về thống kê.
- HS : Bảng nhóm , thước kẻ
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạtđộng1:Giớithiệu chương
Chương này có mục đích
Hệ thống lại 1 số kiến thức và kĩ năng mà các em đă học ở Tiểu học và lớp 6thu thập các số liệu ,dăy số ,số TB cộng biểu đồ . Đồng thời gt 1 số khái niệm cơ bản ,qui tắc tính toán đơn giản , cho hs làm quen với thống kê mô tả ,1 bộ phận của khoa học thống kê
Hoạt động 2 :
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
STT
Lớp
Số cây
trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
6A
6B
6C
6D
6E
7A
7B
7C
7D
7E
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
Hướng dẫn HS quan sát bảng 1:
Hoạt động 3: Dấu hiệu
- Giới thiệu tiếp bảng 2
- Cho HS làm ?1?2
???? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
?2 Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu.
?? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hăy dăy giá trị của X.
Hoạt động 4
?5 Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số đó?
?6 Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Tương tự với 28, 35 và 50 cây?
HS nghe GV giới thiệu về chương thống kê và các yêu cầu mà HS có được khi học xong chương này
1 HS đọc phần giới thiệu
Bảng 1
STT
Lớp
Số cây
trồng được
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
8A
8B
8C
8D
8E
9A
9B
9C
9D
9E
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
- Là số cây trồng được của mỗi lớp.
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
- Có 20 giá trị
- Có 4 số khác nhau, đó là các số: 28, 30, 35, 50.
- Số lớp trồng được 30 cây là : 8 lớp.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Ví dụ : SGK
- Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm.
- Các số liệu được ghi lại một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
Kí hiệu : X, Y …
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, c̣n mỗi lớp là 1 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dăy giá trị của dấu hiệu.
Ưng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu.
Số các giá trị bằng các đơn vị điều tra.
3. Tần số của mỗi giá trị
số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dăy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Ký hiệu n.
Ghi nhớ : SGK
Chú ư : SGK
Hoạt động 5.: Cũng cố - Luyện tập tại lớp.
Nắm chắc thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu.
Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra dăy giá trị của dấu hiệu, tần số.
Làm bài tập 2 trang 7 SGK.
. Hướng dẫn học ở nhà
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 3, 4 trang 8+9 SGK.
Tuần : 21 Tiết : 42
Ngày soạn : 6/1/2006
Ngày dạy : 9/1/2006
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức về thu thập số liệu thống kê, tần số.
Rèn luyện kĩ năng nhận biết số các giá trị của hiệu.
II. CHUẨN BỊ
Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh.
Thước kẽ, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
1. Kiểm tra
? Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị?
? Làm BT1 SGK T7.
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Bài tập 3/8 SGK
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Thời gian chạy 50 m của các HS lớp 7 được thầy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6.
Hăy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
(đối với từng bảng)
Bài 4/9 SGK:
-Đưa bảng phụ ghi đề bài
Goi HS lần lượt làm từng câu hỏi.
a) Dấu hiệu chung cần t́m hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hệu và tần số của chúng.
Bài 3/ 4 SBT:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề
Một người ghi lại số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau:
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
-Theo em thì bảng số liệu này c̣n thiếu sót gì và cần phải lập bảng như thế nào?
-Bảng này phải lập như thế nào?
GV bổ sung câu hỏi:
-Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
HS trả lời
-1 HS đọc to đề bài.
-HS trả lời câu hỏi
Bài tập 3/8 SGK
a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS(nam, nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 4.
c) Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là:2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt la:3; 5; 7; 3.
Bài 4/9 SGK:
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:5
c) Các giá trị khác nhaulà 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là:3; 4; 16; 4; 3.
Bài 3/ 4 SBT:
-Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộcủa từng hộđể từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
-Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và cột khác ghi lượng điện tiêu thu tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Dấu hiệu là số điện năng tiêu thụ (tính theo kwh) của từng hộ.
-Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 28; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1;2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
3. Củng cố ? Nhắc lại thế nào là dấu hiệu.
? Số các giá trị của dấu hiệu.
? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
4. Dặn ḍ Xem kỹ bài tập
BTVN: 1; 2; 3 SBT t3,4
Tuần : 22 Tiết : 43
Ngày soạn : 13/1/2006
Ngày dạy : 16 /1/2006
§ 2. §2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ
CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn số liệu thống kê ban đầu.nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê. Và biết cách nhận xét
II. CHUẨN BỊ
GV :Bảng phụ ghi số liệu từ bảng 1, 7 SGK
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng . Thước kẽ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là dấu hiệu, giá trị của một dấu hiệu, tần số của một giá trị?
Hoạt động 2
GV đưa bảng phụ ghi sẵn bảng 7 . HS :
? Hăy quan sát bảng 7 và làm bài tập ?1
? Bảng vừa lập được gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, từ nay gọi là bảng tần số?
? Quan sát bảng 1 hăy lập bảng tần số?
? Có thể chuyển bảng tần số ngang ở trên thành bảng dọc được không?
? Hăy lập bảng tần số dọc trong BT ?2 và ví dụ SGK?
? Qua bảng tần số ở ?1 em có nhận xét ǵ?
? Nhận xét này có thể dễ thấy hơn ở bảng 7 không?
? GV nêu ghi nhớ?
Hoạt động 3
Bài 6 – SGK T11
a. Dấu hiệu là gì?
b. Có nhận xét gì về số con của 30 gia đình?
Hoạt động 4
Luyện tập tại lớp.
- Qua bài này phải nắm chắc cách lập bảng tần số – có thể bằng hai cách ?
HS lên bảng làm
HS lắng nghe và ghi bài
HS tự làm
HS trả lời
HS lên bảng trình bày
HS trả lời
HS ghi
HS đọc
- Số con của mỗi gia đ́nh?
- Số con của gia đình trong thôn từ 0 – 4.
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ rất cao.
- Số gia đình có 3 con chiếm 16%.
Lập bảng tần số
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
4
N=30
Bảng này gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu, hay là bảng “tần số”.
Ví dụ: SGK
2. Chú ý:
a. Có thể chuyển bảng tần số ngang thành bảng dọc.
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
b. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu.
Ghi nhớ:
- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tần số “ (Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu )
- Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này
Bài tập 6 SGK T11
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK bài tập
- Làm các bài tập 7 – 9 SGK T11 - 12.
Tuần : 23 Tiết : 44
Ngày soạn : 23/01/2010
Ngày dạy : 26/01/2010
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU
- Tiếp tục cũng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Cũng cố kỹ năng lập bảng “ tần số “ từ bảng số liệu thống kê ban đầu
- Vận dụng kiến thức về lập bảng tần số để giải bài tập.
- Khắc sâu kiến thức về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ , Bài tập phù hợp với ba đối tượng học sinh.
HS : Thước kẽ, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
Kiểm tra bài cũ:
Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Bài 7 – SGK T11
? Dấu hiệu điều tra là gì?
? Cụ thể bài này dấu hiệu là gì?
? Có số các giá trị là bao nhiêu?
? Hăy lập bảng tần số?
? Qua bảng em có nhận xét gì theo gơi ý ở SGK?
- GV nhận xét – và sửa bài
Bài 9 SGK T12
? Tương tự bài 7 dấu hiệu ở đây là
gì?
? Số các giá trị là bao nhiêu?
? Hăy lập bảng tần số?
? Có nhận xét gì?
? GV nhận xét và sửa bài?
Bài 8 – SGK T11
? Dấu hiệu ở đây là gì?
? Xạ thủ bắn bao nhiêu phát?
? Hăy lập bảng tần số?
? Qua đây có nhận xét gì về số điểm cần đạt được?
* Cũng cố –Dặn dò
. Luyện tập tại lớp.
- Làm các bài tập 1 trang 3 SBT.
HS trả lời
- Là tuổi nghề của mỗi công nhân.
25
Tŕnh bày bảng
HS trả lời
HS ghi bài
HS trả lời
- Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
Có 35 giá trị của dấu hiệu
Tŕnh bày bảng
HS tự nhận xét
HS trình bày vào vở
Hs đọc đề
HS trả lời
- Điểm số đạt được của mỗi lần bắn.
Xạ thủ bắn 30 phút.
HS tự lập
HS trả lời
Bài 7 SGK T11
a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số các giá trị: 25
b. Bảng tần số:
Tuổi nghề CN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
* Nhận xét
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
Giá trị có tần số lớn nhất: 4
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
Bài 9 SGK – T12
a. Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi
học sinh.b. Bảng tần số
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số n
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
* Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút … chậm nhất là 10 phút.
- Số bạn giải bài tập từ 7 –10 phút chiếm tỉ lệ cao?
Bài 8 SGK T12
a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ bắn 30 phút.
b. Bảng tần số
Điểm số
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N=30
* Nhận xét: Số điểm thấp nhất là 7
Số điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao.
Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2, 3 trang 3, 4 SBT
Tuần : 24 Tiết : 45
Ngày soạn :31/01/2010
Ngày dạy : 02/02/2010
§3. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU
HS hiểu được ư nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng?
Biết cách dựng được biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dăy số biến thiên theo
Biết đọc các biểu d0ồ đơn giản
II. CHUẨN BỊ
GV : Thước có chia khoảng , phấn màu . Các biểu đồ phụ
HS ; Thước kẽ, bảng nhóm , bút viết bảng
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ :
-Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào ?
-Nêu tác dụng của bảng đó ?
Hoạt động 2 :
GV cho HS lập lại bảng tần số từ bảng 1?
GV hướng dẫn cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
-Lập bảng tần số?
Dựng các trục toạ độ?
Vẽ các điểm có toạ độ cho trong bảng?
Vẽ các đọan
Hoạt động 3 :
GV vẽ các hình chữ nhật thay thế cho các đoạn thẳng.
- GV nêu chú ý?
- GV nêu thêm ví dụ trong SGK?
? Hăy nhận xét về tình h́nh tăng, giảm diện tích cháy rừng qua biểu đồ?
GV nhấn mạnh biểu đồ đoạn thẳng?
Hoạt động 4 : Luyện tập tại lớp.
-Làm bài tập 10 trang 14 SGK.
HS lên bảng trả lời :
-Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng “ tần số “
-Tác dụng của bảng tần số là dễ tính toán và dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu
HS lập bảng tần số
HS vẽ theo sư hướng dẫn của GV
HS nhắc lại theo cách vẽ
10 –
9 –
8 –
7 –
6 –
5 –
4 –
3 –
2 –
1 –
0
1. Biểu đồ đoạn thẳng
Ví dụ:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
2. Chú ý
Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng còn có biểu đồ hình chữ nhật.
–
20 –
–
15 –
–
10 –
–
5 –
–
0
1995 1996 1997 1998
Ví dụ:
Hướng dẫn học ở nhà
-Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
-Làm các bài tập 11, 12, 13 trang 13+14 SGK.
Tuần : 24 Tiết : 46
Ngày soạn : 31/01/2010
Ngày dạy : 03/02/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Củng cố,khắc sâu kiến thức về biểu đồ thông qua giải bài tập từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “ tần số “
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn bị trước một vài biểu đồ đoạn thẳng ; biểu đồ h́nh chữ nhật ; biểu đồ h́nh quạt Bảng phụ .Phấn màu – thước kẽ
HS : Bảng nhóm , bút viết bảng ; bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ :
-Hăy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
-Làm bài tập 11/sgk tr 14
Hoạt động 2:
? Hăy lập bảng tần số ở bài tập 6 SGK Tr11?
? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
? Hăy vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số trên?
Bài tập 12 SGK tr14
? Bảng đă cho ở đề bài là bảng gì?
? Từ bảng đó hăy lập bảng tần số?
? Hăy vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Gv nhận xét
Bài 13 SGK
? Làm theo nhóm gọi đại diện nhóm trình bày?
Hoạt động 3:
Luyện tập tại lớp.
- Nắm thật chắc cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng – nêu lại các bước vẽ.
Học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
HS lên bảng trình bày
HS trả lời
HS lên bảng trình bày
HS đọc đề
HS trình bày bảng
HS trình bày bảng
Trình bày bảng
HS hoạt động nhóm
1> Bài 11( SGK/tr11)
Từ bảng tần số lập được ở bài tập 6 dựng biểu đồ đoạn thẳng.
Giá trị x
0
1
2
3
4
Tần số n
2
4
17
5
2
N=30
–
17 –
–
14 –
12 –
10 –
8 –
6 –
4 –
2 –
0
1 2 3 4
Bài 12 (SGK /tr14
Bảng giá trị tần số
Giá trị x
17
18
20
25
28
30
31
32
–
–
4 –
–
3 –
–
2 –
–
1 –
–
0
17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số n
1
3
1
1
2
1
2
1
12
Bài 13 (SGK /tr15)
16 triệu người
78 năm
22 triệu
Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 9, 10 trang 5 SBT
Tuần : 25 Tiết : 47
Ngy soạn : 22/02/2010
Ngy dạy : 23/02/2010
§ 4. SỐ TRUNG B̀NH CỘNG
I. MỤC TIÊU
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đă lập.
Biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ, thước kẻ.
HS : Tính chất cơ bản của phân số .Bảng nhóm , bút viết bảng , thống kê điểm kiểm tra môn toán học kỳ 1 của tổ .
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra
-Thế nào là dấu hiệu ;tần số
Hoạt động 2 :
- Nêu bài toán.
! Hăy quan sát bảng 19 SGK và trả lời câu hỏi.
? Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?
- Làm ?2
- Hướng dẫn HS lập bảng “tần số” có thêm 2 cột để tính điểm trung bình.
- Kí hiệu số trung bình cộng là:
? Qua đó hăy nêu cách tính số trung bình cộng?
- Nêu chú ý ở SGK.
! Ta có công thức tính số trung bình cộng như sau:
- Giải thích công thức trên cho HS hiểu rỏ hơn.
- Cho HS hoạt động nhóm để làm ?3
- Làm ?4: So sánh kết quả kiểm tra toán của hai lớp 7A và 7C?
? Dựa vào yếu tố nào để so sánh kết quả kiểm tra của hai lớp 7A và 7C?
? Trong 2 lớp thì điểm trung b́nh của lớp nào lớn hơn?
? Kết luận?
? Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 3 :
? Trong ví dụ, điều mà cửa hàng quan tâm là gì?
Hoạt động 4
? Số nào có tần số lớn nhất?
- Số 39 được gọi là mốt của dấu hiệu.
? Vậy mốt của dấu hiệu là gì?
Hoạt động 5 :
Luyện tập tại lớp.
- Làm bài tập 15 trang 20 SGK.
1HS trả lời nhanh
Quan sát SGK.
Có 40 bạn.
- Tự làm ?2
- Theo dơi và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Trả lời
- Hoạt động nhóm.
- Dựa vào điểm trung bình kiểm tra.
- Lớp 7A.
- Điểm trung bình kiểm tra của lớp 7A lớn hơn điểm trung b́nh kiểm tra của lớp 7C.
- Dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại.
- cỡ dép nào bán được nhiều nhất.
- Số 39.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.
a) Bài toán.
?1 Có 4 bạn làm bài kiểm tra.
?2 Tính điểm trung bình.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
Chú ý: SGK
b) Công thức.
Trong đó:
x1, x2, . . ., xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu x.
n1, n2, …, nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
?3
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
N=40
Tổng:267
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.
a) Ý nghĩa: Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện”cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
b) Chú ý: SGK
3. Mốt của dấu hiệu.
a) Ví dụ:
- Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất.
- Số 39 có tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt của dấu hiệu.
b) Định nghĩa: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; ký hiệu là M0.
Hướng dẫn học ở nhà
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 14, 16, 17, 18 trang 21 SGK.
Tuần : 25 Tiết : 48
Ngày soạn : 22/02/2010
Ngày dạy : 24/02/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Khắc sâu cho HS cách tìm dấu hiệu, số trung b́nh cộng và mốt của dấu hiệu..
Rèn kỹ năng tính toán.
Biết so sánh các dấu hiệu cùng loại.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.
HS : Bảng nhóm ; bút viết bảng nhóm , máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tính số trung bình cộng? Ý nghĩa của số trung bình cộng?
- Mốt của dấu hiệu là gì?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 16. Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?
Giá trị (x)
2
3
4
90
100
Tần số (n)
3
2
2
2
1
N=50
Bảng 24
Bài 17: Theo dơi thời gian làm một bài toán (phút) của 50 HS, ta có bảng 25.
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tần số (n)
1
3
4
7
8
9
8
5
3
2
N=50
a) Tính số trung bình cộng.
- Hướng dẫn HS làm câu b
? Giá trị nào có tần số lớn nhất?
? Vậy mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
Bài 18: Đo chiều cao (cm) của 100 HS lớp 6 được kết quả theo bảng sau:
Chiều cao (sắp xếp theo khoảng)
Tần số (n)
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
1
7
35
45
11
1
N = 100
? Tính số trung bình cộng của từng khoảng?
Chiều cao
TB (x)
Tần số (n)
Tích x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
13
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Hoạt động 3 :
Luyện tập tại lớp.
- Nhắc lại cách tính số trung bình cộng, mốt.
- Trả lời và giải thích.
- Tính số trung bình công theo công thức.
- Giá trị có tần số lớn nhất là 8 (n=9)
- Mốt của dấu hiệu là 8
- Số trung bình cộng của từng khoảng: là trung bình cộng của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của khoảng.
1.Bài 16 / SGK
Không nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu vì các giá trị có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau. (2 và 100).
2. Bài 17 / SGK/tr20
a) Tính số trung bình cộng.
= 5.12
b) Tìm mốt của dấu hiệu.
M0 = 8.
3. Bài 18 /SGK/tr 21
a) Bảng này có gì khác so với các bảng tần số đă biết?
- Đây là bảng phân phối ghép lớp (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp)
VD: 110-120 cm; có 7 HS có chiều cao trong khoảng này và 7 gọi là tần số của lớp đó.
b) Tính số trung bình cộng.
Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại các bài tập đă chữa
- Soạn câu hỏi “Ôn tập chương III”
- Làm bài tập 19 trang 22 SGK
Tuần : 26 Tiết : 49
Ngày soạn : 01/03/2010
Ngày dạy : 02/03/2010
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
Hệ thống lại cho HS những kiến thức về phần thống kê: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số, bảng tần số, biểu đồ, số trung bình cộng, mốt.
Rèn luyện kỹ năng t́m dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ
GV : Thước kẻ, bảng phụ; phấn màu
HS : Bảng phụ ; bút viết bảng phụ . Câu hỏi ôn tập chương III.
III. TIẾN TRÌNH BÀI MỚI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ:
- Thực hiện trong quá tŕnh ôn tập.
Hoạt động 2 :
? Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số?
? Bảng tần số có gì thuận lợi hơn so với bảng thống kê ban đầu?
? Nêu cách tính số trung bình cộng?
? Ư nghĩa của số trung bình cộng ?
? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể đại diện cho dấu hiệu?
Hoạt động 3 :
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 28 SGK.
?Hăy lập bảng tần số?
? Qua bảng tần số, hăy vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
? Nêu cách tính số trung bình cộng?
-Trả lời.
- Lên bảng ghi công thức.
- Làm đại diện cho các dấu hiệu cùng loại.
- Khi các giá trị chêh lệch lớn.
- Quan sát.
- Lên bảng lập bảng tần số.
- Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
A> Lý thuyết.
1. Thu thập số liệu.
+ Bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Tần số của một giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dăy các giá trị của dấu hiệu.
+ Tổng các tần số là số các giá trị.
3. Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán.
4. Số trung bình cộng.
Công thức.
B. Bài tập.
Bài 20 / SGK/ tr23
Bảng tần số:
Năng suất (x)
20
25
30
35
40
45
50
Tần số (n)
1
3
7
9
6
4
1
N=31
Biểu đồ đoạn thẳng
10
20
25
30
35
40
45
50
c) Tính số trung bình cộng.
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập thật kỹ các dạng toán trên
- Chuẩn bị, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần : 26 Tiết : 50
Ngày soạn : 01/03/2010
Ngày dạy : 03/03/2010
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra sự hiểu biết và nắm kiến thức của học sinh về thống kê.
II. CHUẨN BỊ
Đề kiểm tra. Phô tô
III. KIỂM TRA.
1. Đề bài.
Câu 1 : (3 đ )
a/ Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?
b/ Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh lớp 7 được cho bởi bảng sau :
Số từ sai của một bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây :
* Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là :
A. 36 B . 40 C. 38
* Số các giá trị khác của dấu hiệu thống kêlà :
A . 8 B. 40 C. 9
Câu 2 : (7 đ ) Điều tra kết quả kiểm tra môn toán học kỳ của 30 học sinh lớp 7 số liệu
như sau :
6
8
9
4
5
4
6
4
5
10
6
2
5
7
8
3
9
10
5
7
3
1
7
2
6
7
7
10
8
9
a/ Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b/ Lập bảng “ tần số “ và rút ra một số nhận xét .
c/ Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu .
d/ Vẽ biểu đồ đoạn thẳng .
2. Đáp án và biể
File đính kèm:
- Tiết 41-50.doc