Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 67

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

2.Kĩ năng:

Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.

3.Thái độ:

Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác

 

doc73 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 41 đến tiết 67, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III THỐNG KÊ Ngày soạn…………….. Ngày giảng……………… TIẾT 41 %1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2.Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra. 3.Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: G: Bảng phụ 1 và 2; phấn màu; thước. H: Chuẩn bị trước bài 1; thước III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 (1’) Giới thiệu chương III G: Giới thiệu sơ lược nội dung chương III và các thiết bị phục vụ cho việc học tập của chương Hoạt động 2((7’) Thu thập số liệu bảng số liệu thống kê ban đầu G: Cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1 G: Treo bảng phụ 1 lên bảng. ? Em hiểu thế nào là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm ? Bảng 1 được gọi là gì? ? Các số liệu ở bảng 1 gọi là gì? G: Cho học sinh quan sát ?1 để biết cách lập bảng G: Treo bảng 2 và giới thiệu tên bảng 2 Hoạt động 2( 12’)Dấu hiệu ? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? G: Người ta gọi đó là dấu hiệu điều tra ? Dấu hiệu X là gì. G: Giới thiệu về kí hiệu của dấu hiệu ? Tìm dấu hiệu X của bảng 2. ? Trong bảng 1 có bao nhiêu lớp? G: Mỗi lớp là một đơn vị điều tra ? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra. ? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2. ? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây. G: Thông báo dãy giá trị của dấu hiệu. ?Yêu cầu học sinh làm ?4 Hoạt động 3(10’) Tần số của mỗi giá trị ?Yêu cầu học sinh làm ?5, ?6 ? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35. G: Đưa ra các kí hiệu cho học sinh chú ý. G: Lưu ý học sinh phân biệt n với N G: Treo bảng tổng kết ? Yêu cầu học sinh đọc hiểu chú ý Hoạt động 4( 8’) Củng cố ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 G: Tổng kết trước lớp, chuẩn hóa kiến thức. Lắng nghe giáo viên giới thiệu - Học sinh chú ý theo dõi. Nghiên cứu ví dụ Học sinh trả lời Một học sinh đứng tại chỗ trả lời. Là số liệu thống kê ban đầu Quan sát và nắm được cách lập bảng Học sinh nghe giảng và biết cách đặt tên từng bảng trong từng trường hợp Số cây trồng được của mỗi lớp Nghe giảng Là vấn đề, hiện tượng người điều tra quan tâm Ghi bảng - Học sinh: Dấu hiệu X là nội dung điều tra. - Học sinh: Dấu hiệu X là dân số nước ta năm 1999. Có 20 lớp Nghe giảng Có 20 đơn vị điều tra. Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Giang, Bắc Kạn. Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên. Nghe giảng Học sinh lên bảng trình bày Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Tần số của giá trị đó lần lượt là 8; 2; 3; 7. Nghe giảng Học sinh đọc Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập Đại diện các nhóm treo bảng nhóm Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung 1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu -Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm -Bảng 1 được gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu -Số liệu thu thập được ở bảng 1 gọi là số liệu thống kê 2. Dấu hiệu (12') a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra Dấu hiệu điều tra là vấn đề hiện tượng người điều tra quan tâm Kí hiệu: X; Y.. ?2 Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp -Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra ?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu. - Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu. ?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. 3. Tần số của mỗi giá trị ?5 Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50 ?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần Giá trị 28 xuất hiện 2 lần Giá trị 50 xuất hiện 3 lần Giá trị 35 xuất hiện 7 lần Số lần xuất hiện đó gọi là tần số. * Chú ý: SGK Củng cố Bài tập 2 a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị. b) Có 5 giá trị khác nhau. c) Giá trị 21 có tần số là 1 Giá trị 18 có tần số là 3 Giá trị 17 có tần số là 1 Giá trị 20 có tần số là 2 Giá trị 19 có tần số là 3 *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8 Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT) Ngày soạn………………….. Ngày giảng……………….. TIẾT 42 %2 BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2.Kĩ năng: - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3.Thái độ - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. II.Chuẩn bị G: Giáo án, bảng phụ, phấn màu H: Học bài, làm tốt các bài tập về nhà Chuẩn bị bài mới III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1(10) Lập bảng tần số G: Treo bảng 1 ? Hãy vẽ khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăn dần, dòng dưới ghi lại tần số tương ứng của mỗi giá trị G: Treo bảng 8 và giới thiệu tên gọi của bảng ? Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Hãy nêu cấu trúc của bảng tần số? G: Cho học sinh nhắc lại cấu trúc của bảng tần số Hoạt động 2(15’)Chú ý G: Có thể chuyển bảng tần số bảng 8 thành bảng dọc G: Treo bảng 9 ? Em rút ra được nhận xét gì từ bảng 8 ? Theo em bảng tần số có tác dụng như thế nào? G: Cho học sinh đọc nội dung chú ý Hoạt động 3(15’) Củng cố ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 sgk/11 ? Dấu hiệu ở đây là gì? ? Hãy lập bảng tần số của dấu hiệu ? Từ bảng tần số hãy rút ra nhận xét? G: Nhận xét, chữa bài ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 7 sgk/ G: Yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài tập Tuổi nghề của mỗi công nhân(x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 2 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 G: Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn G: Nhận xét bài làm của học sinh Quan sát Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Giá trị x 28 30 35 50 N=20 Tần số(n) 2 8 7 3 Ghi bài Thực hiện Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 Nhận xét bài làm của bạn Lắng nghe giáo viên nhận xét chữa bài tập Bảng tần số gồm 2 dòng: . Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) . Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) Nghe giảng Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. Học sinh trả lời Đọc bài Trả lời Học sinh dưới lớp lập vào vở Một học sinh lên bảng lập bảng tần số Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 5 Thực hiện Nhận xét Học sinh dưới lớp làm vào vở Nhận xét bài làm của bạn Lắng nghe giáo viên nhận xét 1.Lập bảng tần số Bảng trên là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số 2.Chú ý Chú ý - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. Củng cố Bài tập 6 a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 % Bài tập 7 a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng N=25 b) *Hướng dẫn về nhà(1’) Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. Làm bài tập 8, 9 tr11-12 SGK Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT Ngày soạn………………………… Ngày giảng……………………….. TIẾT 43 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. 3.Thái độ: - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II. Chuẩn bị: G: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước kẻ H: Học bài cũ, làm tốt các bài tập về nhà III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thày Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 (10’)Chữa bài tập ? Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập 8 G: Kiểm tra lí thuyết học sinh dưới lớp ? người ta lập bảng tần số để làm gì G: Nhận xét, nhấn mạnh cho học sinh nắm được cách lập bảng tần số và nhận xét dựa vào bảng tần số G: Ghi điểm Hoạt động 2(33’) Luyện tập ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 9 sgk/ G: Nhận xét bài làm của học sinh G: Yêu cầu học sinh làm bài tập 7 sbt ? Em có nhận xét gì nội dung của bài toán này so với bài toán vừa làm ? Bảng số liệu ban đầu này có bao nhiêu giá trị các giá trị như thế nào? G: Yêu cầu học sinh lập thành bảng số liệu G: Có thể lập bảng theo nhiều cách khác nhau Học sinh lên bảng làm bài tập Một học sinh trả lời phần chú ý Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N=30 Nhận xét bài làm của bạn Lắng nghe Học sinh đọc đề bài. Cả lớp làm bài Một học sinh lên bảng làm. T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 Nhận xét bài làm của bạn Lắng nghe Học sinh đọc đề bài. Là bài toán ngược của bài tập vừa làm Bảng giá trị ban đầu này có 30 giá trị ….. Thực hiện 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 I.Chữa bài tấp Bài tập 8 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. II. Luyện tập Bài tập 9 (tr12-SGK) a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT) Bảng số liệu *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm các bài tập 4; 5; 6 (tr4-SBT) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. Ngày soạn………………. Ngày giảng……………… TIẾT 44 %3 BIỂU ĐỒ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2.Kĩ năng: - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. 3.Thái độ: -Vẽ đẹp, chính xác II. Chuẩn bị: G: Giáo án, thước, phấn màu, biểu đồ, bài tập mẫu. H: Thước, đọc trước bài mới III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 2(20’) Biểu đồ đoạn thẳng G: Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. G: Đên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK ? Biểu đồ ghi các đại lượng nào. ? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50. G: Người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng. ? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì. . ? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì. ? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì. G: Đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng. Hoạt động 2 (10’) Chú ý G: Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê như sách báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 G: Đưa biểu đồ hình 2 lên bảng ? Hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào? Hoạt động 3(8’) Củng cố ? Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? ? Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 8 sbt G: Treo bảng phụ Điểm(x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số(n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=33 ? Hãy nhận xét biểu đồ Lắng nghe Học sinh chú ý quan sát. Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành tần số - trục tung. Học sinh trả lời. Nghe giảng Ta phải lập được bảng tần số Ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng. Học sinh nêu ra cách làm. Cả lớp làm bài, một học sinh lên bảng làm. Quan sát Học sinh trả lời Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy dễ nhớ… về giá trị và tần số Học sinh trả lời Quan sát Học sinh nhận xét 1. Biểu đồ đoạn thẳng ?1 Gọi là biểu đồ đoạn thẳng. * Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) - Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. - Vẽ các đoạn thẳng. 2. Chú ý Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật) 3.Củng cố *Ý nghĩa: Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy dễ nhớ… về giá trị và tần số Bài tập 8 sbt/5 Nhận xét: Học sinh lớp này học không đều Điểm thấp nhất là 2 Điểm cao nhất là 10 Số học sinh đạt điểm 5,6,7 là nhiều nhất b/Lập bảng tần số *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 12 sgk. Đọc bài đọc thêm tr15; 16 Ngày soạn…………………… Ngày giảng…………………….. TIẾT 45 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố khắc sâu kiến thức về biểu đồ Học sinh nắm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. 2.Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản. 3.Thái độ: Thấy được sự liên hệ vận dụng trong thực tế Cẩn thận chính xác, vẽ đẹp II.Chuẩn bị G: Giáo án, phấn màu, thước kẻ H: Học bài, làm tốt các bài tập về nhà, thước kẻ III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1(3’) Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Nêu ý nghĩa của biểu đồ đoạn thẳng? G: Nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2 (10’) Chữa bài tập ? Yêu cầu một học sinh lên bảng chữa bài tập 12 G: Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn G: Nhận xét, chữa bài tập G: Chốt kiến thức qua bài tập12 Hoạt động 2(30’) Luyện tập ? Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 ? Cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào? ? Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiếu ? Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người ? Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ? yêu cầu học sinh làm bài tập 8 sbt/5 x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N=33 Học sinh trả lời Nhận xét bài làm của bạn Lắng nghe Học sinh lên bảng chữa bài tập x 17 18 20 28 30 31 32 25 n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 Nhận xét bài làm của bạn Lắng nghe giáo viên nhận xét, chữa bài tập Học sinh dựa vào biểu đồ trả lời Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 8 Đại diện nhóm báo cáo kết quả Nhận xét chéo giữa các nhóm I.Chữa bài tập Bài tập 12 (tr14-SGK) a) Bảng tần số b) Biểu đồ đoạn thẳng II.Luyện tập Bài tập 13 (tr15-SGK) a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người Bài tập 8 (tr5-SBT) a) Nhận xét: - Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b) Bảng tần số b) Biểu đồ *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập10 (tr5; 6-SGK) - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng Ngày soạn……………………….. Ngày giảng……………………… TIÊT 46 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. 2.Kĩ năng: Tính được số trung bình cộng 3.Thái độ: - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. II. Chuẩn bị: G: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước H: Học bài, làm tốt các bài tập về nhà, thước III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1(20’) Số trung bình cộng G: Đưa bài toán tr17 lên bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?1 G: Hướng dẫn học sinh làm ?2. . ? Lập bảng tần số. ? Nhân số điểm với tần số của nó. G: Bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. ? Tính tổng các tích vừa tìm được. ? Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. G: Tiếp tục cho học sinh làm ?3 ? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. G: Yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. G: Đưa ví dụ bảng 22 lên. Hoạt động 2 (5’) Ý nghĩa của số trung bình cộng G: Cho học sinh tìm hiểu thông tin trong sgk ? Để đánh giá khả năng học của hai lớp ta căn cứ vào đâu ? Số trug bình cộng có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 3(5’)Mốt của dấu hiệu G: Treo bảng 22 .? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 . Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. G: Cho học sinh đọc khái niệm trong sgk Hoạt động 4(5’) củng cố G: Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 sgk G: Nhận xét - Cả lớp làm việc theo tổ Tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ Thực hiện Thực hiện Quan sát và làm theo giáo viên Tính Thực hiện Ghi bài Trả lời miệng - Học sinh đọc kết quả của . Học sinh đọc chú ý trong SGK. Ba học sinh nhắc lại Cả lớp làm bài theo nhóm vào giấy . -Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4 Đọc hiểu mục 2 Vào điểm trung bình cộng Đọc hiểu sgk và trả lời Đọc ví dụ Cỡ dép 39 bán được 184 đôi. Giá trị 39 có tần số lớn nhất Học sinh đọc khái niệm trong SGK Một học sinh lên bảng làm bài Nhận xét Lắng nghe 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 ?3 * Chú ý: SGK b) Công thức: ?4 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. * Chú ý: SGK 3. Mốt của dấu hiệu. * Khái niệm: SGK Củng cố Bài tập 15 (tr20-SGK) a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng c) *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm các bài tập 14; 18 (tr20-SGK) Ngày soạn…………………. Ngày giảng…………………… TIẾT 47 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. -Trình bày bài kiểm tra logic khoa học 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác Rèn cho học sinh tính độc lập II.Chuẩn bị : G: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, đề kiểm tra H: Học bài, làm tốt bài tập về nhà, chuẩn bị làm bài kiểm tra 15 phút III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(15’): Kiểm tra 15 phút G: Chép đề lên bảng G: Hết giờ thu bài Hoạt động 2(28’) Luyện tập Giáo viên đưa bài tập lên bảng ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. G: Người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. G: Hướng dẫn học sinh như SGK. G: Đưa lời giải mẫu lên . G: Đưa bài tập 19 lên bảng G: Yêu cầu học sinh làm bài. G: Thu kết quả của các nhóm G: Cho các nhóm nhận xét, chữa bài G: Hướng dẫn học sinh dùng máy tính bỏ túi tính số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu ở bài 19 Nghiêm túc làm bài Nộp bài Quan sát đề bài Chiều cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả. Học sinh quan sát lời giải Học sinh quan sát đề bài. Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào bảng nhóm Quan sát và làm theo hướng dẫn 1.Kiểm tra 15 phút 2.Luyện tập Bài tập 18 (tr21-SGK) Bài tập 19 (tr23) Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại kiến thức trong chương III - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT) Ngày soạn………………….. Ngày giảng………………….. TIẾT 48 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương 2.Kĩ năng: Ôn tập kĩ năng cơ bản của chương như tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, cách tính giá trị trung bình , mốt, biểu đồng. 3.Thái độ Rèn cho học sinh tính cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: G: Giáo án, thước, bảng phụ, phấn màu Ý nghĩa của thống kê trong đời sống ,mốt X Biểu đồ Bảng tần số Thu thập số liệu thống kê Điều tra về 1 dấu hiệu H: làm tốt các câu hỏi ôn tập chương III Thước thẳng , máy tính bỏ túi III.Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(17’) Ôn tập lí thuyết ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì. G: Đưa bảng phụ lên bảng. ? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.. ? Để tính số ta làm như thế nào. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống. G: Cho học sinh quan sát bảng phụ để thấy được mối liên hệ giữa các yếu tố Hoạt động 2(25’) Luyện tập G: yêu cầu học sinh làm bài tập 20 sgk/23 ? Đề bài yêu cầu gì. G: Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. Học sinh: + Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu Học sinh: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu Học sinh: Lập biểu đồ. - Học sinh quan sát. Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số Kí hiệu là Nêu ý nghĩa của biểu đồ Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. Học sinh quan sát nghe giảng - Học sinh: + Lập bảng tần số. + Dựng biểu đồ đoạn thẳng + Tìm Ba học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. I. Ôn tập lí thuyết - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là -Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. II. Ôn tập bài tập Bài tập 20 (tr23-SGK) a) Bảng tần số Năng xuất (x) Tần số (n) Các tích x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 Tổng 1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 *. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. CHƯƠNG IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ Ngày soạn…………………. Ngày giảng………………... TIẾT 50 %1. KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm về biểu thức đại số. 2.Kĩ năng: - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. 3.Thái độ: Học sinh được rèn thái độ cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị: G: Giáo án, bảng

File đính kèm:

  • docDai so 7 nam 20112012.doc
Giáo án liên quan