I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tiết 52 đến tiết 62, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
Ngày soạn: .....................
Ngày giảng: ..................
Chương IV: Biểu thức đại số
Tiết 52 : khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
..............................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức ? Lấy ví dụ về biểu thức.
HS: Nêu khái niệm biểu thức
Các số được nối với nhau bới dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân. chia, nâng lên luỹ thừ) làm thành một biểu thức
Ví dụ:
20 – (14 + 8) : 2
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Nhắc lại về biểu thức
GV: Giới thiệu “những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số”
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật ?
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), chiều dài bằng 8 (cm) ?
HS: Viết công thức
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS: Làm ?1
GV: Vậy các biểu thức trên có thể là chữ được không ?
vD: Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b là:
C = (a+b)2
= (5 + 8).2
?1
(3 + 2).3 (cm2)
Hoạt động 3: 2. Khái niệm về biểu thức đại số
GV: Nêu bài toán SGK
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có kích thước bằng 5 cm và a cm ? (với a là đại diện cho một số nào đó ).
HS: Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật
GV: Với a = 2 cm ta có công thức trên thay a = 2 và là công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 2 cm.
GV: Vậy , ta có thể dùng biểu thức C = (5 + a).2 để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5 cm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a hỏi chiều dài của nó ?
Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật theo a ?
HS: Làm ?2
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nêu khái niệm về biểu thức đại số
Trong toán hoc, vật lí, … ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
GV: Vậy thế nào là biểu thức đại số ?
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số.
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu thức đại số ?
GV: Nêu chú ý SGK
Để cho gọn x.y thay bằng xy; 3.x thay bằng 3x
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Lên bảng làm ?3
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho các số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).
Chu vi hình chữ nhật
C = (5 + a).2 (cm)
C = (5 +2).2
?2
Gọi a cm là chiều rộng của hình chữ nhật => chiều dài là a + 2 cm
S = a.(a+2) cm2
Khái niệm:
Biểu thức đại số là biểu thức mà trong đó có các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, các chữ (đại diện cho các số ).
Ví dụ: (x + 7) .2
?3
Quãng đường: S = 30x
Tổng quãng đường:
S = S1 + S2 = 5x + 35y
Hoạt động 4: Chú ý
GV: Giới thiệu chú ý SGK
HS: Ghi các chú ý
4. Củng cố:
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số.
x + y = y + x ;
xy = yx ; xxx = x3 ;
(x + y) + z = x (y + z) …
- Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu
vD: ;
(với các biến t, x nằm ở mẫu)
=>chưa được xét trong chương này.
GV: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK trang 26
HS: đọc mục “có thể em chưa biết”
HS1: Làm bài tập 1
a, x + y
b, xy
c, (x + y)(x - y)
HS2: Làm bài tập 2
S =
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 3, 4, 5 SGK trang 26, 27. Các bài tập: 1 à 5 SBT trang 9, 10
HD: Bài 3:
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + x
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y)(x - y)
Hiệu của x và y
Tuần:
Ngày soạn : ...................
Ngày giảng: .................
Tiết 53 : giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài toán này.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
.......................
2. Kiểm tra
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
(14 + a).2
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS làm bài tập 2 SGK
Viết BTĐS biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo)
GV: Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ?
Bài 2:
Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao h là:
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Giá trị của một biểu thức đại số
GV: Giới thiệu ví dụ 1
Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
HS: Lên bảng thực hiện phép tính.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 (hay còn nói tại m = 9 và n =0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5).
Ví dụ 2:
GV: Gọi HS đứng tai chỗ đọc cách thực hiện phép tính tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = .
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = -1
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x =
Ví dụ 1:
biểu thức 2m + n
Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho, ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5
KL: 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n
VD: biểu thức 3x2 – 5x + 1
Thay x = -1 vào biểu thức trên ta được:
3(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 9
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV nêu nhận xét
HS ghi vở.
Thay x = vào biểu thức trên ta được:
3.()2 – 5. + 1 =
Vậy giá trị của biểu thức
3x2 – 5x + 1 tại x = là
NX: Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính
Hoạt động 3: 2. áp dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?1
Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x =
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
GV: Gọi 2 đại diện lên bảng làm bài tập
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x =
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là:
A. -48 B. 144
C. -24 D. 48
GV: Gọi HS trả lời sau đó chuẩn hoá và cho điểm
HS: Trả lời
?1:
biểu thức 3x2 – 9x
- Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6
- Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
?2
Đáp số đúng là: D. 48
4. Củng cố:
Bài tập 6 SGK trang 28:
GV: Đọc yêu cầu câu đố.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu thực hiện phép tính sau đó điền chữ cái tương ứng vào ô cần điền.
GV: Gọi 3 HS lên bảng tính, sau đó điền chữ cái vào ô tương ứng.
HS: Lên bảng thực hiện phép tính rồi điền chữ cái tương ứng.
Với x = 3, y = 4, z = 5
N x2 = 9
T y2 = 16
Ă (xy + z) = 8,5
L x2 – y2 = -7
M = 5
Ê 2z2 + 1 = 51
H x2 + y2 = 25
V z2 – 1 = 24
I 2(y + z) = 18
GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học:
Lê văn thiêm
Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh – một miền quê hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp năm 1948 và cũng là người việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở châu Âu - đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học nổi tiếng ở Việt Nam. Hiện nay, tân thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam “Giải thưởng Lê Văn Thiêm”.
Bài tập 7 SGK trang 29
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
Tính giá trị của biểu thức sau tại m =-1 và n = 2
a, 3m – 2n
b, 7m + 2n – 6
HS1: Tính giá trị biểu thức phần a
Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được
3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
HS2: Tính giá trị biểu thức phần b
7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc phần “có thể em chưa biết”, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 8, 9 SGK trang 29. Các bài tập: 6 à 12 SBT trang 10, 11
Tuần:
Ngày soạn : ...............
Ngày giảng: ...............
Tiết 54 : ĐƠN THứC
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
............................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Đơn thức
GV: Cho HS hoạt động làm ?1
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
GV: Cho các biểu thức đại số:
4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ;
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
GV: Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ?
HS: Phát biểu khái niệm đơn thức.
GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức
Ví dụ 1: SGK
GV: Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức.
GV: Nêu chú ý: SGK
?1
3 – 2y ; 10x + y ;
5(x + y)
4xy2 ; - x2y3x ;
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
khái niệm:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến
chú ý: SGK
Số 0 được gọi là đơn thức không
Số 0 được gọi là đơn thức không
GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?2
HS: Lấy ví dụ về đơn thức.
Hoạt động 3: 2.Đơn thức thu gọn
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
Xét đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức thu gọn
Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
HS: Phát biểu:
HS: Lấy ví dụ đơn thức thu gọn và đơn thức không là đơn thức thu gọn.
GV: Nêu chú ý SGK
VD:
10x6y3 là đơn thức thu gọn.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
chú ý SGK
Hoạt động 4: 3. Bậc của một đơn thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức
HS: Phát biểu bậc của đơn thức
GV: Nêu chú ý
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
VD:
Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn.
phần hệ số là 2
phần biến là x5y3z.
Bậc của đơn thức này là:
5 + 3 + 1 = 9
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
chú ý
Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức
GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK
GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức
Nhân các hệ số với nhau
Nhân các phần biến với nhau.
VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4)
= 18(x2x)(yy4)
= 18x3y5
4. Củng cố:
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
HS: Lên bảng làm ?3
-x3.(-8xy2) = (-.(-8)).(x3.x).y2
= 2x4y2
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK
Bài 10: (5 – x)x2 – không là đơn thức
Bài 11: 9x2yz ; 15,5 là đơn thức
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 12 à 14 SGK trang 32.
Tuần:
Ngày soạn : ..............
Ngày giảng: ................
Tiết 55 : Đơn thức đồng dạng
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ , sgk, stk
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
.............................
2. Kiểm tra
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức? Làm bài tập 18.a/T.12/sbt
HS1: Trả lời các khái niệm GV hỏi
GV: Nhận xét.
f(-1; -1/2) = 5(-1)2. (-1/2)2 = 5/4
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
Muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào?
Làm bài 17/T.12/ SBT
HS2: Làm bài tập 17/ SBT
a, (-2/3)xy2z . (-3x2y)2
= -6 x5y4z
b, x2yz. 2(xy)2z = 4x4y3z2
GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS làm ?1/SGK
HS: hoạt động nhóm, đọc và nghiên cứu ?1/SGK
GV:
a/ Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức 3x2yz
b/ Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khấc phần biến của đơn thức 3x2yz
GV: Nhận xét các đơn thức trong phần a là đơn thức đồng dạng, các đơn thức trong phần b là đơn thức không đồng dạng.
? Theo em thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, lấy 3 VD minh hoạ.
HS : trả lời tại chỗ
GV nêu chú sgk/T.33
HS nghe giảng.
GV: Làm ?2
HS: đọc nội dung ?2
GV: làm số15/SGK/ T.34
HS lên bảng làm.
?1
a/ (-1/3)x2yz
-7x2yz
2,5 x2yz
=> các đơn thức đồng dạng
b/ x2y
9xy4z
x2y4z
=> các đơn thức không đồng dạng
Khái niệm: SGK/T.33
2 đơn thức đồng dạng:
- Hệ số khác 0
- Cùng phần biến.
CY’: các số khác 0 coi là các đơn thức đồng dạng.
?2
Bạn Phúc nói đúng vì 0,9xy2
và 0,9 x2y có hệ số giống nhưng phần biến khác nhau => không đồng dạng
Số15/SGK/ T.34
Nhóm 1:
(5/3)x2y; (-1/2) x2y; x2y; (- 2/5) x2y
Nhóm 2:
-2 xy2 ; xy2 ; (1/4)xy2
Hoạt động2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS đọc mục 2/SGK/ T.34
HS: đọc và nghiên cứu mục 2/SGK/ T.34
GV: Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
HS: Trả lời tại chỗ.
GV: nhận xét, ghi bảng
HS: ghi vở.
GV: Em hãy vận dụng quy tắc đó để cộng các đơn thức sau:
a/ (-2 xy2 ) + xy2 + 8xy2
b/ 5ab – 7ab – 4ab
HS: Hoạt động nhóm
GV: cho HS làm ?3
? 3 đơn thức xy3; 5xy3; -7xy3 có đồng dạng không, vì sao?
? Tính tổng 3 đơn thức đó
GV: làm số16/SGK/ T.34
HS: Tính nhẩm tại chỗ.
GV: Nhận xét
GV: làm số17/SGK/ T.35
GV: Muốn tính GT của biểu thức ta làm thế nào?
HS: TL tại chỗ.
? Ngoài cách thay giá trị của biến vào biểu thức ròi tính ta còn cách làm nào khác không.
HS: Thảo luận nhóm
Hai HS lên bảng làm
GV : hãy nhận xét và so sánh 2 cách làm trên
HS: TL tại chỗ.
GV: Trước khi tính GT của biểu thức ta nên rút gọn biểu thức rồi mới tính GT biểu thức.
Quy tắc:
cộng, trừ 2 đơn thức đồng dạng:
- Cộng, trừ các hệ số
- Giữ nguyên phần biến.
VD:
a/ (-2 xy2 ) + xy2 + 8xy2
= (-2 + 1 +8)xy2
= 7 xy2
b/ 5ab – 7ab – 4ab
= (5 – 7 - 4)ab
= -6ab
?3
xy3+ 5xy3 + (-7xy3 ) = - xy3
Số16/SGK/ T.34
25 xy2 + 55xy2 + 75xy2
= 155 xy2
Số17/SGK/ T.35
Cách1: Tính trực tiếp
Cách2: Thu gọn biểu thức rồi tính
Tại x = 1, y = -1 thì (3/4)y x5 có giá trị =(-3/4)
4. Củng cố:
GV: hãy phát biểu thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, cho VD
HS: phát biểu và cho VD
GV: Nêu cách cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng
HS phát biểu như SGK
GV: Làm số 18/SGK/T.35
HS: Hoạt động theo nhóm
GV: Đáp số: Lê văn Hưu
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 19 à 21 SGK trang 36.
Làm số 19 -> 22/SBT
Tuần:
Ngày soạn : ..............
Ngày giảng: ................
Tiết 56 : luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được thế nào là hai đơn thức đồng dạng
- Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ , sgk, stk
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
.............................
2. Kiểm tra
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức? Làm bài tập 18.a/T.12/sbt
HS1: Trả lời các khái niệm GV hỏi
GV: Nhận xét.
f(-1; -1/2) = 5(-1)2. (-1/2)2 = 5/4
GV: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
Muốn nhân 2 đơn thức ta làm thế nào?
Làm bài 17/T.12/ SBT
HS2: Làm bài tập 17/ SBT
a, (-2/3)xy2z . (-3x2y)2
= -6 x5y4z
b, x2yz. 2(xy)2z = 4x4y3z2
GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới:
Chú y
Thiếu bài => đã bổ sung
Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức
GV: Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK
GV: Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức
Nhân các hệ số với nhau
Nhân các phần biến với nhau.
VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4)
= 18(x2x)(yy4)
= 18x3y5
4. Củng cố:
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3
HS: Lên bảng làm ?3
-x3.(-8xy2) = (-.(-8)).(x3.x).y2
= 2x4y2
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK
Bài 10: (5 – x)x2 – không là đơn thức
Bài 11: 9x2yz ; 15,5 là đơn thức
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 12 à 14 SGK trang 32.
Tuần:
Ngày soạn : ..............
Ngày giảng: ................
Tiết 57 : đa thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
.............................
2. Kiểm tra
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Đơn thức đồng dang ? Làm bài tập 23 SGK
HS: Trả lời các khái niệm GV hỏi
GV: Chữa bài tập.
Phần a, b chỉ có một đáp án, phần c có nhiều đáp án khác nhau
HS: Làm bài tập 23 SGK
a, 3x2y + 2x2y = 5x2y
b, -5x2 – 2x2 = -7x2
c, -4x5 + 2x5 + 3x5 = x5
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Đa thức
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Lấy ví dụ các đa thức
GV: Vậy thế nào là đa thức ?
HS: Nêu khái niệm đa thức.
ở đa thức x2 + y2 + xy thì
x2 là gì ? y2 là gì ? xy là gì ?
GV: Để cho gọn người ta thường kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, M, N, P, Q, …
GV: Gọi 1 HS lên bảng lấy ví dụ về đa thức. Chỉ rõ các hạng tử của nó ?
VD:
x2 + y2 + xy ;
3x2 – y2 + xy – 7x ;
x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 là những đa thức đa thức
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
NX:
kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B,…
Ví dụ: P = 3x2 – y2 + xy – 7x
GV: Đơn thức 3x3yz có là đa thức không ?
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Lấy ví dụ về đa thức. Chỉ các hạng tử.
HS: Mỗi đơn thức cũng là một đa thức
Hoạt động 3: 2. Thu gọn đa thức
GV: Đa thức là tổng của những đơn thức. Như vậy trong tổng có thể có các đơn thức đồng dạng do vậy ta phải thu gọn đa thức đó và cách thu gọn như ví dụ SGK
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Thế nào là thu gọn đa thức ?
GV: Hãy thu gọn đa thức sau:
Q = 5x2y – 3xy + x2y – xy + 5xy -
HS: Lên bảng thu gọn đa thức trên.
Thu gọn đa thức là tính tổng các đơn thức đồng dạng trong đa thức đó.
VD:
Q = (5x2y + x2y) + (-3xy – xy + 5xy) + (-) + ()
Q = x2y + xy +
Hoạt động 4: Bậc của đa thức
GV: Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 + 1
GV: Đa thức trên có thu gọn được nữa hay không?
Xác định bậc của các hạng tử.
Ta thấy 7 là số lớn nhất và nó chính là bậc của đa thức.
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Đa thức trên là đa thức đã thu gọn.
GV: Thế nào là bậc của đa thức ?
GV: Nêu chú ý/sgk
GV: Em hãy tìm bậc của đa thức sau:
Q = -3x5 -
HS: Lên bảng tìm bậc của đa thức trên.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
M = x2y5 – xy4 + y6 + 1
Hạng tử x2y5 có bậc là 7
Hạng tử -xy4 có bậc là 5
Hạng tử y6 có bậc là 6
Hạng tử 1 có bậc là 0
7 là số lớn nhất và nó chính là bậc của đa thức.
KL: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
chú ý: SGK
Số 0 được coi là đa thức không và nó không có bậc.
Khi tìm bậc của đa thức trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
Q = -3x5 - Q = -
Bậc của đa thức Q là 4
4. Củng cố:
Bài tập 24 SGK
GV: Gọi HS đọc bài toán sau đó gọi HS lên bảng làm bài
HS: Làm bài tập 24
a, 5x + 8y là một đa thức
b, 10.12x + 15.10y
= 120x + 150y là một đa thức.
HS: Làm bài tập 25
Đa thức 3x2 - x + 1 + 2x – x2
= 2x2 - x + 1 + 2x Có bậc là 2
Đa thức 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2
= 13x3
Có bậc là 3
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi 2 HS trả lời bài tập 25 SGK
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà:
1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
2. Giải các bài tập 26 à 28 SGK trang 38, 39.
HD: Bài tập 27.
Để tính giá trị của một đa thức P tại x = 0,5 và y = 1, ta nên rút gọn P sau đó mới thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức vào rồi thực hiện phép tính.
Tuần:
Ngày soạn :...................
Ngày giảng:................
Tiết 58: cộng, trừ đa thức
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
- Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Cách thức tiến hành:
Đặt và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
..................
2. Kiểm tra
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tìm bậc của đa thức đó ?
HS: Phát biểu định nghĩa đa thức.
Lấy ví dụ về đa thức. Tìm bậc của nó.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức.
GV: Cho HS đọc SGK cách cộng hai đa thức.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y
Hãy tính M + N = ?
HS: Lên bảng tính M + N
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
VD: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y
Ta có :
M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) +
(5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)
= (3xyz + xyz) + (-3x2 + 5x2)
+ (5xy – 5xy) – y + 3 – 1
= 4xyz + 2x2 – y + 2
NX :
- nhóm các đơn thức đồng dạng
- thực hiện phép cộng
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức
GV: Cho HS đọc SGK cách trừ hai đa thức.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Để trừ hai đa thức ta phá dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng, trừ
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y
Hãy tính M - N = ? và N – M = ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS: Lên bảng tính M + N
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
VD :
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y
Ta có :
M - N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)
- (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)
= 3xyz - 3x2 + 5xy – 1
– 5x2 – xyz + 5xy – 3 + y
= (3xyz – xyz) + ( - 3x2 - 5x2)
+ (5xy + 5xy) + (-3 – 1) + y
= 2xyz - 8x
File đính kèm:
- Giao an dai so chuong 4(52..62).doc