Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết công thức đại lượng tỉ lệ thuận : y = ax ( a ≠ 0 )

- Biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận :

2.Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

- GV:giáo án. Sgk, phấn màu.

- HS: SGK, dụng cụ học tập

III. Hoạt động dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Ngày soạn: /11/2013 Tiết: 23 Ngày dạy: /11/2013 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết công thức đại lượng tỉ lệ thuận : y = ax ( a ≠ 0 ) - Biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận : 2.Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV:giáo án. Sgk, phấn màu. - HS: SGK, dụng cụ học tập III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3.Bài mới:31’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK) -Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ? GV giới thiệu định nghĩa và hệ số tỉ lệ (SGK-52) Cho hs làm ?2 Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ? y/c hs làm ?3 GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?4 (SGK) -Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x ? -Thay mỗi dấu chấm “?” trong bảng trên bằng 1 số thích hợp -Có nhận xét gì về tỉ số giữa 2 giá trị tương ứng của y và x ? GV nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận GV kết luận Học sinh đọc đề bài ?1 (SGK) -Học sinh viết công thức a) s=15.t HS: Các CT trên giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0 -HS đọc định nghĩa (SGK) HS đọc định nghĩa (SGK) Học sinh đọc đề bài ?2 (SGK) Trả lời Hs thực hiện tại chỗ -Học sinh đọc đề bài ?4-SGK Học sinh xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x Một học sinh lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống HS lớp nhận xét, bổ sung HS thiết lập các tỉ số , , , rồi so sánh -Học sinh đọc 2 tính chất 1.Định nghĩa: *Định nghĩa: SGK -Nếu (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ?2: Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ . . Hay x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ *Chú ý: SGK 2. Tính chất: x 3 4 5 6 y 6 ? ? ? a) y tỉ lệ thuận với x hay Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) x 3 4 5 6 y 6 8 10 12 c) *Tính chất: Nếu x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận thì: +) +) 4. Củng cố: -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 1 (SGK-53) -Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x ? -Hãy biểu diễn x theo y ? -Tính giá trị của y khi ? GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT2 (SGK) -Dựa vào bảng giá trị trên hãy tìm hệ số tỉ lệ ? -Từ đó hãy điền vào ô trống các số thích hợp ? Học sinh đọc kỹ đề bài và làm BT 1 (SGK) -HS thay giá trị của x, y vào CT -> tìm k = ? -Học sinh tính toán, đọc kết quả Học sinh đọc đề bài BT2-SGK Học sinh tính toán, tìm hệ số tỉ lệ, rồi điền vào chỗ trống Bài 1 (SGK) a) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận Nên () Thay vào CT trên ta có: b) c) Bài 2 (SGK) Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên () hay Ta có: x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Học thuộc định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận - BTVN: 3,4 (SGK) và 1, 2, 4, 5, 6, 7 (SBT). ************************************************************** Tuần: 12 Ngày soạn: /11/2013 Tiết: 24 Ngày dạy: /11/2013 MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS nắm được cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. 2.Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV:giáo án. Sgk, phấn màu. - HS: SGK, dụng cụ học tập III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập: Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hỏi x có tỉ lệ thuận với z không ? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? 3.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV nêu bài toán 1, yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt BT H: Khối lượng và thể tích là 2 đại lượng như thế nào ? -Nếu gọi khối lượng của 2 thành chì lần lượt là m1 và m2 thì ta có tỉ lệ thức nào ? +) m1 và m2 còn có quan hệ gì -Vậy làm thế nào có thể tính được m1 và m2 ? Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS làm tiếp ?1 (SGK) -Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài giải -GV giới thiệu nội dung chú ý GV kết luận. GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 2 (SGK) -Nếu gọi số đo 3 góc của lần lượt là a, b, c, theo bài ra ta có điều gì ? -GV gọi một học sinh lên bảng giải tiếp bài toán GV kiểm tra và kết luận. Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài toán HS: là 2 đại lượng tỉ lệ thuận HS: và HS: AD tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta làm bài tập Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở Một học sinh lên bảng trình bày lời giải BT Học sinh lớp nhận xét, bổ sung -Học sinh đọc đề bài và tóm tắt đề bài BT 2 (SGK) HS: và -Một học sinh lên bảng giải tiếp HS lớp nhận xét, bổ sung 1. Bài toán 1: Giải: (SGK-55) ?1: Gọi khối lượng của 2 thanh kim loại đồng chất là m1 (g) và m2(g) Theo bài ra ta có: Do khối lượng và thể tích của vật là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Do đó: 2. Bài toán 2: Gọi số đo các góc của là a, b, c (a, b, c > 0) Theo bài ra ta có: và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 4. Củng cố: -GV dùng bảng phụ nêu BT 5 (SGK) H: Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận không ? Vì sao ? GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 6 (SGK) -Giả sử x (m) dây nặng y (g) Hãy biểu diễn y theo x ? -Cuộn dây dài bao nhiêu mét biết nó nặng 4,5 (kg) ? GV kết luận. Học sinh làm bài tập 5 (SGK) + Đọc yêu cầu đề bài + Quan sát bảng giá trị của 2 đại lượng ->Nhận xét y và x có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không -Học sinh đọc đề bài BT 6 HS nhận xét được khối lượng và chiều dài cuộn dây là 2 đại lượng tỉ lệ thuận -Học sinh tính toán, đọc kết quả Bài 5 (SGK) a) x và y tỉ lệ thuận. Vì: b) x và y không tỉ lệ thuận. Vì Bài 6 (SGK) a) 1(m) dây nặng 25 (g) x (m) dây nặng y (g) Vì khối lượng của cuộn dây tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên ta có: b) 1 (m) dây nặng 25 (g) x (m) dây nặng 4500 (g) 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - BTVN:7,9,10 sgk

File đính kèm:

  • docds 7 tuan 12.doc
Giáo án liên quan