I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài tập cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận
2.Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV:giáo án. Sgk, phấn màu.
- HS: SGK, dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: /11/2013
Tiết: 25 Ngày dạy: /11/2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh làm thành thạo các bài tập cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận
2.Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV:giáo án. Sgk, phấn màu.
- HS: SGK, dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt BT 7 (SGK)
-Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường có quan hệ như thế nào ?
-Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
-Vậy bạn nào nói đúng ?
-GV yêu cầu học sinh đọc và làm BT 9 (SGK)
-Theo bài ra ta có điều gì ?
-AD tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập ?
-GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập ?
GV kiểm tra và nhận xét
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 10 (SGK
-Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập
GV yêu cầu học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 7 (SGK)
HS: Là hai đại lượng tỉ lệ thuận
HS tính toán và trả lời được Bạn Hạnh nói đúng
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập 9 (SGK)
HS:
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài tập 10 (SGK)
Một học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn
Bài 7 (SGK)
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên ta có:
Vậy cần 3,75 kg đường để ngâm 2,5 kg dâu
Bài 9 (SGK)
Gọi khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là x, y, z
Theo bài ra ta có:
và
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của Niken, kẽm và đồng lần lượt là 22,5; 30; 97,5 (kg)
Bài 10 (SGK)
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (cm)
Theo bài ra ta có
và
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 10, 15, 20 cm
4. Củng cố:
- Thế nào là đại lượng tỷ lệ thuận
Nêu lại các dạng bài đã làm.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài đã làm.
- Đọc trước bài mới: bài 4: một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Tuần: 13 Ngày soạn: /11/2013
Tiết: 26 Ngày dạy: /11/2013
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH( T1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch : y = ( a ≠ 0 )
Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch : x1y1 = x2y2 = a ;
2.Kĩ năng: Giải được một số dạng toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV:giáo án. Sgk, phấn màu.
- HS: SGK, dụng cụ học tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV yêu cầu học sinh làm ?1
-Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên ?
GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
GV: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
->Rút ra nhận xét gì ?
-So sánh với hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
GV kết luận.
Học sinh đọc yêu cầu ?1
-Lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời từng phần a, b, c
?1: a)
b)
c)
Học sinh nhận xét sự giống nhau giữa các công thức trên
Học sinh đọc định nghĩa
Học sinh đọc yêu cầu ?2 và trả lời
Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5
1. Định nghĩa:
*Nhận xét: SGK
*Định nghĩa: SGK
Nếu hay
thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
*Chú ý: SGK
-Cho học sinh làm ?3 (SGK)
(GV vẽ bảng giá trị lên bảng)
-Tìm hệ số tỉ lệ ?
-Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng 1 số thích hợp ?
-Nêu cách tính ?
-Có nhận xét gì về tích 2 giá trị tương ứng x1y1, x2y2,....của x và y ?
-GV giới thiệu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
-Hãy so sánh với tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
GV kết luận.
Học sinh đọc yêu cầu ?3, rồi vẽ bảng giá trị vào vở, rồi trả lời các câu hỏi của GV
Một học sinh lên bảng tính toán, điền vào bảng giá trị
Học sinh tính tích các giá trị tương ứng, rồi rút ra nhận xét
Học sinh đọc tính chất (SGK)
Học sinh so sánh t/c của 2 đại lượng TLT và 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
2. Tính chất:
Cho x, y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
x
2
3
4
5
y
30
?
?
?
a)
b)
c)
*Tính chất: SGK
Nếu y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
+)
+)
4. Củng cố:
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 12 (SGK)
-Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Nếu thì hệ số tỉ lệ nghịch là ?
-Hãy biểu diễn y theo x ?
Học sinh đọc đề bài BT 12
Học sinh viết được
Thay x, y rồi tính a
HS:
Bài 12 (SGK)
a) Vì x, y là hai đại lượng tỉ nghịch
Thay ta có:
b)
c) Khi
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững định nghĩa, tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
- BTVN: 14, 15 (SGK) và 18, 19, 20, 21, 22 (SBT)
File đính kèm:
- ds 7 tuan 13.doc