Giáo án Toán 7 - Tiết 51, 52

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.

2. Kỹ năng: Kĩ năng nhận dạng biểu thức đại số, kĩ năng viết biểu thức đại số. Rèn cho học sinh t¬ư duy lôgic

3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: bảng phụ BT 3 SGK

- Học sinh:

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: GV trả bài KT tiết 50

3. Bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 51, 52, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25- Ngày soạn: 19/02/2012 Chương 4: Biểu thức đại số Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: Kĩ năng nhận dạng biểu thức đại số, kĩ năng viết biểu thức đại số. Rèn cho học sinh tư duy lôgic 3. Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: bảng phụ BT 3 SGK - Học sinh: III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV trả bài KT tiết 50 3. Bài mới: GV giới thiệu chương IV: Chương IV: “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: +Khái niệm về biểu thức đại số. +Giá trị của một biểu thức đại số. +Đơn thức. +Đa thức. +Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức. +Nghiệm của đa thức. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Nhắc lại về biểu thức - ở các lớp dưới chúng ta đã học về các số và khi các số được nối với nhau bởi dấu các phép toán ( cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa) làm thành một biểu thức Vậy em hãy lấy VD về biểu thức? HS: Lấy VD GV nhận xét GV cho HS đọc VD trong SGK GV cho HS thực hiện ?1 – HS làm bài cá nhân GV: Gọi một HS lên bảng làm bài Lớp theo dõi nhận xét Khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? HS: GV cho HS đọc bài toán trong SGK trang 24 và làm bài. - Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó hãy biểu thị a là chiều rộng của HCN thì chu vi của HCN tính ntn? - HS GV cho HS thực hiện ?2 SGK HS thực hiện làm bài tập?2 GV gọi HS lên bảng làm bài GV: biểu thức a.( a+2) là một biểu thức đại số trong đó a được gọi là biến số GV cho HS đọc VD trong SGK trang 25 Vậy BTĐS là gì? HS GV cho HS thực hiện ?3 theo nhóm bàn HS làm bài tập ?3 theo y/c của GV GV: Nêu công thức tính quãng đường biết vận tốc và thời gian HS: GV gọi hai HS lên làm bài, mỗi HS thực hiện một ý GV: các chữ đại diện cho một số tùy ý nào đó gọi là biến số GV nêu chú ý như SGK GV cho HS làm bài tập luyện tập tại lớp Bài tập 1 a) Tổng của x và y viết là: x + y b) Tích của x và y viết là: xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y viết là: (x+y)(x-y) Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang Bài tập 3: GV cho HS học sinh đứng tại chỗ trả lời: 1-e ; 2-b, 3- a; 4 – c; 5 - d 1. Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi các phép toán được gọi là một biểu thức số VD: 32.5+21:3-3.11 ; 24 -5.6 là một biểu thức số Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm) ?1 Diện tích của hình chữ nhật đó là: 3(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số Bài toán: Gọi độ dài của chiều rộng là a(cm) ta có chu vi HCN là 2(5 + a) (cm) ?2. Gọi chiều rộng hình chữ nhật là a cm Thì chiều dài hình chữ nhật là a+2 cm Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật đó là: a.(a+2) (cm2) Ta gọi biểu thức a.( a+2) là một biểu thức đại số trong đó a được gọi là biến số Khái niệm biểu thức đại số Biểu thức đại số là một biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa còn có các chữ (đại diện cho số) ?3. a, Biểu thức biểu thị quãng đường là 30.x (km) b, Biểu thức biểu thị tổng quãng đường là: 5x +35y (km) * Chú ý: (Chú ý SGK trang 25) Trong biểu thức đại số các phép toán trên các chữ cũng có các tính chất như trên các số 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại bài đã học trên lớp - Làm các bài tập 4, 5 SGK trang 27; Bài tập từ 1 đến 5 SBT - Xem trước bài : “Giá trị của một biểu thức đại số” Rút kinh nghiệm sau bài dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 26: Ngày soạn 26/02/2012 Tiết 52 Giá trị của một biểu thức đại số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị BTĐS. Biết tìm các giá trị của biến để biểu thức đại số luôn tính được giá trị. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thay số và tính toán. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: III. phương pháp dạy học: - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. - Phương pháp luyện tập và thực hành. - Phương pháp dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ Iv. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1 : Thế nào là một BTĐS ? Cho VD ? HS2 :ên bảng làm bài tập 5 - SGK trang 27. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giá trị của một biểu thức đại số Cho học sinh làm ví dụ 1 GV cho cả lớp làm bài và theo dõi nhận xét đánh giá học sinh GV: Muốn tính giá trị của biểu thức đại số ta làm ntn? -HS: Þ GV đưa ra quy tắc. GV chia lớp thành hai nhóm thực hiện hai ý của bài tập sau: Tính giá trị của BT tại x = 2, x =1 HS làm bài GV gọi hai đại diện lên bảng làm bài GV cho lớp nhận xét KQ Khi x = 1 thì giá trị của BT trên bằng bao nhiêu? -Khi nào thì BTĐS không có giá trị? HS trả lời Khi biểu thức có chứa biến ở mẫu thì những giá trị của biến làm cho mẫu bằng 0 ta sẽ không tính được giá trị của biểu thức áp dụng HS làm ?1 theo nhóm. Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV chốt lại cách trình bày. Cho học sinh làm ?2 GV cho HS làm bài tập 7 SGK HS làm bài cá nhân GV gọi hai HS lên bảng trình bày cách làm HS dưới lớp nhận xét Nếu còn đủ thời gian cho HS làm bài tập đố GV đưa bảng phụ bài tập 6-SGK – 28 và HD HS cách thực hiện trò chơi, mỗi bàn thực hiện tìm ra một chữ cái và ghép theo mẫu trên bảng phụ HS chơi trò chơi tiếp sức. Bài 6 (trang28 - SGK) N: x2 = 32 = 9 M: =5 T: y2 = 42 = 16 Ê: 2z2 + 1 = 2 . 52 +1 = 51 Ă: (xy + z) = 0,5 (3.4 + 5) = 8,5 H: x2 + y2 = 32 + 42 = 25 L: x2 - y2 = 32 - 42 = -7 I: 2 (y + z ) = 2 (4 + 5) = 18 V: z2 - 1 = 52  - 1 = 25 - 1 = 24 1.Giá trị của một biểu thức đại số * Ví dụ 1: Cho biểu thức 2.m + n, khi m = 12 và n = 0.75 hãy tính giá trị của biểu thức trên? Giải: Thay m = 12 và n = 0.75 vào biểu thức ta có: 2.12 + 0,75 =24,75 Ta nói 24,75 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 12 và n = 0.75 VD2: Tính giá trị của biểu thức : 2x2 + 3x - 5 với x = -1 Gỉải: Thay x = - 1 vào biểu thức trên ta có: 2. (-1)2 + 3 .(-1) -5 = -6 - 6 được gọi là giá trị của biểu thức 2 x2 + 3x - 5 tại x = -1 * Ví dụ3 : Tính giá trị của biểu thức 5x + 3xy với x = 5; y = -2 Giải Thay x = 5 và y = -2 vào biểu thức trên ta có: 5.5 + 3.5. (-2) = -5 -5 được gọi là giá trị của biểu thức 5x + 3xy tại x = 5 và y = -2 Quy tắc tính giá trị của một biểu thức đại số: để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính 2. áp dụng ?1. Thay x = 1 vào biểu thức ta có: 3 . 12 - 9. 1 = -6 Thay x = vào biểu thức ta có: 3 . = - 2 ?2 Đáp số đúng là: D. 48 Bài tập 7 SGK a) Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được 3.(-1) - 2.2 = -3 - 4 = -7 b) Ta có 7.(-1) + 2.2 - 6 = -7 + 4 - 6 = -9 Bài tập 6- SGK - 28: -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 L Ê V Ă N T H I Ê M 4, Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học thuộc quy tắc tính giá trị của một biểu thức đại số. - Làm bài tập: 8, 9 SGK - 29. Làm các bài tập từ 6 đến 11 SBT - Đọc "Có thể em chưa biết" - Nghiên cứu trước bài: "Đơn thức" trả lời các câu hỏi: Thế nào là một đơn thức? Đơn thức thu gọn? Bậc của đơn thức? GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học: Lê Văn Thiêm Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp năm 1948 và cũng là người việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở châu Âu - đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học nổi tiếng ở Việt Nam. Hiện nay, tên thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam “Giải thưởng Lê Văn Thiêm”. Rút kinh nghiệm sau bài dạy ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 5152 Dai so.doc
Giáo án liên quan