I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức cơ bản: Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, đồ thị hàm số y= a.x (a 0).
- Kĩ năng cơ bản: Tiếp tục rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
- Tình cảm thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hệ thống lại kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung ôn tập, SGK, thước thẳng có chia cm
HS: Có ôn bài như dặn dò của GV, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong toàn tiết ôn tập
3. Ôn tập:
ĐVĐ: Ở hai tiết trước chúng ta đã ôn tập xong nội dung chương I. Vậy tiết này chúng ta tiếp tục ôn tập nội dung chương II.
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuàn 18 đến tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 – Tiết: 38
Soạn : 22 / 12 / 13
CHƯƠNG II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, đồ thị hàm số y= a.x (a ¹ 0).
Kĩ năng cơ bản: Tiếp tục rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = a.x (a ¹ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
Tình cảm thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hệ thống lại kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nội dung ôn tập, SGK, thước thẳng có chia cm
HS: Có ôn bài như dặn dò của GV, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: Xen trong toàn tiết ôn tập
Ôn tập:
ĐVĐ: Ở hai tiết trước chúng ta đã ôn tập xong nội dung chương I. Vậy tiết này chúng ta tiếp tục ôn tập nội dung chương II.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Oân tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch:
Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau?
Cho ví dụ?
Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ nghịch với nhau?
Cho ví dụ?
Bài tập:
Bài 1:
Chia số 310 thành ba phần:
a/ Tỷ lệ thuận với 2;3;5.
Gv treo bảng phụ có đề bài lên bảng.
Gọi một Hs lênb bảng giải?
b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3; 5.
Gọi Hs lên bảng giải.
Bài 2:
GV nêu đề bài:
Biết cứ trong 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg thì cho bao nhiêu kg gạo?
Yêu cầu Hs thực hiện bài tập vào vở.
Bài 3:
Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ.Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau)
Hoạt động 2:
Oân tập về đồ thị hàm số:
Hàm số y = ax (a ¹ 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỷ lệ thuận.Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) có dạng ntn?
Gv nêu bài tập:
Bài 1:
Cho hàm số y = -2.x.
a/ Biết điểm A(3; yA) thuộc đồ thị hàm số trên. Tính yA ?
b/ Điểm B (1,5; 3) có thuộc đồ thị hàm số không?
c/ Điểm C(0,5; -1) có thuộc đồ thị hàm số trên không ?
Hs nhắc lại định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
Hs làm bài tập vào vở.
Một Hs lêbn bảng giải.
Chia 310 thành ba phần tỷ lệ nghcịh với 2; 3;5, ta phải chia 310 thành ba phần tỷ lệ thuận với
Một Hs lên bảng trình bày bài giải.
Hs tính khối lượng thóc có trong 20 bao.
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo.
Vậy 1200kg thóc cho xkg gạo.
Lập tỷ lệ thức , tìm x.
Một Hs lên bảng giải.
Số người và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Do đó ta có:
.
Hs nhắc lại dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
HS nhắc lại cách xác định một điểm có thuộc đồ thị của một hàm không.
Làm bài tập 1.
Hai Hs lên bảng giải câu a và câu b.
Tương tự như câu b, Hs thực hiện các bước thay hoành độ của điểm C vào hàm số và so sánh kết quả với tung độ của điểm C.
Sau đó kết luận.
Để vẽ đồ thị hàm số y = ax, ta xác định toạ độ của một điểm thuộc đồ thị hàm số , rồi nối điểm đó với gốc toạ độ.
Hs xác định toạ độ của điểm A (1; -2).
Vẽ đường thẳng AO, ta có đồ thị hàm số y = -2.x.
Một Hs lên bảng vẽ.
Bài 1:
a/Tỷ lệ thuận với 2;3;5
Gọi ba số cần tìm là x, y, z.
Ta có:và x+y+z = 310
=>
Vậy x = 2. 31 = 62
y = 3. 31 = 93
z = 5. 31 = 155
b/ Tỷ lệ nghịch với 2; 3;5.
Gọi ba số cần tìm là x, y, z.
Ta có: 2.x = 3.y = 5.z
=> ===
Vậy : x= 150
y = 100
z = 60
Bài 2:
Khối lượng của 20 bao thóc là:
20.60 = 1200 (kg)
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo.
Vậy 1200kg thóc cho xkg gạo.
Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỷ lệ thuận nên:
vậy 1200kg thóc cho 720kg gạo.
Bài 3:
Gọi số giờ hoàn thành công việc sau khi thêm người là x.
Ta có:.
Thời gian hoàn thành là 6 giờ. Vậy thời gian làm giảm được:
8 – 6 = 2 (giờ)
5/ Đồ thị hàm số:
Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0), là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài 1: Cho hàm số y = -2.x
a/ Vì A(3; yA) thuộc đồ thị hàm số y = -2.x nên toạ độ của A thoả mãn y = -2.x.
Thay xA = 3 vào y = -2.x:
yA = -2.3 = -6 => yA = -6.
b/ Xét điểm B(1,5; 3)
Ta có xB = 1,5 và yB = 3.
Thay xB vào y = -2.x, ta có:
y = -2.1,5 = -3 ¹ y B = 3.
Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2.x.
c/ Xét điểm C(0,5; -1).
Ta có: xC = 0,5 và yC = -1.
Thay xC vào y = -2.x, ta có:
y = -2.0,5 = -1 = y C.
Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số y = -2.x.
Củng cố:
Nhắc lại cách giải dạng toán về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
Cách xác định 1 điểm thuộc đồ thị hàm số không. Cách vẽ đồ thị hàm y = ax (a ¹ 0).
Hướng dẫn dặn dò:
Về ôn lại nắm thật vững kiến thức đã ôn tập trong cả ba tiết vừa qua.
Xem lại tất cả các BT đã làm để nắm chắc kĩ năng trình bày bái toán.
Khi đi thi mang theo đầy đủ dụng cụ học tập và giấy nháp trắng.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần: 19 – Tiết: 41
Soạn : 5 / 1 / 14
CHƯƠNG III : THỐNG KÊ
TIẾT 41 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I.Mục tiêu:
+Kiến thức : - Học sinh làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cầu tạo, về nội dung) biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”. Làm quen với khái niệm tần số của 1 giá trị
+Kỹ năng : - Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
+Thái độ : - Cẩn thận , có ý thức học tập nghiêm túc.
II.Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ
HS : - Bảng nhóm , máy tính.
III.Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( không ktra)
Hoạt động 2: Bài mới
giới thiệu VD1 và dùng bảng phụ nêu bảng 1 (SGK-4)
-GV giới thiệu các khái niệm: Thu thập SL về vấn đề được quan tâm, bảng SL thống kê...
H: Nêu cấu tạo của bảng ?
BT: Thống kê điểm Toán học kỳ I của các bạn trong tổ
-Nêu cách điều tra cũng như cấu tạo của bảng ?
-GV kiểm tra bài của một số nhóm
-GV giới thiệu bảng 2 bằng bảng phụ
GV kết luận.
-Học sinh đọc ví dụ 1 và quan sát bảng 1
-HS nêu cấu tạo của bảng
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập thống kê điểm Toán học kỳ I của các bạn trong tổ
-Đại diện học sinh lên bảng trình bày cấu tạo bảng trước cả lớp
1. Thu thập số liệu....
Ví dụ: Điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây
STT
Lớp
Số cây
1
6A
35
2
6B
30
3
6C
28
4
6D
30
5
6E
30
6
7A
35
7
7B
28
..................................
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
H: Nội dung điều tra trong
bảng 1 là gì ?
-GV giới thiệu khái niệm: dấu hiệu và đơn vị điều tra
-Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
-GV giới thiệu về giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu như SGK
GV yêu cầu học sinh làm ?4
-Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Đọc dãy giá trị của dấu hiệu ?
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 2 (SGK)
H: Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì ? Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
-Đọc tên các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
GV kết luận.
HS: Là số cây trồng được của mỗi lớp
HS: Trong bảng 1 có 10 đơn vị điều tra
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị
(HS đọc dãy các giá trị của dấu hiệu X)
-Học sinh đọc đề bài bài 2 và trả lời các câu hỏi của GV
2.Dấu hiệu:
a)Dấu hiệu, đơn vị điều tra
-Vấn đề hay hiện tượng mà
người điều tra quan tâm, tìm hiểu gọi là dấu hiệu.
b) Giá trị của dh, dãy giá trị của dấu hiệu
-ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu. Số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
-Số các giá trị của dấu hiệu đùng bằng số các đơn vị điều tra (Ký hiệu: N)
Bài 2: (SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường
-Dấu hiệu đó có 10 giá trị
b) Có 5 giá trị khác nhau là:
17, 18, 19, 20, 21
-Có bao nhiêu số khác nhau trong cột 3 bảng 1? Nêu cụ thể ?
-Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây ? (28 cây, 35 cây, 50 cây)
-GV giới thiệu khái niệm tần số của giá trị, cách ký hiệu
-GV yêu cầu học sinh làm ?7 và làm bài tập 2 phần c,
-GV nêu chú ý (SGK) và kết luận.
HS: Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó là: 28, 30, 35, 50
HS quan sát bảng 1 và trả lời câu hỏi của GV
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?7 và BT2c,
3. Tần số của mỗi giá trị
-Số lần xuất hiện của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệuđược gọi là tần số của giá trị đó.
-Giá trị của dh ký hiệu là: x
-Tần số của dh ký hiệu là: n
*Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập
-GV nêu bài tập
H: Dấu hiệu ở đây là gì
? các giá trị của dấu hiệu là?
-Nêu các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của chúng
GV kết luận..
Học sinh đọc đề bài bài tập và ghi bài tập vào vở
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn
BT: HS nữ của 12 lớp trong 1 trường THCS được ghi lại trong bảng sau
18
14
20
17
25
14
18
20
16
18
14
16
a) Dấu hiệu là: Số HS nữ trong mỗi lớp
-Số các giá trị của dh là: 12
b) Các giá trị khác nhau là:
14, 16, 17, 18, 20, 25
-Tần số tương ứng là:
3, 2, 1, 3, 2, 1
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 1, 3 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT)
- Mỗi học sinh tự điều tra thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn
Ví dụ: Số con trong các hộ gia định trong thôn
Điểm thi học kỳ của các bạn trong tổ, ........
Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Tuần: 19 – Tiết: 42
Soạn : 5 / 1 / 14
CHƯƠNG III : THỐNG KÊ
TIẾT 41 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
+Kiến thức : - Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng
+Kỹ năng : - Có kỹ năng thành thạo tìm các giá trị của dấu hiệu cũng như tìm tần số và: phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu
+Thái độ Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học vào đời sống hàng nhày
II. Chuẩn bị :
GV : SGK-thước thẳng-một số bảng số liệu thống kê ban đầu
HS: SGK-thước thẳng-bài điều tra
III. Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Hoạt động 1:
Kiểm tra
HS1: Thế nào là dấu hiệu? là giá trị của dấu hiệu?
Tần số của mỗi giá trị là gì ?
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề em đã chọn. Sau đó tự đặt ra các câu hỏi và trả lời
HS2: Chữa bài tập 1 (SBT)
Hoạt động 2: Bài mới
đưa bài tập 3 lên bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả 2 bảng) là gì ?
-GV yêu cầu hai học sinh lên bảng làm phần b, c
-GV kiểm tra việc làm bài tập của học sinh ở dưới
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 4 (SGK)
-Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu là ?
-Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng của chúng ?
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 3 (SGT)
-Theo em thì bảng số liệu này còn thiếu xót gì và cần phải lập bảng như thế nào ?
-Cho biết dấu hiệu ở đây là gì
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó ?
-GV nêu bài tập, yêu cầu học sinh làm bài tập
Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của cô giáo
- Học sinh ở dưới nhận xét
Học sinh đọc bài tập 3
HS: Thời gian chạy 50 m của mỗi học sinh
-Hai học sinh lên bảng làm tiếp bài tập, mỗi học sinh xét một bảng
-Học sinh đọc đề bài bài tập 4
-Lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài tập
Học sinh đọc kỹ đề bài
HS: Còn thiếu tên chủ hộ, từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền
-Một học sinh lên bảng trình bày bài
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
Bài 3 (SGK)
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi học sinh
*Bảng 5: N = 20
-Số các giá trị khác nhau: 5
-Đó là: 8,3; 8,4; 8,5; 8.7; 8.8
Tần số của chúng lần lượt là:
2; 3; 8; 5; 2
*Bảng 6: N = 20
-Số các giá trị khác nhau: 4
-Đó là: 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
Tần số của chúng lần lượt là:
3; 5; 7; 5
Bài 4 (SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
+) N = 30
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 5
c) Các giá trị khác nhau đó là:
98, 99, 100, 101, 102
Tần số lần lượt là:
3; 4; 16; 4; 3
Bài 3 (SBT)
75
100
85
53
40
165
85
47
80
93
72
105
38
90
86
120
94
58
86
91
Bài tập: Lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng
“Ngàn hoa việc tốt dâng lên bác hồ”
-Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập
GV kết luận.
HĐộng3 : Cñng cè
-GV yªu cÇu häc sinh nh¾c l¹i c¸c d¹ng bµi ®· ch÷a c¸c kiÕn thøc ®· sö dông
H§éng 4: Híng dÉn vÒ nhµ TiÕp tôc ®iÒu tra, thu thËp sè liÖu vµ ®Æt c¸c c©u hái råi tr¶ lêi
N
G
A
H
O
V
I
E
C
T
D
L
B
4
2
4
2
3
1
1
2
2
2
1
1
1
Bµi tËp: Sè lîng häc sinh nam cña tõng líp trong mét trêng THCS ®îc ghi l¹i trong b¶ng sau:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
- Học kĩ bài
- Làm bài tập: Lập bảng thống kê các chữ cái có trong khẩu hiệu
“ THI ĐUA DạY TốT ,HọC TốT”
Xác định tần số của từng chữ cái
-BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng?
- Xem trước bài: Tần số
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Tuần: 20 – Tiết: 43
Soạn : 12 / 1 / 14
CHƯƠNG III : THỐNG KÊ
TIẾT 41 : BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I.Mục tiêu:
+Kiến thức : - Học sinh hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn
+Kỹ năng : - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
+Thái độ : Cẩn thận , say mê học tập .
II.Chuẩn bị :
GV: SGK-bảng phụ-thước thẳng
HS: SGK-thước thẳng
III.Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS: Chữa BTVN 2/SGK
Hoạt động 2: Bài mới
dùng bảng phụ nêu bảng 7 (SGK-9) để HS quan sát
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
-GV giới thiệu bảng tần số và các ký hiệu
-GV yêu cầu học sinh lập bảng tần số từ bảng 1-sgk
GV kiểm tra và nhận xét
Học sinh quan sát bảng 7
Học sinh hoạt động nhóm làm thực hiện ?1
-Một HS lên bảng trình bày
1. Lập bảng tần số:
?1:
-> Gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu
x
98
99
100
101
102
n
3
4
16
4
3
N=30
Hay “Bảng tần số”
GV hướng dẫn học sinh chuyển bảng “Tần số” dạng “ngang” thành bảng “Dọc” (chuyển dòng thành cột)
H: Tại sao phải chuyển bảng SL thống kê ban đầu
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV, ghi bài vào vở
Học sinh trả lời câu hỏi của GV
2. Chú ý: (SGK)
Hoạt động 4: Luyện
V yêu cầu học sinh làm BT 6 (SGK), yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài và độc lập làm bài
-Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
-GV liên hệ thực tế qua BT này: Chủ trương KH hoá gia đình của nhà nước
Cho học sinh làm tiếp bài tập 7 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
GV tổ chức cho HS trò chơi
Học sinh đọc kỹ đề bài và làm bài tập vào vở
Học sinh quan sát bảng tần số và rút ra nhận xét
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 7 (SGK)
-Một học sinh lên bảng trình bày bài làm
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn.
Bài 6 (SGK)
a) Dấu hiệu: Là số con của mỗi gia đình
b) Bảng tần số:
x
0
1
2
3
4
n
2
4
17
5
2
N=30
*Nhận xét: -Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 -> 4
-Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
-Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Bài 7 (SGK)
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
-Số các giá trị: N = 25
b) Bảng tần số:
x
1
2
3
4
5
n
1
3
1
6
3
x
6
7
8
9
10
n
1
5
2
5
1
*Nhận xét:
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
-Giá trị có tần số lớn nhất là 4 năm
HĐộng 4: Hướng dẫn về nhà Xem lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: 4, 5, 6 (SBT)
Bài tập bổ sung: Điều tra về màu sắc yêu thích của các bạn trong tổ
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Tuần: 20 – Tiết: 44
Soạn : 12 / 1 / 14
CHƯƠNG III : THỐNG KÊ
TIẾT 41 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
+Kiến thức : - Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
+Kỹ năng : -Củng cố kỹ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu
-Biết cách từ bảng tần số viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu.
+Thái độ : - Có ý thức học tập nghiêm túc. Say mê môn học.
II.Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ ,Bài tập giải mẫu
HS: SGK-thước thẳng , bảng nhóm .
III. Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 5 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 6 (SBT)
Hoạt động 2: Bài mới - Luyện tập
yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tậpọc 8 (SGK)
-Sau đó GV gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
-Dấu hiệu ở đây là gì ?
Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát
-Từ bảng tần số này rút ra một số nhận xét ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 9 (SGK)
-Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau là ?
-Hãy lập bảng tần số và rút ra nhận xét
GV nêu bài tập: Để khảo sát kết quả học Toán của lớp 7A người ta kiểm tra 10 học sinh của lớp. Điểm kiểm tra được ghi lại như sau:
4
4
5
6
6
6
8
8
8
10
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khác nhau là ?
b) Lập bảng tần số theo cột dọc và rút ra nhận xét
HĐộng 3: Củng cố GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tần số
Cách tìm số giá trị ?
Các dạng bài đã chữa trong giờ.
-Học sinh lên bảng chữa bài theo yêu cầu cuả thầy giáo.
Học sinh đọc đề bài BT 8
-Học sinh đứng tại chỗ lần lượt trả lời các câu hỏi
-Học sinh rút ra nhận xét
Học sinh nghe giảng
Học sinh đọc đề bài BT 9
-Một học sinh lên bảng làm bài tập
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
-Học sinh đọc đề bài và làm bài tập
-Một học sinh lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bµi 8 (SGK)
a) DÊu hiÖu: §iÓm sè ®¹t ®îc cña mçi lÇn b¾n sóng
-X¹ thñ ®· b¾n 30 ph¸t
b) B¶ng tÇn sè
x
7
8
9
10
n
3
9
10
8
N=30
*NhËn xÐt:
-§iÓm sè thÊp nhÊt lµ: 7
-§iÓm sè cao nhÊt lµ: 10
-Sè ®iÓm 8; 9 chiÕm tØ lÖ cao
Bµi 9 (SGK)
a) DÊu hiÖu: Thêi gian gi¶i 1 bµi tËp cña mçi häc sinh
-Sè c¸c gi¸ trÞ lµ 35
b) B¶ng tÇn sè:
x
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
3
4
5
11
3
5
*NhËn xÐt:
-Thêi gian gi¶i mét bµi tËp nhanh nhÊt mÊt 3 phót
-Thêi gian gi¶i 1 bµi tËp chËm nhÊt lµ 10 phót
-Sè b¹n gi¶i 1 bµi tËp mÊt tõ 7-> 10 phót chiÕm tØ lÖ cao
Bµi tËp:
a) DÊu hiÖu: §iÓm kiÓm tra To¸n
-Sè c¸c gi¸ trÞ kh¸c nhau: 5
b) B¶ng tÇn sè:
x
4
5
6
8
10
n
2
1
3
3
1
N=10
*NhËn xÐt:
-§iÓm kiÓm tra cao nhÊt lµ 10
-§iÓm kiÓm tra thÊp nhÊt lµ 4
-TØ lÖ ®iÓm trung b×nh trë lªn chiÕm 80%
HĐộng 4 : Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập sau:
Bài tập 1: Tuổi nghề (tính theo năm) của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị khac nhau là ?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Tuần: 21 – Tiết: 45
Soạn : 19 / 1 / 14
CHƯƠNG III : THỐNG KÊ
TIẾT 41 : BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
+Kiến thức : - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
+Kỹ năng : - Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản
+Thái độ : - Cẩn thận , chính xác . Có ý thức học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị :
GV: SGK-thước thẳng-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-sưu tầm một số biểu đồ các loại
III. Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động củathầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 2 (cho về từ tiết trước)
GV (ĐVĐ) -> vào bài
Hoạt động 2: Bài mới
rở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1 và cùng học sinh làm ?1 theo các bước như SGK
-GV cho học sinh đọc từng bước và làm theo
-GV lưu ý các bước làm
-Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
-Cho học sinh làm bài tập 10 (SGK)
-Dấu hiệu ở đây là gì ?
-Gọi một học sinh lên bảng lập biểu đồ đoạn thẳng
-GV kiểm tra bài của một số học sinh
GV kết luận.
Học sinh đọc yêu cầu ?1 (SGK-13)
Học sinh đọc từng bướcvẽ biểu đồ đoạn thẳng (SGK)
HS: dựng hệ trục toạ độ
-Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng
-Vẽ các đoạn thẳng
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng làm bài tập
-Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Biểu đồ đoạn thẳng:
(x)
28
30
35
50
n
2
8
7
3
N=20
?a. Dựng hệ trục toạ độ
- Trục hoành biểu diễn giá trị
-Trục tung biểu diễn tần số
b. Xét toạ độ :
* ( 28 ; 2 )
* ( 35 ; 7 )
* ( 30 ; 8 )
* ( 50 ; 3 )
c. nối điểm với trục hoành
* Các bước vẽ:
-Lập bảng tần số
- Dựng các trục toạ độ
- Vẽ các điểm có toạ độ
- Vẽ các doạn thẳng.
Bài 10 (SGK)
a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán học kỳ I của mỗi học sinh lớp 7C
-Số giá trị : 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng
-GV giới thiệu phần chú ý (SGK)
-GV giới thiệu cho học sinh đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự biến thiên giá trị của dấu hiệu theo thời gian (Từ 1995 đến 1998)
-Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào?
-GV yêu cầu học sinh nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng ?
GV kết luận.
-Học sinh đọc phần chú ý và quan sát h.2 (SGK)
HS: Trục hoành biểu diễn thời gian từ 1995->1998
+Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá (đ.vị nghìn ha)
-HS rút ra nhận xét
2. Chú ý:
-* Chú ý có thể vẽ được biểu đồ hình chữ nhật.
Hoạt động 3: Củng cố-luyện tập
Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ ?
-Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
-Từ biểu đồ hãy rút ra một số nhận xét ?
-Từ biểu đồ hãy lập lại bảng tần số ?
GV kết luận.
HS: Vẽ biểu đồ để cho 1 hình ảnh cụ thể, dễ thấy, dễ nhớ,.. về giá trị của dấu hiệu và tần số
-Học sinh nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng
-Một học sinh lên bảng lập lại bảng tần số
Bài 8 (SBT-5)
a) Nhận xét:
-Học sinh lớp học không đều
-Điểm thấp nhất là 2
-Điểm cao nhất là 10
-Số học sinh đạt điểm 5; 6; 7 đạt tỉ lệ cao.
HĐộng 4 : Hướng dẫn về nhà Học bài theo SGK và vở ghi
BTVN: 12, 13(SGK) và 9, 10 (SBT)
Đọc: “Bài đọc thêm” (SGK)
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
Tuần: 21 – Tiết:
File đính kèm:
- dai 7 tiet 38 den tiet 54 KTKN 3 cot.doc