Giáo án Toán học 7 - Tiết: 10 - Bài 6: Từ vuông góc đến song song

I>Mục itêu:

-Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với một đường thẳng thứ ba.

-Biết phát biểu mệnh đề toán học theo tính bắc cầu.

-Tập suy luận.

II>Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke , bảng phụ, giáo án, SGK

HS: Thước thẳng, êke , bảng nhóm.

III> Phương pháp dạy học:

Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ.

IV>Tiến trình lên lớp:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết: 10 - Bài 6: Từ vuông góc đến song song, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 10 Bài 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Tuần: 5 I>Mục itêu: -Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc song song với một đường thẳng thứ ba. -Biết phát biểu mệnh đề toán học theo tính bắc cầu. -Tập suy luận. II>Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke , bảng phụ, giáo án, SGK HS: Thước thẳng, êke , bảng nhóm. III> Phương pháp dạy học: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, tình huống có vấn đề, hoạt động theo nhóm nhỏ. IV>Tiến trình lên lớp: Ổn định HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra: -Lần lượt gọi 2 hs lên bảng kiểm tra. - Gọi hs nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. - GV: Qua hình các bạn vừa vẽ, em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao ? - Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 3 đường thẳng. HS1 nêu dấu hiệu nhận biết hai đuờng thẳng song song và vẽ hình. HS2 vẽ hình: Trả lời: Có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua M và song song với d. - HS nhận xét. HS đứng tại chỗ trả lời: + d và d’ song song nhau. + Vì c cắt d và d’ tạo thành cặp gócsole trong (đồng vị) bằng nhau, (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ) HS1: a)Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. b)Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. HS2: a)Từ hình vẽ bên, hãy dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ vuông góc với c. b)Có bao nhiêu đường thẳng d’đi qua M và song song với d ? Hoạt động 2:Quan hệ gữa tính vuông góc và tính song song: -Cho hs quan sát hì nh 27 (tr96-sgk) và trả lời ?1 -Yêu cầu hs vẽ hình vào vở. -Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba ? -GV nhắc lại tính chất và ghi bảng. -Đưa ra bài toán sau (sử dụng bảng phụ): Gợi ý: - Liệu c không cắt b được không ? Vì sao ? - Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu ? Vì sao ? -Qua bài toán trên em rút ra được kết luận gì ? -Yêu cầu hs đọc lại hai tính chất vừa học. -Em hãy so sánh nội dung hai tính chất này. _Củng cố bằng bt 40(tr97-sgk) _Hs đứng tại chỗ trả lời. -Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. -Nếu c không cắt b thì c song song b. Gọi ca tại A, như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c có hai đường thẳng song song với b (điều này trái với tiên đề Ơ-clit). Vậy c cắt bơ2 -Cho c cắt b tại B . Theo tính chất hai đường thẳng song song có: B1 = Â3 (sole trong ) Mà Â3 = 900 (vì ca) Suy ra: B1 = 900 Hay ca -Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. -HS đọc tính chất. -Nội dung hai tính chất này ngược nhau. -HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống ( ……) 1. Quan hệ gữa tính vuông góc và tính song song: BT?1: a) a song song với b. b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a song song b. *Tính chất: _Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. a c và b c a // c BT: Nếu có đường thẳng a//b và c a . Theo em, quan hệ giữa đường thẳng c và b như thế nào? _Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. a//b và c a c b BT 40(tr97-sgk) Hoạt động 3:Bađường thẳng song song : -Cho hs làm ?2 -Qua bài tập trên, em có nhận xét gì ? _Do đó ta có tính chất sau: -GV: Khi ba đừơng thẳng d, d’, d’’ song song với nhau từng đôi một thì ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Kí hiệu: d // d’ // d’’ Củng cố bằng bt 41(tr97-sgk) GV vẽ hình lên bảng. - HS hoạt động nhóm 4’ _NX: Khi hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng nào đó thì chúng song song với nhau. -HS lên bảng điền vào chỗ trống. 2. Ba đường thẳng song song : BT ?2: a) d và d’ song song. b)+ad’ vì ad và d//d’ +ad’’ vì ad và d//d’’ +d’d’’ vì cùng vuông gốc với a. *Tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Kí hiệu: d // d’ // d’’ BT 41(tr97-sgk) Nếu a // b và a // c thì …… ( b // c ) Hoạt động 4: Củng cố: -Cho hs làm bài tập tổng hợp: Yêu cầu hs dùng êke vẽ hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c. -Để làm câu b, ta vận dụng tính chất nào ? -Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất về quan hệ gữa tính vuông góc và tính song song ; tính chất ba đường thẳng song song. 1 hs lên bảng vẽ hình, hs còn lại vẽ hình vào vở (ở câu a.) -HS2 : Dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và song song. b)a// b vì a và b cùng vuông góc với c. -HS3 : Làm câu c_vẽ tiếp vào hình hs1 và đánh số cho các góc. -HS nhăc lại các tính chất. BT: a) Vẽ hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c. b) Tại sao a // b ? c) Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc định C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ? Giải thích ? Hoạt động 5:Dặn dò: Làm bt 42; 43 ; 44 (tr98-sgk) + bt 33; 34 (tr80-sbt) Học thuộc hiểu 3 tính chất của bài. Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTIET10.doc.DOC
Giáo án liên quan