Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 22 đến tuần 24

I. Mục tiêu:

- Kiến thức : Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.

- Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.

- Học sinh: thước thẳng

III. Phương pháp:

Vấn đáp – Nhóm – Thực hành

IV. Tiến trình bài giảng:

1.ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (')

3. Bài mới:

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 22 đến tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuõ̀n 22 Tiờ́t 45 Biểu đồ Ngày giảng ...................... Lớp 7A5 7A6 7A7 I. Mục tiêu: - Kiến thức : Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. - Kỹ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết đọc các biểu đồ đơn giản. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ ghi bảng tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng III. Phương pháp: Vấn đáp – Nhóm – Thực hành IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (') 3. Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. - Giáo viên đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK ? Biểu đồ ghi các đại lượng nào. ? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50. - Giáo viên : người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng. ? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì. ? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì. ? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì. - Giáo viên đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu học sinh lập biểu đồ đoạn thẳng. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý. - Học sinh chú ý quan sát. - Học sinh: Biểu đồ ghi các giá trị của x - trục hoành và tần số - trục tung. - Học sinh trả lời - Yêu cầu học sinh làm ?1. - Học sinh làm bài. - Học sinh: ta phải lập được bảng tần số - Học sinh: ta biết được giới thiệu của dấu hiệu và các tần số của chúng. - Học sinh nêu ra cách làm. - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. 1. Biểu đồ đoạn thẳng ?1 0 50 35 30 28 8 7 3 2 n x Gọi là biểu đồ đoạn thẳng. * Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định: - Lập bảng tần số. - Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số) - Vẽ các điểm có toạ độ đã cho. - Vẽ các đoạn thẳng. 2. Chú ý (5') Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật) 4. Củng cố: (15') - Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm. a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50 b) Biểu đồ đoạn thẳng: H1 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 12 10 8 7 6 4 2 1 n 0 x H2 4 3 2 1 17 5 4 2 n 0 x - Bài tập 11(tr14-SGK) (Hình 2) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16 V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuõ̀n 22 Tiờ́t 46 luyện tập Ngày giảng .................... Lớp 7A5 7A6 7A7 I. Mục tiêu: - Học sinh nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ. - Học sinh biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản. II. Chuẩn bị : - GV: nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu. - Học sinh: thước thẳng, III.Phương pháp: Vấn đáp – Nhóm – Thực hành IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (') ? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời) 3. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên máy chiếu. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên máy chiếu. - Giáo viên đưa nội dung bài toán lên máy chiếu. - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm. - GV : cho hs nhận xét đánh giá , kết quả , cách trình bày . - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp hoạt động theo nhóm. - Giáo viên bảng nhóm cho HS nhận xét. - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời miệng - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh suy nghĩ làm bài. học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. hs nhận xét đánh giá , kết quả , cách trình bày . Bài tập 12 (tr14-SGK) a) Bảng tần số x 17 18 20 28 30 31 32 25 n 1 3 1 2 1 2 1 1 N=12 b) Biểu đồ đoạn thẳng 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 Bài tập 13 (tr15-SGK) a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người . c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người Bài tập 8 (tr5-SBT) a) Nhận xét: - Số điểm thấp nhất là 2 điểm. - Số điểm cao nhất là 10 điểm. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b) Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N 4. Củng cố: (5') - Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng. - Chú ý tính toán cẩn thận chính xác , khi vẽ biểu đồ. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK) - Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK) - Đọc Bài 4: Số trung bình cộng V. Rút kinh nghiệm: .………………………………………………………………………………………… Tuõ̀n 23 Tiờ́t 47 số trung bình cộng Ngày giảng ...................... Lớp 7A5 7A6 7A7 I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. - Kỹ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu. - Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. II. chuẩn bị : - Giáo viên: BP ghi nội dung BT trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng. - Học sinh:, thước thẳng, bút dạ. III.Phương pháp Vấn đáp – Nhóm – Thực hành IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng * Đặt vấn đề: Giáo viên yêu cầu học sinh thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy trong. ? Để xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào. ? Tính số trung bình cộng. - Giáo viên đưa máy chiếu bài toán tr17 lên màn hình. - Yêu cầu HS làm ?1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ?2. ? Lập bảng tần số. ? Nhân số điểm với tần số của nó. - Giáo viên bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số. ? Tính tổng các tích vừa tìm được. ? Chia tổng đó cho số các giá trị. Ta được số TB kí hiệu - Học sinh đọc chú ý trong SGK. ? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh làm ?3 ? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK. - Học sinh đọc ý nghĩa của số trung bình cộng trong SGK. - Giáo viên đưa ví dụ bảng 22 lên máy chiếu. ? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất. ? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 - Giá trị 39 có tần số lớn nhất. Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt. - Cả lớp làm việc theo tổ - Học sinh: tính số trung bình cộng để tính điểm TB của tổ. - Học sinh tính theo quy tắc đã học ở tiểu học - Học sinh quan sát đề - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - 1 học sinh lên bảng làm (lập theo bảng dọc) - Học sinh đọc kết quả của . - 3 học sinh nhắc lại - Cả lớp làm bài theo nhóm - Giáo viên thu bài các nhóm. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4 - Học sinh: căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó. - Học sinh đọc ví dụ. - Học sinh: cỡ dép 39 bán được 184 đôi. - Học sinh đọc khái niệm trong SGK. (8') 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20') a) Bài toán ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra. ?2 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 3 2 3 3 8 9 9 2 1 6 6 12 15 48 63 72 18 10 N=40 Tổng:250 * Chú ý: SGK b) Công thức: ?3 ?4 2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5') * Chú ý: SGK 3. Mốt của dấu hiệu. (5') * Khái niệm: SGK 4. Củng cố: (5') - Bài tập 15 (tr20-SGK) Giáo viên đưa nội dung bài tập lên màn hình, học sinh làm việc theo nhóm vào giấy trong. a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn. b) Số trung bình cộng Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n 1150 1160 1170 1180 1190 5 8 12 18 7 5750 9280 1040 21240 8330 N = 50 Tổng: 58640 c) 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK - Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK) - Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT) V. Rút kinh nghiệm: .……………………………………………………………………………………… Tuõ̀n 23 Tiờ́t 48 luyện tập Ngày giảng ...................... Lớp 7A5 7A6 7A7 I. Mục tiêu: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) - Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. II.Chuẩn bị : - Giáo viên: máy chiếu, bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK) - Học sinh: máy tính, thước thẳng. III. Phương pháp Vấn đáp – Nhóm – Thực hành IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1' 2. Kiểm tra bài cũ: (') - Học sinh 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68) - Học sinh 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. (ĐS: = 8) 3. Bài mới :( 26') Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng - Giáo viên đưa bài tập lên màn hình ? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết. - Giáo viên: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh như SGK. - Giáo viên đưa lời giải mẫu lên màn hình. - Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu - Học sinh quan sát đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Giáo viên thu bài của các nhóm - Học sinh quan sát đề bài. - Học sinh: trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp. - Học sinh độc lập tính toán và đọc kết quả - Học sinh quan sát lời giải trên màn hình. - Học sinh quan sát đề bài. - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 18 (tr21-SGK) Chiều cao x n x.n 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155 105 115 126 137 148 155 1 7 35 45 11 1 105 805 4410 6165 1628 155 100 13268 Bài tập 9 (tr23-SGK) Cân nặng (x) Tần số (n) Tích x.n 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 23,5 24 25 28 15 6 9 12 12 16 10 15 5 17 1 9 1 1 1 1 2 2 96 148,5 204 210 288 185 285 97,5 340 20,5 189 21,5 23,5 24 25 56 30 N=120 2243,5 4. Củng cố: (5') - Học sinh nhắc lại các bước tính và công thức tính - Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau: 6 3 8 5 5 5 8 7 5 5 4 2 7 5 8 7 4 7 9 8 7 6 4 8 5 6 8 10 9 9 8 2 8 7 7 5 6 7 9 5 8 3 3 9 5 a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu. c) Tìm mốt của dấu hiệu. 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại kiến thức trong chương - Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK. - Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT) V. Rút kinh nghiệm: .……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………… Tuõ̀n 24 Tiờ́t 49 ôn tập chương III với sự hỗ trợ của mt Ngày giảng ...................... Lớp 7A5 7A6 7A7 I. Mục tiêu: - Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ - Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. II.Chuẩn bị : - Học sinh: thước thẳng.- Giáo viên: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:ý nghĩa của thống kê trong đời sống ,mốt X Biểu đồ Bảng tần số Thu thập số liệu thống kê Điều tra về 1 dấu hiệu III.Phương pháp Vấn đáp – Nhóm – Thực hành IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (') 3. Ôn tập : Hoạt động của thày, trò Ghi bảng ? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì. ? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó. ? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì. - Giáo viên đưa bảng phụ lên bảng. ? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào. ? Để tính số ta làm như thế nào. ? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu. ? Người ta dùng biểu đồ làm gì. ? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống. ? Đề bài yêu cầu gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. +Thu thập số liệu + Lập bảng số liệu - Học sinh: + Lập bảng tần số + Tìm , mốt của dấu hiệu. - Học sinh: Lập biểu đồ. - Học sinh quan sát. - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. ? Để tính số ta làm như thế nào. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh: + Lập bảng tần số. + Dựng biểu đồ đoạn thẳng + Tìm - 3 học sinh lên bảng làm + Học sinh 1: Lập bảng tần số. + Học sinh 2: Dựng biểu đồ. + Học sinh 3: Tính giá trị trung bình cộng của dấu hiệu. I. Ôn tập lí thuyết (17') - Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu. - Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N) - Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là - Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn. II. Ôn tập bài tập (25') Bài tập 20 (tr23-SGK) Bảng tần số Năng xuất (x) Tần số (n) Các tích x.n 20 25 30 35 40 45 50 1 3 7 9 6 4 1 20 75 210 315 240 180 50 N=31 T=1090 b) Dựng biểu đồ 9 7 6 4 3 1 50 45 40 35 30 25 20 n x 0 4. Củng cố: (') trong ôn tập 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK - Làm lại các dạng bài tập của chương. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: .……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………… Tuõ̀n 24 Tiờ́t 50 kiểm tra chương III (1 tiết) Ngày giảng ...................... Lớp 7A5 7A6 7A7 I. Mục tiêu: - Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua việc giải bài tập. - Rèn luyện kĩ năng giải toán, lập bảng tần số, biểu đồ, tính , tìm mốt. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Đề KT + Đáp án - Học sinh: nội dung ôn tập III. Phương pháp KT viết 45 phút IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới * Đề bài kiểm tra: (Chép đờ̀ sau) Đờ̀ 1 *Trắc Nghiợ̀m (3đ)

File đính kèm:

  • docdai so 7 Tuan 20 24.doc
Giáo án liên quan