I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu. Biết mốt của dấu hiệu
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ.
2. Trò: Đọc trước bài mới, bảng nhóm
III. . Tiến trình dạy học:
1.Ổn định: 1 phút
2. Kiểm tra : (5 phút)
(Bảng phụ 19).- Hãy lập bảng “Tần số” theo cột dọc?
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: /01/2013
Tiết 47 Ngày dạy: /01/2013
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG-MỐT CỦA DẤU HIỆU
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rằng số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu. Biết mốt của dấu hiệu
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng, tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ.
2. Trò: Đọc trước bài mới, bảng nhóm
III. . Tiến trình dạy học:
1.Ổn định: 1 phút
2. Kiểm tra : (5 phút)
(Bảng phụ 19).- Hãy lập bảng “Tần số” theo cột dọc?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? HS làm ?1?
? HS làm ?2
? Ngoài cách trên, dựa vào bảng “Tần số” ta có thể tính điểm trung bình theo cách nào khác không?
? HS tính các tính x, n?
? Tìm tổng của các tích vừa tìm được?
? Tính điểm trung bình của lớp?
GV: - Hướng dẫn HS kẻ thêm 2 cột ở bảng “Tần số”
- Giới thiệu ký hiệu: là số trung bình cộng của dấu hiệu (Gọi tắt là số trung bình cộng).
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (SGK – 18)
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu?
GV: Giới thiệu công thức.
? Trong bài tập trên thì k bằng bao nhiêu?
? HS làm ?3 (Bảng phụ)?
? HS trả lời ?4?
HS: Có 40 HS.
HS: 250 : 40 » 6,25
HS: lấy mỗi điểm nhân với tần số tương ứng rồi cộng các tích đó lại và chia cho 40.
HS tính các tính x, n.
HS: 250.
HS: »6,25
HS đọc nội dung chú ý.
HS: Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
HS: k = 9
HS lên bảng làm ?3:
HS trả lời ?4:
Kết quả của lớp 7A cao hơn.
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu(14’)
a/ Bài toán:
Điểm số (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)
2
3
6
» 6,25
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
8
9
72
9
2
18
10
1
10
N=40
Tổng 250
* Chú ý: (SGK – 18)
b/ Công thức:
Trong đó:
x1, x2,…,xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
n1, n2,…,nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng (7 phút)
? Để so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của 2 lớp 7C và 7A, ta căn cứ vào đâu?
GV: Hay chính là ta so sánh số trung bình cộng của dấu hiệu. Số trung bình cộng trong trường hợp này được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt khi ta muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
? HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng?
GV: Xét dấu hiệu X
? Hãy tính số trung bình cộng của giá trị X?
GV: giới thiệu nội dung chú ý thứ nhất.
? Số 6,25 có là giá trị nào của dấu hiệu được nêu trong bảng 20 không?
? HS đọc nội dung chú ý?
HS: Ta căn cứ vào việc so sánh điểm trung bình kiểm tra môn toán của 2 lớp.
HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng.
HS:
HS: số 6,25 không là giá trị nào của dấu hiệu được nêu trong bảng 20.
HS đọc nội dung chú ý.
2. Ý nghĩa của số trung bình cộng (7’)
* Ý nghĩa: (SGK – 19)
* Chú ý: (SGK – 19)
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu(8’)
GV: Giới thiệu nội dung VD (Bảng 22 - Bảng phụ).
? Cỡ dép nào bán được nhiều nhất?
GV: Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất, trong trường hợp này cỡ đó (cỡ 39) sẽ là “đại diện” chứ không phải là số trung bình cộng của các cỡ.
? Trong bảng “Tần số” 22, giá trị nào có tần số lớn nhất?
GV: Giá trị 39 với tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu.
? Thế nào là mốt của dấu hiệu?
GV: giới thiệu ký hiệu: M0.
? Tìm mốt của dấu hiệu trong bảng 20?
GV: trường hợp này được gọi là đa mốt.
HS: cỡ 39.
HS: giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
HS: Nêu khái niệm mốt.
HS: Mo = 7; 8
3. Mốt của dấu hiệu(8’)
* Khái niệm: (SGK – 19)
* VD:
Bảng 22: Mo = 39
Bảng 20: Mo = 7; 8
4. Củng cố:(8’)
? Nghiên cứu bài toán?
? Bài toán cho? Yêu cầu?
? Tìm dấu hiệu?
? Nhận xét? Dựa vào đâu tìm dấu hiệu?
? Có bao nhiêu Giá trị ? Nêu cách tìm?
? Tìm số trung bình cộng?
? Tìm mốt?
GV: chốt nội dung bài toán.
? Qua bài cần nắm kiến thức nào?
- Nghiên cứu
- HS tìm dấu hiệu
- HS nêu cách tìm
- HS trả lời
Bài 15/SGK - 20
a/ - Dấu hiệu cần tìm là: “tuổi thọ” của 1 loại bóng đèn.
- Có N = 50 giá trị.
b/Số trung bình cộng
c/ Mo = 1180
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học bài.
- Bài tập: 14 – 19/SGK – 20.
Hướng dẫn bài 19: áp dụng công thức
- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập
Tuần 23 Ngày soạn: /01/2013
Tiết 48 Ngày dạy: /01/2013
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách tính “Tần số” và tính số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán và trình bày bài
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ,
2. Trò: Làm bài tập đầy đủ, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: (5’ )
- Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức tính?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Luyện tập (30’)
? Chữa bài tập 17/SGK – 20?
? Nhận xét bài làm?
GV nhận xét, đánh giá.
HS: chữa bài 17/SGK.
HS: nhận xét bài làm
Bài 17/SGK – 20:
a/
b/
Mo = 8
- HS đọc bài 13/SBT – 6(Bảng phụ)?
? HS nêu cách tính?
? 2 HS lên bảng làm bài?
? Nhận xét bài làm?
? Nhận xét kết quả và khả năng của từng người?
- HS đọc đề bài 11/SGK – 6?
- HS hoạt động nhóm làm bài?
- Đại diện nhóm trình bày bài?
? HS đọc đề bài 18/SGK - 21?(bảng phụ)?
? Bảng này có gì khác so với bảng “Tần số” đã biết?
GV: Đây là bảng phân phối ghép lớp.
GV: Hướng dẫn HS tính (như SGK).
? HS tính giá trị trung bình của từng khoảng
? Tính giá trị trung bình của dấu hiệu?
- Nhậ xét bài làm?
HS đọc đề bài 13/SBT.
HS: Tính số trung bình cộng các điểm bắn của mỗi xạ thủ và rút ra nhận xét.
2 HS lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét bài làm.
HS: trả lời miệng câu b.
HS đọc đề bài 11/SBT.
HS hoạt động nhóm:
Giá trị (x)
Tần số (n)
Tích (x.n)
17
3
51
18
5
90
19
4
76
20
2
40
21
3
63
22
2
44
24
3
72
26
3
78
28
1
28
30
1
30
31
2
62
32
1
32
N = 30
Tổng: 666
M0 = 18
HS đọc đề bài 18/SGK.
HS: điểm khác là trong cột giá trị người ta ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp (khoảng).
HS lên bảng tính giá trị TB của từng khoảng.
HS: lên bảng tính số TB cộng của dấu hiệu.
HS: Nhận xét bài làm.
Bài 13/SBT – 6:
a/
Xạ thủ A
Xạ thủ B
x
n
x.n
x
n
x.n
8
5
40
6
2
12
9
6
54
7
1
7
10
9
90
9
5
45
N = 20
Tổng 184
10
12
120
N = 20
Tổng 184
b/
2 người có kết quả bằng nhau, nhưng xạ thủ A bắn đều hơn.
Bài 18/SGK – 21:
Chiều cao
Giá trị TB
Tần số
Các tích
105
105
1
105
110 – 120
115
7
805
121 – 131
126
35
4410
132 – 142
137
45
6165
143 – 153
148
11
1628
155
155
1
155
N = 100
Tổng 13268
4. Củng cố: (7’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hệ thống toàn bộ kiến thức đã áp dụng trong bài học
Cùng GV hệ thống toàn bộ kiến thức đã áp dụng trong bài học
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Làm bài tập: 20, 21/SGK – 23.
- Ôn câu hỏi SGK – 22
Hướng dẫn bài 20: Làm tương tự bà
File đính kèm:
- ds 7 tuan 23 chuan ktkn.doc