I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm để có hướng khắc phục và phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.
Nắm được nội dung hoạt động trong tuần tới để hoạt động đạt kết quả tốt.
II/ Nội dung:
1. Chào cờ: Tổng phụ trách Đội và liên đội trưởng phụ trách.
2. Nhận xét hai mặt giáo dục trong tuần vừa qua: Giáo viên trực tuần nhận xét.
3. Yêu cầu thực hiện nội quy của trường: Yêu cầu học sinh thực hiện tốt mọi nội quy do trường, lớp đề ra.
4. Triển khai công việc tuần tới: Tổng phụ trách triển khai.
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn 8 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1. Chào cờ
Tập trung đầu tuần
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm để có hướng khắc phục và phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.
Nắm được nội dung hoạt động trong tuần tới để hoạt động đạt kết quả tốt.
II/ Nội dung:
1. Chào cờ: Tổng phụ trách Đội và liên đội trưởng phụ trách.
2. Nhận xét hai mặt giáo dục trong tuần vừa qua: Giáo viên trực tuần nhận xét.
3. Yêu cầu thực hiện nội quy của trường: Yêu cầu học sinh thực hiện tốt mọi nội quy do trường, lớp đề ra.
4. Triển khai công việc tuần tới: Tổng phụ trách triển khai.
Tiết 2. Tập đọc:
Tiết 5. Lòng dân ( phần 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
* Học sinh khá, giỏi: đọc diễn cảm theo lối phân vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
2. Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa của các từ mới trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nhĩa của bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
3. Thái độ:
- Khâm phục lòng dũng cảm và sự mưu trí của dì Năm, căm thù giặc ngoại xâm.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dõn tộc phỏt õm đỳng một số từ khú như: hổng thấy, thiệt, quẹo vụ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài, sử dụng tranh ở SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
3
1
13
8
7
3
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài: Sắc màu em yêu.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Dùng lời và tranh minh hoạ ở sách giáo khoa để giới thiệu.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a) luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài
- Yêu cầu HS chia đoạn
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn lần 1
(Theo dõi, giúp đỡ sửa sai)
- Yêu cầu đọc đoạn lần 2 ( kết hợp giải nghĩa từ mới)
- Yêu cầu luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
(Nhận xét, biểu dương)
- Đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
. Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Câu 1 cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
. Yêu cầu đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
Câu 2. Dì Năm đã nghĩ ra kế gì để cứu chú cán bộ?
Câu 3. Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất, vì sao?
- Nhận xét, biểu dương.
. Yêu cầu rút ra nội dung:
c) Luyện đọc lại
- Yêu cầu đọc nối tiếp toàn bài.
- Hướng dẫn đọc đoạn 2.
- Giáo viên đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các cặp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Mời học sinh khá, giỏi đọc theo lối phân vai.
- Nhận xét, biểu dương.
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài em học được điều gì ở dì năm?
- Nhận xét giờ học
- Về ôn bài và chuẩn bị bài: Lòng dân ( tiếp theo)
- 1 HS đọc.
- Nhận xét
- HS quan sát và lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em chia đoạn ( 3 đoạn)
Đ1: Từ đầu….là con.
Đ2: tiếp … táo bạo.
Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- Hai nhóm thi đọc.
- Nhận xét, biểu dương.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Trả lời: Chú cán bộ bị bọn tay sai của giặc rượt bắt, phải chạy vào nhà dì Năm để trốn.
- Đọc thầm và trả lời .
Trả lời: Dì Năm đã đưa cho chú cán bộ một chiếc áo khác để thay, khiến bọn giặc không nhận ra người chúng đang rượt đuổi, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng của dì.
Trả lời: Chi tiết: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng, hỏi lại: Chồng chị à? Dì vẫn khẳng định: Dạ, chồng tui.
- Một số em nêu và giải thích.
- Một em nêu nội dung:
Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
- 1 em nêu lại.
- Ba em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi và lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Hai nhóm thi đọc.
- Nhận xét
- 4 em đọc phân vai
- Nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu.
- Lắng nghe
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Hướng dẫn đọc
Hướng dẫn trả lời.
Hướng dẫn trực tiếp
Tiết 3. Toán:
Tiết 11. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh chuyển hỗn số thành phân số, làm tính và so sánh các hỗn số.
- Làm các bài tập 1( hai ý đầu), bài 2(a,b) và bài 3.
* Học sinh khá giỏi: thực hiện làm thêm ý hai ý cuối của bài 1; ý c, d bài 2.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, làm tính và so sánh các hỗn số,
vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tập 1, 2, 3theo yêu cầu ở phần kiến thức.
* Học sinh khá, giỏi làm đúng và nhanh các bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực làm bài, yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
5
1
8
8
10
3
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu nêu cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng lời để giới thiệu.
2. Luyện tập
Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 1 em làm bảng lớp hai ý đầu.
* HS khá, giỏi làm thêm 2 ý cuối.
- Nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2. So sánh các hỗn số.
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở, 1 em làm bảng làm ý a, d.
* HS khá, giỏi làm thêm ý b,c.
- Yêu cầu nhận xét.
- Giáo viên chốt kiến thức.
Bài 3. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính
- Gọi đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nhận xét
- Chốt kiến thức.
- Đánh giá, biểu dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nêu lại nội dung
- Nhận xét giờ học
- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 em nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở, 1 em làm trên bảng.
= , = ,
* HS khá, giỏi:
= , = .
- Nhận xét, sửa sai.
- Đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào vở, 1 em chữa bài:
a) > ; d) =
* HS khá, giỏi:
b)
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
-1 em đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 2 em làm bảng
a) + = + = + =
b)- = - = - =
c) x = x = = 14
d) : = : = x
= =
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1em nêu nội dung tiết học.
- Lắng nghe
- Về chuẩn bị bài sau.
Hướng dẫn làm bài
Quan sát giúp đỡ
Hỗ trợ tại chỗ
Tiết 4. Chính tả: (nhớ –viết)
Tiết 3. Thư gửi các học sinh
I/ Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhớ viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày bài đúng yêu cầu, chữ viết sạch sẽ.
* Học sinh khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Chép đúng vần của tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2).
2. Kiến thức:
- Nhớ viết đoạn văn “Sau 80 năm giời……..của các em”.
- Nắm được mô hình cấu tạo vần, chép đúng vần vào mô hình, nắm được cách đánh dấu thanh trong tiếng.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực rèn luyện chữ viết.
- Có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dõn tộc viết đỳng một số từ khú như: 80 năm giời, siờng năng, cường quốc.
II/ Đồ dùng dạy học:
. Giáo viên: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo vần của tiếng.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
3
1
3
3
12
4
6
3
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết và phân tích vần của các tiếng: dạy, học, đi, chơi.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng lời để giới thiệu.
2.Hướng dẫn nghe viết:
a, Tìm hiểu bài viết
- Mời HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
. Câu nói của Bác thể hiện điều gì?
b, Viết từ khó
- Yêu cầu tìm từ khó viết trong bài.
- Gọi một em lên bảng viết, lớp viết ra nháp.
- Nhận xét sửa sai
- Gọi đọc lại các từ khó
c, Viết bài
- Giáo viên đọc lại bài viết
- Yêu cầu nêu lại cách trình bày
- Yêu cầu học sinh nhớ và viết vào vở.
- Đọc cho học sinh soát lỗi
3 Chấm, chữa bài:
- Yêu cầu 3 bàn thu bài chấm
- Gắn bảng phụ ghi những lỗi cơ bản.
- Yêu cầu thảo luận để sửa lỗi
- Yêu cầu nêu miệng cách chữa
- Giúp đỡ học sinh chữa lỗi
4. Luyên tập:
Bài 2
- Gọi đọc nội dung và yêu cầu
- Yêu cầu nêu các tiếng cần phân tích.
- Yêu cầu làm bài vào vở
- Treo bảng phụ để 1 em làm bảng
- Gọi nhận xét, chữa bài
- Chốt kiến thức: Tiếng gồm có ba phần đó là âm đầu, vần và thanh.
Bài 3
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bài theo nhóm bàn ( Dựa vào mô hình trả lời câu hỏi).
. Nêu cách đặt dấu thanh khi viết tiếng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét chốt ý đúng
* Kết luận: Phần vần của các tiếng đều có âm chính. Khi viết tiếng dấu thanh được đặt ở âm chính.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nêu nội dung tiết học
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Một em lên bảng viết.
- Nhận xét bạn viết.
- Lắng nghe.
- Lắngnghe
- Câu nói của Bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi chủ nhân tương lai của đất nước .
- Một em nêu từ khó trong bài: giời, nô lệ, kiến thiết, cường quốc.
- Viết từ khó tìm được vào nháp, 1em viết bảng.
- Sửa sai
- 1 em đọc.
- Lắng nghe.
- 1 em nêu
- Học sinh viết bài
- Học sinh soát lỗi
- Nộp bài chấm
- Theo dõi
- Thảo luận để chữa lỗi
- Một em nêu miệng
- Sửa lỗi viết sai
- 1 em đọc yêu cầu.
- Một em nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Lắng nghe
- Một em nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày:
*Khi viết tiếng dấu thanh được đặt ở âm chính.
- Lắng nghe
- Một em nêu
- Lắng nghe
- Về chuẩn bị
Hướng dẫn học sinh nêu
Quan sát giúp đỡ học sinh chữa lỗi
Theo dõi, giúp đỡ
Theo dõi, giúp đỡ thảo luận
Ngày soạn 8 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
Tiết 1. Tập đọc
Tiết 6. Lòng dân ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
* Học sinh khá, giỏi biết đọc vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật.
2. Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa của các từ mới trong bài. Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tự giác, tích cực học tập, khâm phục lòng dũng cảm, sự mưu trí của mẹ con dì Năm.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dõn tộc phỏt õm đỳng một số từ khú như: hổng phải, miễn cưỡng, nhậu.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
3
1
10
8
6
5
2
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài Lòng dân (phần 1)
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng lời để giới thiệu.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Gọi 1 em đọc toàn bài
- Yêu cầu chia đoạn
- Hướng dẫn chung cách đọc.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn (2 lần ).
- Yêu cầu luyện đọc đoạn theo cặp.
- Thi đọc giữa các cặp.
- Nhận xét, biểu dương
- Mời 1 em đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
*Cho học sinh đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
Câu 1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
Chốt: An thông minh đã làm cho bọn giặc mừng hụt.
Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
Chốt: dì Năm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ.
Câu 3. Vì sao vở kịch có tên là Lòng dân?
Chốt: Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
-Yêu cầu rút ra nội dung.
(Gắn bảng phụ y/c đọc)
- Nhận xét, biểu dương.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Chọn đoạn đọc diễn cảm: (đoạn 2)
- Hướng dẫn cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp
- Vài cặp thi đọc
- Nhận xét, đánh giá.
d) Đọc phân vai
- Yêu cầu học sinh đọc phân vai toàn bài.
* Học sinh khá giỏi đọc phân vai thể hiện tính cách của từng nhân vật.
- Nhận xét, biểu dương.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu nêu lại nội dung
- Nêu ý nghĩa của đoạn kịch.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 em đọc và nêu nội dung bài.
- Nhận xét bạn đọc.
- Lắng nghe.
-1 em đọc và chia đoạn (4 đoạn)
Mỗi đoạn 2 khổ thơ.
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp đoạn 2 lần (lần 1 luyện phát âm, lần 2 giải nghĩa từ chú giải)
- Luyện đọc theo nhóm đôi
- Đại diện 4 nhón thi đọc
- Nhận xét bạn đọc
- Lắng nghe
- Đọc thầm và trả lời.
Trả lời: An trả lời không phải tía làm cho bọn giặc hí hửng tưởng An sự nên khai thật. Không ngờ An thông minh trả lời Cháu kêu bằng ba chứ không phải bằng tía làm cho chúng mừng hụt.
Trả lời: Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú cán bộ dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói to tên của chồng và tên bố chồng. Tưởng như dì nói với bọn chúng nhưng thực ra là thông báo khéo cho chú cán bộ biết để nói theo.
Trả lời: Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân để bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Nêu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Lắng nghe
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn
- Chọn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp
- 2 cặp thi đọc
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh khá giỏi đọc phân vai toàn bài.
-1 em nêu lại nội dung.
- Một số em nêu ý nghĩa
- Lắng nghe
- Về chuẩn bị.
Hướng dẫn đọc
Gợi ý để HS trả lời.
Hướng dẫn trực tiếp.
Tiết 2. Luyện từ và câu
Tiết 5. Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I/ Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng đặt câu với một từ vừa tìm được (BT3).
* Học sinh khá giỏi: Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT2 Đặt được câu với các từ trong bài tập 3c.
2. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về chủ đề nhân dân.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng từ đúng mục đích, đúng ngữ pháp.
- Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực học tập.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dõn tộc hiểu nghĩa một số từ khú như: doanh nhõn, trớ thức.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
Học sinh: Từ điển Tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
4
1
7
10
10
3
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa, cho ví dụ minh hoạ.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng lời để giới thiệu.
2. Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn.
- Cho học sinh nêu và giải thích.
- Nhận xét, biểu dương
Bài 3
- Gọi đọc yêu cầu
- Gọi đọc nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu một số em trình bày
- Yêu cầu học sinh giải nghĩa một số từ vừa tìm được.
- Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.
- Nhận xét, biểu dương.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu nêu lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Về hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe, nhận xét.
- 1 em đọc yêu cầu
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Một em làm bảng phụ.
. Công nhân: thợ điện, cơ khí.
. Nông dân: thợ cầy, thợ cấy.
. Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
. Quân nhân: đại uý, trung tá.
.Trí thức: giáo viên, bác sĩ.
. Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Nhận xét bạn làm trên bảng.
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo nhóm bàn
- Đại diện 5 nhóm nêu:
a) Chịu thương chịu khó: Chăm chỉ, cần cù, chịu khó, không ngại gian khổ.
b) Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn, táo bạo có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
c) Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
d) Trọng nghĩa khinh tài: Coi trọng đạo lý và tình cảm coi nhẹ tiền của.
e) Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn những người đem lại những điều tốt đẹp cho mình, sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu
- Làm việc cá nhân.
- Một số em trình bày.
a) Vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
b) đồng hương, đồng chí, đồng bộ, đồng ca, đồng diễn, đồng nghiệp,….
c) Lớp chúng em hát đồng ca rất hay.
Cô Hà là đồng nghiệp của mẹ em.
- Nhận xét, bổ sung.
- Một em nêu
- Lắng nghe
- Về chuẩn bị
Quan sát giúp đỡ học sinh
Hướng dẫn học sinh thảo luận
Quan sát, giúp đỡ
Tiết 3 Toán:
Tiết 12 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về phân số thập phân, hỗn số, đổi các đơn vị đo.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để làm đúng các bài tập 1, 2 ( hai cột đầu), 3 và bài 4.
* Học sinh khá, giỏi làm đúng và nhanh các bài tập trên và làm bài 2 cột cuối và bài 5.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Sách giáo khoa.
Học sinh : Sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
3
1
6
6
6
6
5
2
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện các phép tính sau:
+ . - .
- Đánh giá, biểu dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm ôn tập.
Bài 1. Chuyển thành phân số thập phân:
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hai em làm bảng, lớp làm vở.
- Đánh giá, biểu dương.
- Chốt kiến thức:
Bài 2. Chuyển hỗn số thành phân số:
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở 2 ý đầu
- 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu nhận xét.
- Đánh giá
Bài 3. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở, 3 em làm bảng,
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4. Viết các số đo dộ dài
( theo mẫu)
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 em làm bảng.
- Yêu cầu nhận xét.
- Đánh giá, biểu dương.
* HS khá giỏi làm bài 5.
Bài 5
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS khá, giỏi làm vào vở
- 1 em làm bảng.
- Yêu cầu nhận xét.
- Đánh giá, biểu dương.
C. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu nêu nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài và chuẩn bị bài
- 2 em lên bảng thực hiện
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- 2 em lên bảng, lớp làm vở.
a) = =
b) = =
c) = =
d) = =
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 1 em chữa bài 2 ý đầu.
. = . =
* HS khá, giỏi thực hiện hai ý cuối:
. = . =
- Nhận xét bổ sung
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 3 em làm trên bảng
a) 1dm = m b) 1g = kg
3dm = m 8g = kg
9dm = m 25g = kg
c) 1 phút = giờ
6 phút = giờ = giờ
12 phút = giờ = giờ
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở
- 1 em làm bảng
2m 3dm = 2m + m = m
4m 37cm = 4m +m = m
1m 53cm = 1m +m = m
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS khá, giỏi làm vào vở
- 1 em làm bảng
Bài giải
3m 27cm =300m +27cm =327cm
3m 27cm= 3m + 2dm + 7cm
= 32dm + dm = dm
3m 27cm = 3m +m = m
- Nhận xét, bổ sung
- 1 em nêu
- Lắng nghe.
- Về chuẩn bị bài sau.
Hướng dẫn trực tiếp
Hướng dẫn làm bài
Quan sát giúp đỡ
Hỗ trợ trực tiếp
Quan sát, giúp đỡ
Ngày soạn 8 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1. Toán
Tiết 13. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về cộng trừ phân số, hỗn số, đổi các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có tên một đơn vị đo.
- Giải toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tập 1, 2 ( a,b), bài 4 và bài 5.
* Học sinh khá, giỏi làm đúng và nhanh các bài tập trên và làm bài 1,2 cột cuối và bài 3.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
3
1
6
6
3
7
6
3
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện các phép tính sau:
x . : .
- Đánh giá, biểu dương.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm ôn tập.
Bài 1. Tính:
- Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hai em làm bảng, lớp làm vở ý a, b.
* HS khá, giỏi làm thêm ý c.
- Đánh giá, biểu dương.
- Chốt kiến thức:
Bài 2. Tính:
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở 2 ý đầu
- 1 em làm bảng, lớp làm vào vở.
* HS khá, giỏi làm thêm ý c.
- Yêu cầu nhận xét.
- Đánh giá, biểu dương.
Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi.
- Yêu cầu học sinh khá,giỏi làm nhanh vào vở.
- Mời 1 em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, biểu dương.
Bài 4. Viết các số đo dộ dài
( theo mẫu)
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 em làm bảng.
- Yêu cầu nhận xét.
- Đánh giá, biểu dương.
Bài 5. Giải toán
- Gọi đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào vở
- 1 em làm bảng.
- Yêu cầu nhận xét.
- Đánh giá, biểu dương.
C. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu nêu nội dung tiết học.
- Nhận xét giờ học
- Về làm bài và chuẩn bị bài.
- 2 em lên bảng thực hiện
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- 2 em lên bảng, lớp làm vở.
a) + = + =
b) + = + =
* HS khá, giỏi làm thêm ý c.
c) + + =++=
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu
- Làm vào vở, 1 em chữa bài 2 ý đầu.
a) - = - =
b) - =- = - =
* HS khá, giỏi thực hiện thêm ý cuối:
c) + - = +- = =
- Nhận xét bổ sung
- HS khá, giỏi đọc yêu cầu và làm nhanh vào vở.
- Một em nêu miệng kết quả: Khoanh vào ý C.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở
- 1 em làm bảng
7m 3dm = 7m + m = m
8dm 9cm = 8dm +dm=dm
12cm 5mm =12cm +cm
= cm
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở
- 1 em làm bảng
Bài giải
Quãng đường AB dài là:
12 : 3 = 4(km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40(km)
Đáp số: 40 km.
- Nhận xét, bổ sung
- 1 em nêu
- Lắng nghe.
- Về chuẩn bị bài sau.
Hướng dẫn trực tiếp
Hướng dẫn làm bài
Quan sát giúp đỡ
Hỗ trợ trực tiếp
Tiết 3. Tập làm văn
Tiết 5. Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
1. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng lập được dàn ý bài văn tả cơn mưa.
* Học sinh khá, giỏi: có thể viết bài văn ngắn và trình bày theo đúng cấu trúc bài văn tả cảnh.
2. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về văn tả cảnh. Tìm được các dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
- Viết dàn ý bài văn theo yêu cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính tự giác, tích cực học tập.
- Yêu quý cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dõn tộc biết vận dụng từ ngữ phự hợp để tả cảnh.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Bảng phụ ghi dàn ý.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ
3
1
10
18
3
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu nêu cấu trúc một bài văn tả cảnh.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng lời để giới thiệu.
2.Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu đọc thầm bài văn để tìm hình ảnh đẹp.
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi SGK.
- Mời một số em trình bày.
- Nhận xét, chốt kiến thức:
Bài 2. Lập dàn ý bài văn tả cảnh cơn mưa.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lập dàn ý bài văn tả cơn mưa vào vở.
- Mời một số em trình bày.
- Yêu cầu nhận xét.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu nêu lại cấu trúc c
File đính kèm:
- DO THI HUYEN.doc