Giáo án Toán 7 - Tuần 1, 2 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp: N Z Q

- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị:

 GV:- Các bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ của 3 tập hợp số N,Z, Q và các bài tập.

 - Thước thẳng có chia khoảng

 HS:- Thước thẳng có chia khoảng

 - Ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biễu diễn số nguyên trên trục số.

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tuần 1, 2 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 20/08/2013 Ngày dạy: 22/08/2013 Tiết:1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp: N ZQ - HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: GV:- Các bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ của 3 tập hợp số N,Z, Q và các bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng HS:- Thước thẳng có chia khoảng - Ôn tập các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biễu diễn số nguyên trên trục số. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ H: Ở lớp 5, lớp 6 ta đã làm quen với những tập hợp số nào? (N, Z) H: Ngoài những tập hợp các số tự nhiên và các số nguyên ta còn học những số nào nữa? (Phân số, hỗn số, số thập phân) HS: cho VD về các số kể trên GV: Hãy viết mỗi phân số sau thành 3 phân số bằng nó? 3; -0,5; 0; H: có thể viết mỗi phân số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó? HS: Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó. GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. GV: giới thiệu 3; -0,5; 0; là những số hữu tỉ. Các số 3; -0,5; 0; đều có thể viết được dưới dạng phân số (a, b Z, b0) H:Vậy thế nào là số hữu tỉ? GV giới thiệu: Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: GV: Yêu cầu HS làm H: Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? H: Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao? H: Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số: N, Z, Q? GV: đưa mô hình 3 tập hợp N,Z, Q HS: biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp đó bằng kí hiệu tập hợp con () GV: Yêu cầu HS làm bài 1/ 7 SGK * Hoạt động 2: Biễu diễn số hữu tỉ trên trục số GV: Vẽ trục số Hãy biễu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số GV: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số GV: Yêu cầu HS đọc VD1 SGK, sau khi HS đọc xong, GV thực hành trên bảng, yêu cầu HS làm theo. (Chú ý: Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biễu diễn số hữu tỉ theo tử số) HS: Đọc SGK cách biễu diễn số hữu tỉ trên trục số VD2: Viếtdưới dạng phân số có mẫu số dương H: Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? H: Điểm biễu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào? GV: Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn * Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ HS: Làm BT HS: Vì -10 > -12 và 15 >0 nên H: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? GV: So sánh hai số hữu tỉ: -0,6 và H: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? HS: Ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. Ví dụ 2 HS tự làm vào vở Gọi một HS lên bảng làm H: Qua hai VD em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào? HS: Để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm: + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương. + So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 GV: Cho HS làm GV: Rút ra nhận xét: nếu a, b cùng dấu; nếu a, b khác dấu 1. Số hữu tỉ: Ví dụ: Ta nói các số 3; -0,5; 0; là các số hữu tỉ. Định nghĩa: SGK Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q Với a Z thì Với thì 2. Biểu diển số hữu tỉ trên trục số: Ví dụ 1: Biểu diển trên trục số Ví dụ 2: Biểu diển trên trục số 3.So sánh hai số hữu tỉ: Ví dụ1: So sánh hai số hữu tỉ -0,6 và -0,6 = ; Vì -6 < -5 và 10 > 0 Hay -0,6 < Ví dụ 2: SGK 4. Củng cố: H: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Bài 3/8 SGK: So sánh: a) x = và y = x = = y = = Vì -22 0 b) -0,75 = c) 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biễu diễn số hữu tỉ trên trục số, so snáh hai số hữu tỉ - BTVN: 1, 2, 4, 5/7, 8 SGK - Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc dấu ngoặc; quy tắc chuyển vế. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 22/08/2013 Ngày dạy : 23/08/2013 Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu: - HS nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc " chuyển vế " trong tập hợp số hữu tỉ. - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. - Giáo dục tính khoa học, chính xác II. Chuẩn bị: GV: Các bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc " chuyển vế" HS: Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Thế nào là số hữu tỉ? Cho VD 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0) Trả lời BT2 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu cộng, trừ hai số hữu tỉ GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0 H: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? HS: Để cộng, trừ số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. GV: Với hai số hữu tỉ bất kì ta đều viết chúng được dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu. H: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu? HS: Phát biểu các quy tắc. GV: Giới thiệu công thức SGK H: Nhắc lại các tính chất phép cộng phân số GV: nêu VD, gọi một HS đứng tại chỗ nêu cách làm. HS: làm ?1 vào vở, - 2 HS lên bảng giải * Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc chuyển vế GV: Tìm số nguyên x biết x + 5 = 17 H: Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó GV: Tương tự trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế HS: đọc qui tắc chuyển vế ở trong SGK HS: tự làm VD vào vở, 1 HS lên bảng làm. GV: Yêu cầu HS làm HS: Hai HS lên bảng làm GV: Cho HS đọc chú ý SGK 1. Cộng và trừ hai số hữu tỉ Với x = , y = ( a, b , m Z; m > 0) Ta có: x + y = + = x - y = - = Ví dụ a. + = + = = b. -3 - = + = ?1: Tính a) 0,6 + = + = + = b) - (-0,4) = + = + = 2. Qui tắc chuyển vế: Với mọi x ,y, z Q x + y = z x = z – y Ví dụ: Tìm x biết + x = x = + = + x = Chú ý:(SGK) 4. Củng cố: H: Muốn cộng, trừ các số hữu tỉ ta làm thế nào? Phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q Bài 8 (a, c)/10 SGK a) = c) = Bài 9 (a, c)/ 10 SGK x + = x = - = c) – x - = - x = = x = 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát - BTVN: 6, 7, 8 (b, d), 9 (b, d), 10/10 SGK - Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z; phép nhân phân số * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2013 Ngày dạy: 26/08/2013 Tiết: 3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I. Mục tiêu: - HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Có kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. - Giáo dục tính khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Các bảng phụ ghi công thức, bài tập 14. - HS: Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x,y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. - Làm BT 8d SGK HS2 :- Phát biểu qui tắc chuyển vế. Viết công thức. - Làm BT 9d SGK Trả lời: HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. Với x = , y = ( a, b , m Z; m > 0) x + y = + = x - y = - = Bài 8d/SGK: = = HS2: Phát biểu và viết công thức như SGK/9 Bài 9d/SGK: x = 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số hữu tỉ? GV đặt vấn đề: Trong tập Q các số hữu tỉ cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. VD: -0,2. H: Theo em ta thực hiện như thế nào? HS: Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số. H: Hãy phát biểu qui tắc nhân phân số? GV: Cho HS hoàn thành công thức phép nhân số hữu tỉ x.y = ? HS: làm VD: H: Phép nhân phân số có những tính chất nào? HS: Phép nhân phân số có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, các số khác 0 đều có số nghịch đảo GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có những tính chất như vậy GV: Đưa bảng phụ tính chất phép nhân số hữu tỉ. Với x, y, z Q x.y = y.x (x.y).z = x.(y.z) x.1 = 1.x = x x. = 1 (với x 0) x(y + z) = xy + xz HS: Làm BT 11a,b,c/12 SGK * Hoạt động 2: Tìm hiểu phép chia hai số hữu tỉ? GV: Với x = , y = (y0) Áp dụng qui tắc chia phân số hãy viết công thức phép chia x cho y? HS: Lên bảng viết GV: Yêu cầu HS làm VD: -0,4 : H: Hãy viết -0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính? GV: Yêu cầu HS làm ? SGK/11 HS: 2 em lên bảng GV: Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK * Hoạt động 3: Tìm hiểu chú ý HS: Đọc chú ý SGK H: Hãy lấy ví dụ về tỉ số của 2 số hữu tỉ? 1. Nhân hai số hữu tỉ: x = , y = x . y = . = Ví dụ: = = 2. Chia hai số hữu tỉ: Với x = , y = (y0) ta có: x : y = : = . = VD: -0,4 : =. = ?: Tính: a. 3,5 . = . = b. : (-2) = . = Chú ý: SGK Với x, y Q, y 0 Tỉ số của x và y ký hiệu hay x:y 4. Củng cố: HS: làm bài tập 13a, d/12 SGK Trò chơi: bài tập 14/12 SGK Tổ chức trò chơi mỗi đội 5 em chuyền tay nhau viên phấn, mỗi em thực hiện 1 phép tính trong bảng. Đội nào làm đúng và nhanh là thắng. x 4 = : x : -8 : = 16 = = = x -2 = 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên. - Làm BT 15, 16/13 SGK GV: Hướng dẫn bài 15(a)/13 Các số ở lá: 10, -2, 4, -25 Số ở bông hoa: -105 Ta có: 4.(-25) + 10 : (-2) = -100 + (– 5) = -105 * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/08/2013 Ngày dạy: 26/08/2013 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Có kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ các bài tập, hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a. HS: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại. Biễu diễn số hữu tỉ trên trục số. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS1: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Tìm , , HS2:Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ 2,5 , , -2 Trả lời: HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số. ; ; HS2: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ? GV:Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. H: Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm, , , GV: Chỉ vào trục số ở phần kiểm tra lưu ý: khoảng cách không có giá trị âm. HS: làm phần b (SGK) GV: Chốt lại và đưa ra công thức. HS: làm ví dụ. H: Cho xQ có nhận xét gì về so với 0, và , và x HS: làm bài tập 17/15 SGK GV: Đưa bảng phụ bài tập đúng hay sai? a. 0 với mọi x Q (Đúng) b. x với mọi x Q (Đúng) c. = -2 x = -2 (Sai, vì= -2 x không có giá trị nào) d. = - (Sai, =) e. = -x x 0 (Đúng) * Hoạt động 2: Tìm hiểu phép công, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Cho đưa ra ví dụ -1,13 + (-0,264) H: Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng qui tắc cộng 2 phân số? H: Quan sát các số hạng của tổng cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không? GV: Trong thực hành khi cộng, trừ hoặc nhân hai số thập phân ta cũng áp dụng qui tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên. HS: Làm câu b, c, 2 HS lên bảng giải. H: Tương tự chia 2 số thập phân ta làm như thế nào? HS lên làm câu d. HS: làm bài tập?, cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng giải. HS: làm bài tập 18, gọi từng em đọc kết quả từng câu. 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, ký hiệu là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. x nếu x 0 = -x nếu x < 0 VD: = , = -(-5,75) = 5,75 Nhận xét: Với x Q ta có: 0 , = , x 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ: a. -1,13 + -(0,264) = -(1,13 + 0,264) = = -1,394 b. 0,245 - 2,134 = -(2,134 - 0,245) = = -1,889 c. (-5,2) . 3,14 = -(5,2 . 3,14) = -16,328 d. (-0,408) : (-0,34) = 1,2 ?: Tính: a. -3,116 + 0,263 = -(3,116 - 0,263) = -2,853 b. (-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Bài 19/15 SGK: a) Bạn Hùng đã cộng các số âm với nhau được (-4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 để được kết quả là 37. Bạn Liên đã nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37 b) Hai cách đều áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lí nhưng cách làm của bạn Liên nhanh hơn, nên làm theo cách của bạn Liên. Bài 20/15 SKG a) 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) = (6,3 + 2,4) + [(-3,7) + (-0,3)] = 8,7 + (-4) = 4,7 b) (-4,9) + 5,5 + 4,9 + (-5,5) = [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0 c) 2,9 + 3,7 + (-4,2) + (-2,9) + 4,2 = [2,9 + (-2,9)] + [(-4,2) + 4,2] + 3,7 = 0 + 0 + 3,7 = 3,7 d) (-6,5) . 2,8 + 2,8 . (-3,5) = 2,8 . [(-6,5) + (-3,5)] = 2,8 . (-10) = -28 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh số hữu tỉ. - Bài tập 21, 22, 24/15, 16 SGK. Tiết sau luyện tập. * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai 34 da dang mot so loai ca.doc
Giáo án liên quan