Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 3, 4

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân chia số thập phân.

1.2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x.

1.3. Về thái độ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức

2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh

2.1. GV: Máy tính bỏ túi.

2.2. HS: Máy tính bỏ túi.

3. Phương pháp:

Nêu vấn đề, vấn đáp

4. Tiến trình giờ dạy

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Đại số - Tuần 3, 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 05/9/2008 Ngaứy giaỷng: 08/9/2008 Tieỏt: 5 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân chia số thập phân. 1.2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x. 1.3. Về thái độ: Phát triển tư duy học sinh qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Máy tính bỏ túi. 2.2. HS: Máy tính bỏ túi. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp (1’) 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 33 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ ( 5’) * Học sinh 1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x ( SGK/ 14 ) - Chữa câu a, b bài tập 24- tr7 SBT * Học sinh 2: Chữa bài tập 27a,c - tr8 SBT : - Tính nhanh: a) = -3,8 – 5,7 + 3,8 = (-3,8 + 3,8) – 5,7 = 0 – 5,7 = -5,7 c) =-9,6 + 4,5 + 9,6 – 1,5 = (-9,6 + 9,6) + ( 4,5 – 1,5 ) = 0 + 3 = 3 4.3. Bài mới (34’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Bài tập 28 (tr8 - SBT ) -Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề toán. ? Nêu quy tắc phá ngoặc - 2 học sinh nhắc lại quy tắc phá ngoặc. - Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh nhận xét. * Bài tập 29 (tr8 - SBT ) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 2 học sinh đọc đề toán ? Nếu tìm a. ? Bài toán có bao nhiêu trường hợp + Có 2 trường hợp - Học sinh làm bài vào vở - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên yêu cầu về nhà làm tiếp các biểu thức N, P. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm * Bài tập 24 (tr16-SGK ) - Các nhóm hoạt động. - 2 học sinh đại diện lên bảng trình bày. - Giáo viên chốt kết quả, lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính. - Lớp nhận xét bổ sung * Bài tập 25 (tr16- SGK ) ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3 Có bao nhiêu trường hợp xảy ra. - Các số 2,3 và - 2,3. - Có 2 trường hợp xảy ra ? Những số nào trừ đi thì bằng 0. - chỉ có số - Hai học sinh lên bảng làm. * Hướng dẫn hs sử dụng máy tính Casio - Học sinh làm theo sự hướng dẫn sử dụng của giáo viên Bài tập 28/SBT a) A= (3,1- 2,5)- (-2,5 + 3,1) = 3,1- 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0 c) C = - (251.3+ 281) + 3.251- (1 - 281) =- 251.3 - 281 + 251.3- 1 + 281 = - 251.3 + 251.3- 281 + 281-1 = - 1 Bài tập 29/SBT.8 * Nếu a= 1,5; b= - 0,5 M= 1,5+ 2.1,5. (-0,75)+ 0,75 = * Nếu a= -1,5; b= -0,75 M= -1,5 + 2.(-1,75).(- 0,75) + 0,75 Bài 24/ SGK Bài 25/SGK.16 a) x- 1.7 = 2,3 x= 4 x- 1,7 = -2,3 x=- 0,6 4.4. Củng cố ( 3’) - Học sinh nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc, tính giá trị tuyết đối, quy tắc cộng, trừ, nhân chia số thập phân. 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau ( 2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 28 (b,d); 30;31 (a,c); 33; 34 tr8; 9 SBT - Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia luỹ thừa cùng cơ số. 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. Ngaứy soaùn: 06/9/2008 Ngaứy giaỷng; 10/9/2008 Tieỏt: 6 Đ5: luỹ thừa của một số hữu tỉ 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Biết các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa 1.2. Về kỹ năng: Có kỹ năngvận dụng các quy tắc nêu trên trong tính toán trong tính toán. 1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Giáo viên : Bảng phụ bài tập 49 - SBT 2.2. HS: Bảng nhóm 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 33 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ Tính giá trị của biểu thức * Học sinh 1: = * Học sinh 2: 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ? Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc những đối với số tự nhiên a - 2 học sinh nêu định nghĩa ? Tương tự với số tự nhiên nêu định nghĩa luỹ thừa bậc những đối với số hữu tỉ x. ? Nếu x viết dưới dạng x= thì xn = có thể tính như thế nào . - 4 học sinh lên bảng làm ?1 - Giáo viên giới thiệu quy ước: x1= x; x0 = 1 - Yêu cầu học sinh làm ?1 * Hoạt động 2. Tích và thương 2 luỹ thừa cùng cơ số (8’) Cho a N; m,n N và m > n tính: am. an = ? am: an = ? - Lớp làm nháp ? Phát biểu QT thành lời. - 1 học sinh phát biểu Ta cũng có công thức: xm. xn = xm+n xm: xn = xm-n - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm nháp - 2 học sinh lên bảng làm - Giáo viên đưa bảng phụ bài tập 49- tr10 SBT - Học sinh cả lớp làm việc theo nhóm, các nhóm thi đua. * Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Dựa vào kết quả trên tìm mối quan hệ giữa 2; 3 và 6. 2; 5 và 10 ?Vậy xm.xn = (xm)n không. ? Nêu cách làm tổng quát. - Giáo viên đưa bài tập đúng sai: - Yêu cầu học sinh làm ?4 - 2 học sinh lên bảng làm - Cho hs làm bài tập: * Hoạt động 4. Củng cố: BT 27: Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm BT 28: Cho làm theo nhóm: - GV chú ý cho hs - Luỹ thừa của một số hữu tỉ âm: + Nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương. + Nếu luỹ thừa bậc lẻ cho ta kq là số âm. 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên - Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là xn. x gọi là cơ số, n là số mũ. = ?1 Tính (- 0,5)2 = (- 0,5).(- 0,5) = 0,25 (- 0,5)3 = (- 0,5).(- 0,5).(-0,5) = -0,125 (9,7)0 = 1 2. Tích và thương 2 luỹ thừa cùng cơ số am. an = am+n am: an = am-n ?2 Tính a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 b) (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)5-3 = (-0,25)2 Bài 49/10.SBT a) 36.32=38 B đúng b) 22.24.23= 29 A đúng c) an.a2= an+2 D đúng d) 36: 32= 34 E đúng 3. Luỹ thừa của luỹ thừa 2.3 = 6 2.5 = 10 (xm)n = xm.n a) Sai vì b) sai vì ?4 4.4. Củng cố ? Học sinh nêu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ x. Các qui tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc những của số hữu tỉ. - Làm bài tập 29; 30; 31 (tr19 - SGK) - Làm bài tập 39; 40; 42; 43 (tr9 - SBT) 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. Ngaứy soaùn: 10/9/2008 Ngaứy giaỷng: 15/9/2008 Tieỏt: 7 Đ 6. luỹ thừa của một số hữu tỉ ( Tiếp ) 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: HS nắm vững 2 quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương. 1.2. Về kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. 1.3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ nội dung bài tập 34 SGK 2.2. HS: Bảng nhóm 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ * Học sinh 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc những của một số hữu tỉ x.(SGK) Tính: KQ: 1; * Học sinh 2: Viết công thức tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số. Tính x biết: KQ: 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *HĐ 1: Luỹ thừa một tích ? Yêu cầu cả lớp làm ?1 - Giáo viên chép đầu bài lên bảng. - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên bảng làm. - Học sinh nhận xét - Giáo viên chốt kết quả. ? Qua hai ví dụ trên, hãy rút ra nhận xét: muốn nâg 1 tích lên 1 luỹ thừa, ta có thể làm như thế nào. - Ta nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó rồi lập tích các kết quả tìm được. - Giáo viên đưa ra công thức, yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời. - 1 học sinh phát biểu. Luỹ thừa của một tích bằng tích các luỹ thừa - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm nháp - 2 học sinh lên bảng làm Nhận xét cho điểm. * HĐ 2: Luỹ thừa của một thương - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm nháp - 2 học sinh lên bảng làm Nhận xét cho điểm. ? Qua 2 ví dụ trên em hãy nêu ra cách tính luỹ thừa của một thương - Luỹ thừa của một thương bằng thương các luỹ thừa ? Ghi bằng ký hiệu. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - 1 học sinh lên bảng ghi. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - 3 học sinh lên bảng làm ?4 - Yêu cầu học sinh làm ?5 Nhận xét, cho điểm 1. Luỹ thừa của một tích. ?1. Tính và so sánh * Tổng quát: ?2 Tính: 2. Luỹ thừa của một thương ?3 Tính và so sánh * Tổng quát: a) (0,125)3.83 = (0,125.8)3=13=1 b) (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = = (-3)4 = 81 4.4. Củng cố - Giáo viên treo bảng phụ nd bài tập 34 (tr22-SGK): Hãy kiểm tra các đs sửa lại chỗ sai (nếu có) e) - Làm bài tập 37 (tr22-SGK) 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Ôn tập các quy tắc và công thức về luỹ thừa (họ trong 2 t) - Làm bài tập 38(b, d); bài tập 40 tr22,23 SGK - Làm bài tập 44; 45; 46; 50;10, 11- SBT) 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 8 Luyện tập 1. Mục tiêu 1.1. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. 1.2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các qui tắc trên trong việc tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh luỹ thừa, tìm số chưa biết. 1.3. Về thái độ: GD tính cẩn thận chính xác. 2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh 2.1. GV: Bảng phụ 2.2. HS: Máy tính 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp 4. Tiến trình giờ dạy 4.1. ổn định lớp 7A1: SS: 45 Vắng: 7A4: SS: 32 Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh lên bảng làm: Điền tiếp để được các công thức đúng: 4.3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bài tập 38(tr22-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 38 - Cả lớp làm bài - 1 em lên bảng trình bày - Lớp nhận xét cho điểm Bài tập 39 (tr23-SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 39 ? Ta nên làm như thế nào 10 = 7+ 3 x10 = x7+3 áp dụng CT: - Yêu cầu học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm nháp - 3 học sinh lên bảng trình bày - Học sinh khác nhận xét kết quả, cách trình bày Bài tập 40 (tr23-SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 40. - Giáo viên chốt kq, uốn nắn sửa chữa sai xót, cách trình bày. Bài tập 42 (tr23-SGK) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu a - Học sinh cùng giáo viên làm câu a - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - Giáo viên kiểm tra các nhóm - Các nhóm làm việc - Đại diện nhóm lên trình bày. - Hs nhận xét cho điểm . - Hs thảo luận nhóm Bài tập 38(tr22-SGK) Bài tập 39 (tr23-SGK) Bài tập 40 (tr23-SGK) Bài tập 42 (tr23-SGK) 4.4. Củng cố ? Nhắc lại toàn bộ quy tắc luỹ thừa + Chú ý: Với luỹ thừa có cơ số âm, nếu luỹ thừa bậc chẵn cho ta kq là số dương và ngược lại 4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau - Xem lại các bài toán trên, ôn lại quy tắc luỹ thừa - Làm bài tập 47; 48; 52; 57; 59 (tr11; 12- SBT) - Ôn tập tỉ số của 2 số x và y, định nghĩa phân số bằng nhau 5. Rút kinh nghiệm giờ dạy - Thời gian: …………………………………………………………………............................ - Nội dung: …………………………………………………………………………………… - Phương pháp: ……………………………………………………………………………….. - Học sinh: …………………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docDai 7 Tuan 3+4.doc
Giáo án liên quan