I. MỤC TIÊU
- Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra ( về cấu tạo , về nội dung ) ; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra , hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các các giá trị của dấu hiệu ” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị . Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra .
Trọng tâm: yêu cầu 1; 2
63 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Đoàn Anh Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10.01
Tuần 19 Tiết 41
CHƯƠNG III :
THỐNG KÊ
Bài 1 : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
MỤC TIÊU
Làm quen với các bảng đơn giản về số liệu ban đầu khi điều tra ( về cấu tạo , về nội dung ) ; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra , hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số tất cả các các giá trị của dấu hiệu ” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu” ; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu , giá trị của nó và tần số của một giá trị . Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các kết quả điều tra .
@ Trọng tâm: yêu cầu 1; 2
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Gv: Sgk , bảng phụ : Bảng 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 trang 5 ® 9 sgk
Hs :giấy trong, bút viết bảng
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Thu thập số liệu , bảng số liệu thống kê ban đầu (11 ph)
Cho học sinh quan sát một phần của bảng thống kê dân số ( trang 4 sgk )
Sau đó giới thiệu như phần dưới bảng đó . Cho hsinh nắm rõ thống kê là gì ? Ta lập bảng như trên gọi là bảng thống kê số liệu ban đầu . Làm cách nào để lập được bảng này ?
® Học sinh ghi tựa bài
Treo bảng 1 trang 5 đã kẻ sẳn và giới thiệu : Đây là bảng số liệu thống kê ban đầu
Làm ?1 trang 5
Làm bài tập 1 trang 7
I. Thu thập số liệu ,bảng số liệu thống kê ban đầu
Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê ?1 trang 5
Có 3 cột , 20 dòng
Bài 1 trang 7: chia lớp làm 2 nhóm :
Nhóm 1 : Điều tra về số điểm của một bài kiểm tra toán 1 tiết ( bài kiển tra chương 2 Đại số )
Nhóm 2 : Điều tra về số bạn nghỉ học hàng ngày trong 1 tuần của khối 7
Hoạt động 2 : Dấu hiệu (22 ph)
Làm ?2 trang 5
Làm ? 3 trang 5
Hs : Làm ?3 trang 5
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
Gv : Giá trị của dấu hiệu là số cây trồng của mỗi lớp .VD : Lớp 7A trồng 35 cây. Lớp 8D trồng 50 cây .
Hs : làm ? 4 trang 6
Hs :
Làm ?5 trang 6
Làm ?6 trang 6
Hướng dẫn hs các bước tìm tần số theo cách hợp lý nhất .
Gv : giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Ta nói tần số của 30 là 8.
Cho hs lập bảng.
?7 Trong dãy các giá trị của bảng 1 có 4 giá trị khác nhau .
Lưu ý : Không phải trường hợp nào kết quả thu thập được cũng là con số .
Hs :Đọc phần chú ý trang 7
Xem bảng 2 trang 7. Cách lập bảng trong trường hợp này đơn giản hơn bảng 1 . vì không quan tâm đến các lớp , chỉ quan tâm đến cây trồng .
II. Dấu hiệu:
a/ Dấu hiệu , đơn vị điều tra:
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp .
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu : các chữ in hoa ( X ; Y . . .)
?3 trang 5
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
Đơn vị điều tra : Mỗi lớp
b/ Giá trị của dấu hiệu ,dãy giá trị của dấu hiệu:
Giá trị của dấu hiệu là số cây trồng của mỗi lớp .
N : Số tất cả các giá trị của dấu hiệu hay n = số các đơn vị điều tra. Dãy giá trị của dấu hiệu là : Dãy các số cây trồng được .
?4 trang 6
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
3/ Tần số của mỗi giá trị:
?5 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là 28 , 30 , 35 , 50
?6 Có 8 lớp trồng được 30 cây trong bảng 1
( hay giá trị 30 xuất hiện 8 lần )
Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu .
Kí hiệu : x là giá trị của dấu hiệu
f là tần số của giá trị
Làm ?7 trang 6
Giá trị
(x)
Tần số
(n)
28
2
30
8
35
7
50
3
Hoạt động 3 : Luyện tập( 10 ph)
Làm bài tập 2 trang 7
Đưa bảng 4 lên màn hình và cho HS đọc đề bài 2 SGK/ 7.
Hs 1: trả lời câu a
Hs 2: trả lời câu b
Hs 3: làm câu c bằng cách điền vào chỗ trống trong bảng
Giá trị (x)
17
18
19
Tần số(n)
1
Bài 2 trang7
Dấu hiệu quan tâm là thời gian từ nhà đến trường.
Có 5 GT khác nhau trong dấu hiệu.
c.
Giá trị (x)
17
18
19
20
21
Tần số(n)
1
3
3
2
1
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 ph)
Học bài
Làm bài tập 3;4 trang 9
Chuẩn bị bài “ Bảng tần số ”
VI. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :10.01
Tuần 19 Tiết 42
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học sinh đuợc củng cố khắc sâu các kiến thưc12 đã học ở tiết trước: như dấu hiệu ; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị gủa dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanhdấu hiệu chung cần tìm hiểu.
Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hằng ngày.
@ Trọng tâm: yêu cầu 1; 2; 3
II .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: Sgk , bảng phụ : Bảng 5 , 6 ,7 trang 6 ® 9 sgk.
HS: chuẩn bị bài điều tra, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : kiểm tra( 10 ph )
Hs 1:
Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu?
Tần số của mỗi gia trị là gì?
2. lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em đã chọn. Sau đó tự đặt ra câu hỏi và trả lời.
Hs 2:
Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
17
25
14
19
20
19
18
14
18
Điền vào chỗ trống
Dấu hiệu là
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là
Giá trị (x)
14
17
18
19
20
25
Tần số(n)
Gv nhận xét bài của hs .
Hoạt động 2 : luyện tập (31 ph)
Cho hs làm bài tập 3 (Sgk tr 8)
Gv đưa đề bài lên màn hình.
Thời gian chạy 50 m của các hs trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong bảng 5 và 6
Dấu hiệu chung ở đây là gì ?
Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng
Các giá trị khác nhau của dậu hiêu và tần sốcủa chúng (đối với từng bảng)
Bài tập 4 (Sgk tr 9)
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS đọc lần lượt từng câu hỏi.
dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu :
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
Hoạt động 3 :Hướng dẫn về nhà(4 ph)
- Học kỹ lí thuyết ở tiết 41.
Làm bài tập sau:
Số lượng HS nữ của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết:
dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
Nêu các giá trị khác nhau của dấùu hiệu và tìm tần số của giá trị đó.
Hs trả lòi
Hs thể hiện chủ đề tự chọn của mình.
Điền vào chỗ trống
Dấu hiệu là số lượng HS nam của từng lớp
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12
Giá trị (x)
14
17
18
19
20
25
Tần số(n)
3
1
3
2
2
1
Bài tập 3 (Sgk tr 8)
a)Thời gian chạy 50m của mỗi HS (nam, nữ).
b)Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20.
Số các giá trị khác nhau là 5.
Đối với bảng 6:
Số các giá trị là 20.
Số các giá trị khác nhau là 4.
c)Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: các giá trị khác nhau là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài tập 4 (Sgk tr 9)
dấu hiệu là khối lượng chè trong mỗi hộp.
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:5
Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
VI. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :17.01
Tuần 20 Tiết 43
Bài 2 :BẢNG “TẦN SỐ”. CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
MỤC TIÊU:
HS hiểu được Bản tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu ban đầu, nó giúp cho việc nhận xét được dễ dàng hơn.
HS biết lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
@ Trọng tâm: yêu cầu 1; 2.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:Đèn chiếu và các phim giấy trong in bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung (SGK/ 9, 10)
Học sinh: Bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(6 ph )
Học sinh 1: Dấu hiệu là gì? Tần số là gì?
Từ bảng
5 1 3 3 4 2 6 1 2 6
4 4 5 3 5 6 1 1 3 3
2 2 4 1 6 6 3 3 2 5
Hãy điền đủ kết quả vào bảng sau:
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
5
N =
Gv nhận xét, cho điểm HS
Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” (13 ph)
GV : yêu cầu HS làm ?1 (làm nhóm)
GV : bổ sung thên vào bên phải của bảng như sau
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
N = 30
GV : giải thích thêm : Giá trị (x); tần số (n) và giới thiệu như thế là “bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu”. Để tiện ta gọi bảng đó là “bảng tần số”
Gv : cho hs lập bảng tần số từ bảng 1 (sgk/4)
Hoạt động 3: Chú ý :(10 ph)
Giáo viên : hướng dẫn hs chuyển bảng “tần số” ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
GV : Tại sao phải chuyển bảng “số liệu ban đầu” thành bảng “tần số”?
Cho HS đọc ý b/
Gv : cho HS đọc phần đóng khung ờ sgk/10.
Điền đủ kết quả vào bảng
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
5
5
7
4
4
5
N =30
I. Lập bảng “tần số” :
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
II/ Chú ý : (sgk/10)
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
Hoạt động 4: Luyện tập và cũng cố (14 ph )
BT6/11 sgk :
Cho HS lần lượt làm câu a, câu b.
a/ Dấu hiệu : số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số :
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
b/ Nhận xét :
số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4.
Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
Dưới đây là bảng liệt kê số ngày vắng mặt của 30 HS trong 1 học kì.
1 0 2 1 2 3 4 2 5 0
0 1 2 1 0 1 2 3 2 4
2 1 0 2 1 2 2 3 1 2
a)Điền vào chỗ trống trong bảng:
Số ngày nghỉ(x)
0
1
2
3
4
5
Tần số (n)
N =
b)Điền vào chỗ trong các phát biểu sau:
Số học sinh chỉ vắng mặt một ngày là
Số học sinh chỉ vắng từ hai ngày trở lên là
Tần số cao nhất của những ngày vắng là
Cho HS lần lượt làm câu a, câu b.
Đáp án:
a)Điền vào chỗ trống trong bảng:
Số ngày nghỉ(x)
0
1
2
3
4
5
Tần số (n)
5
8
11
3
2
1
N = 30
b)Điền vào chỗ trong các phát biểu sau:
Số học sinh chỉ vắng mặt một ngày là 8
Số học sinh chỉ vắng từ hai ngày trở lên là 17
Tần số cao nhất của những ngày vắng là 2
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Ôn lại bài
Làm các bài tập 5;7/11sgk; 4,5,6/4sbt
VI. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :17.01
Tuần 20 Tiết 44
LUYỆN TẬP
MUC TIÊU :
Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng ,
Củng cố kỉ năng lập bảng “tần số “ từ bảng số liệu ban đầu
Biết cách từ bảng số viết lại 1 bảng số liệu ban đầu
CHUẨN BỊ CỦA GV , HS:
GV: Giấy trong hoặc bảng phụ ghi bài 13 và bảng 14(SGK)bài tập 7( tr4/sbt)và 1 số bảng khác
HS: bút dạ , bảng nhóm , giấy trong.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : KTBC (7 ph)
HS1 :Làm BT 5/4 SBT
HS2 : làm BT sau.
Số lỗi chính tả trong bài tập làm văn của 38 em hs được ghi lại trong bảng sau:
1 2 3 5 6 7
9 1 4 5 6 5
3 3 6 5 2 3
3 2 3 6 5 6
4 6 4 4 6 4
6 4 4 5 4 2
4 4
Điền vào chỗ trống
a/ Dấu hiệu :
b/ Có tất cả giá trị.
c/ Bảng tần số :
x
1
2
3
4
5
6
7
9
n
2
N=
Không có bạn nào không mắc lỗi
Số lỗi ít nhất là
Số lỗi nhiều nhất là
Số bài mắc lỗi chính tả chiếm tỉ lệ cao là từ :
GV: cho HS nhận xét từng bài làm của bạn và cho điểm.
BT 5/4 SBT
a/ có 26 buổi học trong tháng
b/Dấu hiệu : số HS nghỉ học trong mỗi buổi
c/ Bảng tần số :
Hs nghỉ trong buổi học(x)
0
1
2
3
4
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N=26
Nhận xét : Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng
Có 1 buổi có 6 HS nghỉ học.
Điền vào chỗ trống
a/ Dấu hiệu : Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn
b/ Có tất cả 38 giá trị.
c/ Bảng tần số :
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
9
Tần số (n)
2
4
6
10
6
8
1
1
N=38
Nhận xét : Không có bạn nào không mắc lỗi
Số lỗi ít nhất là 1
Số lỗi nhiều nhất là 9
Số bài mắc lỗi chính tả chiếm tỉ lệ cao là từ : 3 đến 6
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP (35 ph)
GV: cho HS làm BT 8/12 sgk
GV: Cho HS đọc bài này nhiều lần và đặt câu hỏi :
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?xã thủ đã bằn bao nhiêu phát ?
b/ Lập bảng tấn số và nêu ra nhận xét ?
GV: giới thiệu thêm về môn thể thao bắn súng , mà thành tích VN đã đoạt nhiều thứ hạng cao tại seagame 22 tổ chức tại VN
GV: Cho HS làm BT 9/ SGK/ 12
GV: kiểm tra vài HS và chấm điểm
Gv và Hs cùng làm BT 7/4 sbt
Cho bảng tần số
x
110
115
120
125
130
n
4
7
9
8
2
N=30
Hãy từ bảng này viết lại số liệu ban đầu ?
Hãy cho nhận xét gì về bài này và bài toán ban đầu ?
Bảng số liệu này có bao nhiêu giá trị , các giá trị như thế nào?
HOẠT ĐỘNG NHÓM :
Lớp 7a làm môn toán có điểm số như sau :4:4:5:6:6:6:8:8:8:10
a/ dấu hiệu là gì?số cácgià trị khác nhau là bao nhiêu ?
b/ Lập bảng tần số theo bảng ngang và bảng dọc? Nêu nhận xét gía trị lớn nhất và nhỏ nhất ?
GV: nhấn mạnh những ý chính :
Dựa vào bảng số liệu thống kê để lập bảng , tìm tần số , theo hàng ngang hoặc dọc , từ đó rút ra nhận xét
Dựa vào bảng tầng số để viết lại bảng số liệu ban đầu
Bài tập 8/12 sgk
a/ Dấu hiệu : Điểm số đạt được sau mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát
b/ Bảng tần số :
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét : Điểm số thấp nhất : 7
Điếm số cao nhất :10
Điểm chiếm tỉ lệcao nhất :8,9
BT 9/12 SGK
a/ Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS
Số các giá trị : 35
b/ Bảng tần số
x
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét :
Thời gian giải 1 bài toán cao nhất là:3 phút
Thời gian giải bài toán chậm nhất là: 10 phút
Số bạn giải toán chiếm tỉ lệ cao nhất từ:7-10
BT 7/4 SBT
Bài toán này là bài toán ngược của bài toán trên .
Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá trị
Tron đó có
4 giá trị :110 , 7 giá trị : 115,
HOẠT ĐỘNG NHÓM
a/ Dấu hiệu : Điểm KT toán
Số các giá trị khác nhau : 5
b/ bảng tần số theo ngang :
Giá trị (x)
4
5
6
8
10
Tần số (n)
2
1
3
3
1
N=10
Bảng dọc
Điểm KT toán (x)
Tần số (n)
4
5
6
8
10
2
1
3
3
1
N= 10
Nhận xét : Điểm cao nhất : 10
Thấp nhất : 4
Tỉ lệ trên trung bình : 80%
Bt : Tuổi nghềâ của 40 cn
6
5
3
4
3
7
2
3
2
4
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
5
4
6
2
3
5
4
2
4
2
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a)Điền vào chỗ trống trong bảng:
Tuổi nghề(x)
2
3
4
5
6
7
Tần số (n)
N =
b)Điền vào chỗ trong các phát biểu sau:
Tuổi nghề thấp nhất của công nhân là
Tuổi nghề cao nhất của công nhân là
Tuổi nghề của các công nhân tập trung chủ yếu vào khoảng
Cho HS lần lượt làm câu a, câu b.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Làm Bt sau : cho bảng tần số
Thời gian (x)
5
10
15
20
25
Tần số (n)
1
2
13
3
2
N=20
Từ bảng này viết lại bảng số liệu ban đầu, rút ra một số nhận xét
Làm Bài tập 4 , 5 , 6 sách bài tập trang 4
VI. Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :22.01
Tuần 21 Tiết 45
Bài 3 : BIỂU ĐỒ
MỤC TIÊU :
HS cần nắm được :
Ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệuvà tần số tương ứng
Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
Biết đọc các biểu đồ đơn giản
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS:
GV: Thước thẳng có chia khoảng cách ,phấn màu , bảng phụ in sẵn bải tập và biểu đồ của bt mẫu
HS: Thước thẳng oo chia khoảng cách , sưu tầm 1 số biểu đồ các loại ( từ sách báo hằng ngày, từ các môn học khác như : địa , sử ,,,,)
TIẾN TRINH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ( 8 ph )
Hs 1: Lập bảng tần số từ bảng 1 bằng cách Điền vào chỗ trống ( ) trong bảng sau:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
N = 20
Gv ; nhận xét cho điểm.
Gv: Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó?
Hs : từ bảng số liệu ban đầu ta có thể lập được bảng tần số
Bảng tần số giúp ta có những nhận xét chung, dễ tính toán
GV : Đưa hình ảnh lên bảng
GV: Ngoài bảng số liệu , bảng tần số , người ta còn dùng biểu đồ để cho 1 hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Hình ảnh trên là biểu đồ đồ đoạn thẳng
GV: Từng trục đại diện cho đại lượng nào ?
HS: Trục hoành biểu diễn các giá trị của x, trục tung biểu diễn tần số n
Trong tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ vấn đề này.
Điền vào chỗ trống
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20
Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng (20 ph)
GV và HS cùng làm ?sgk tr13 theo các bước trong sgk
Gv: Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
HS : phát biểu:
Bước 1 : Dựng hệ trục tọa độ
Bước 2: vẽ các điểm có tọa độ trong sgk
Bước 3: vẽ các đoạn thẳng
GV cho HS làm bài tập 10 /14 , sgk
GV: nhận xét và cho điểm .
I. Biểu đồ đoạn thẳng : (sgk/13)
Bài tập 10 /14 sgk
a) Dấu hiệu là điểm kiểm tra toán.
Có 10 GT.
b) Biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 3 : Chú ý (5 ph)
Gv : Bên cạnh các biể đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo cón gặp nhiều loại như trong sgk , hình 2/15
Gv: giới thiệu cho HS thấy biểu đồ hình chữ nhật giúp ta thấy sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian ( từ năm 95 – 98)
GV : Hãy cho biết từng trục trục biểu diễn cho đại lượng nào ?
HS : Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 95-98. Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá . đơn vị nghìn hecta.
Gv: Cho hs nối các trung điểm của các đáy trên của hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng
II. Chú ý : (SGK/14)
Nhận xét : trong 4 năm từ 95 – 98 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 95
Năm 96 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm . Nhưng mứt bị phá rừng có xu hướng gia tăng vào năm 97 , 98
Hoạt động 4 : Củng cố luyện tập(10 ph)
1/ Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
Vẽ biểu đồ cho 1 hình ảnh cụ thể dễ thấy dễ nhìn , dễ nhớ ., về dấu hiệu và tần số
2/ Nêu các bườc của việc vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
BT 8/5 sbt
Biểu đồ sau biểu diễn điểm kiểm tra môn văn của một lớp 7. Dựa vào biểu đồ hãy Điền vào chỗ trống
Điểm kiểm tra thấp nhất : 3
Điếm kiểm tra cao nhất :7
Có tất cả là HS làm bài kiểm tra.
Tỉ lệ trên trung bình : %
BT 8/5 sbt
a/ lớp này học không đều . điểm thấp nhất là 2 , điểm cao nhất là 10
Số HS đạt điểm nhiều nhất là: 5,6,7
b/ Bảng tần số :
x
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=33
Điền vào chỗ trống
Điểm kiểm tra thấp nhất : 3
Điếm kiểm tra cao nhất :7
Có tất cả là 24 HS làm bài kiểm tra.
Tỉ lệ trên trung bình : 67%
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học bài
Làm bt 11.12 /sgk tr14; bài 9, 10 tr 6 sbt, đọc bài đọc thêm tr15sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :22.01
Tuần 21 Tiết 46
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
Hs biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biềt lập bảng “tần số”
Hs có kĩ năng đọc biểu đồ 1 cách thành thạo
Hs biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: chuẩn bị trước 1 vài biểu đồ về đoạn thẳng , biểu đồ hình chũ nhật và biểu đồ hình quạt
Máy chiếu hoặc bảng phụ , bút dạ . thước thẳng có chia khoảng , phấn màu
HS: giấy trong , bảng phụ , thước thẳng có chia khoảng
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Hs 1:Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng , Làm bt 11/sgk /14
Hs 2: quan sát biểu đồ. Biểu đồ ssau biểu diễn tuổi nghề của các công nhân trong một phân xưởng.
Điền vào chỗ trống
Có tất cả công nhân.
Công nhân có tuổi nghề nhỏ nhất
Công nhân có tuổi nghề lớn nhất
Tuổi nghề của các công nhân chủ yếu tập trung vào khoảng:
Hs làm BT 11/sgk/14
Bảng tần số
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
Biểu đồ đoạn thẳng
Điền vào chỗ trống
Có tất cả 49 công nhân.
Công nhân có tuổi nghề nhỏ nhất là 3
Công nhân có tuổi nghề lớn nhất là 10
Tuổi nghề của các công nhân chủ yếu tập trung vào khoảng: 4 - 8
Hoạt động 2 : Luyện tập (30 ph)
Làm bt 12/14 /sgk
GV : Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện những yêu cầu của đề bài . sau đó gvgọi 1 hs lên bảng làm câu a
GV: cho HS nhận xét và cho điểm
Sau đó gọi tiếp hs 2 lên bang làm tiếp câu b
Gv: Cho HS nhận xét về kĩ năng vẽ biêu đồ?
GV đưa tiềp bài tập sau lên bảng và cho hs làm nhóm
Biểu đồ trên là lỗi sai chính tả môn văn của lớp 7b . Từ biểu đồ đó hãy :
a/ Nhân xét
b/ Lập bảng tần số
GV: yêu cấu HS đọc kĩ bài và hoãt động nhóm
GV : Kiểm tra bài và đánh giá kết quả
GV : Hãy so sánh bt vừa làm và bt 12/14 sgk
à 2 bt ngược nhau
Gv: cho hs làm tiếp BT 10 /5/sbt
Cho Hs làm bài vào vởø và gọi 1 hs lên bảng trình bày
Bt 12/14 /sgk
a/ Bảng tần số
x
17
18
20
25
28
30
31
32
n
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b/ biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
Bài tập làm thêm
a/có 7 HS mắc lỗi 5
6 HS mắc lỗi 2
5 HS mắc lỗi 3 , và 8
Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi(32 em)
b/ bảng tần số :
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
7
8
9
10
4
5
3
2
N=40
Bt 13/15 sgk
a/ 15 triệu
b/ sau 78 năm
c/ 22 triệu người
Hoạt động 3 :bài đọc thêm (5 ph)
GV: hướng dẫn HS cách tính tần su
File đính kèm:
- toan 7 chuong 3.doc