I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:
- Hiểu được định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác .
*Về kĩ năng:
- Biết vận dụng lý thuyết đã học vào việc tính số đo các góc của tam giác .
- Có kỹ năng suy luận bài toán hình học .
II - CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ, bìa tam giác , kéo cắt giấy .
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
48 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2031 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Chương 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 17 Tuần : 09 Ngày giảng :26 - 10 - 2010
CHƯƠNG II : TAM GIÁC
Bài 1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:
Hiểu được định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác .
*Về kĩ năng:
- Biết vận dụng lý thuyết đã học vào việc tính số đo các góc của tam giác .
Có kỹ năng suy luận bài toán hình học .
II - CHUẨN BỊ : GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ, bìa tam giác , kéo cắt giấy ...
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành định lý tổng ba góc của một tam giác
- HS làm bài tập ?1 theo đề bài trên bảng phụ của GV .
- HS đọc SGK và hoạt động theo nhóm để hoàn thành kết quả ?2 theo từng bước như SGK
- Từ kết quả của ?1 và ?2 => tổng 3 góc của một tam giác .
Hoạt động 2 : Phát biểu và chứng minh định lý tổng ba góc của một tam giác
- GV có thể hướng dẫn thêm 1 cách gấp hình
- Cho AD = DB, AE = EC, gấp theo DE ta thấy AH (H BC).Gấp theo trung trực BH để BH, gấp theo trung trực HC để C H
A
E
D
3
2
1
H
C
B
- HS phát biểu định lý .
- Vẽ hình và ghi GT, KL của định lý
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách vẽ qua A một đường thẳng xy//BC rồi chỉ ra các góc bằng nhau trên hình .
1/ Tổng 3 góc của 1 tam giác:
y
A
Định lý : Tổng 3 góc của một tam giác
x
bằng 1800
B
2
1
C
GT DABC
KL ÐA+ÐB+ÐC = 1800
Chứng minh :
Qua A kẻ đường thẳng xy//BC
Ta có: (so le trong)
(so le trong)
Lưu ý: SGK/ 106
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò
A
- GV chuẩn bị đề toán trên bảng phụ các hình vẽ 47,48 và 49 SGK và yêu cầu HS tính số đo x của các góc ?
250
850
M
- Cho hình vẽ sau . Tính số đo x của góc ACB biết MN //BC
(cả lớp hoạt động nhóm)N
.
x
700
B
C
- Học thuộc định lý và cách chứng minh định lý
- Làm các bài tập 1 hình 50 và 51, 2 SGK .
- Tiết sau : Học tiếp các phần còn lại của bài .
Tiết : 18 Tuần : 9 Ngày giảng :27 - 10 - 2010
CHƯƠNG II : TAM GIÁC
Bài 1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:
Hiểu được định nghĩa tam giác vuông, biết áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác vào việc tính góc của một tam giác vuông .
Biết được định nghĩa và tính chất của góc ngoài tam giác .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận
I - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
B
HS1 : Phát biểu về định lý tổng 3 góc của tam giác. Cho DABC có ÐB = 800 và ÐC - 300 . Tia phân giác của ÐA cắt BC ở D. Tính ÐADC và ÐADB .
800
D
(Giải : Ta có Â + (định lý)
AD là tia phân giác
300
A
C
Áp dụng định lý tổng 3 góc vào .
Mà (2góc kề bù)
H
B
HS 2 : Tính các góc còn lại của tam giác trong các hình vẽ sau : lý luận một trường hợp, các trường hợp còn lại chỉ ghi kết quả .
E
K
620
380
F
370
I
D
450
C
700
380
A
Hoạt động 2 : Áp dụng và tam giác vuông
- Từ kết quả bài kiểm tra HS2, GV giới thiệu cho HS khái niệm về tam giác nhọn, tam giác tù, tam giác vuông .
- HS định nghĩa tam giác vuông .
- GV giới thiệu cạnh huyền, các cạnh góc vuông ?
- HS làm bài tập ?3 và nêu kết luận như một định lý
2/ Áp dụng vào tam giác vuông:
B
a - Định nghĩa : SGK
b - Định lý SGK
A
C
GT DABC, ÐA = 900
KL ÐB+ÐC = 900
Hoạt động 3 : Góc ngoài của tam giác
- GV giới thiệu góc ngoài của tam giác như SGK
- Hình vẽ sẵn DABC trên bảng phụ . HS vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của DABC
- HS hoàn thành ?4 theo nhóm .Tổ trưởng ghi lại nội dung ?4 vào bảng lần lượt từng thành viên điền vào ô trống. Rút ra kết luận và phát biểu định lý về góc ngoài của tam giác .
- HS so sánh mỗi góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó và có nhận xét
3/ Góc ngoài của tam giác:
a - Định nghĩa: SGK
b - Định lý : Mỗi góc ngoài của 1 tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó
A
B
x
C
GT DABC
ÐACx : góc ngoài
KL ÐACx=ÐA+ÐB
Nhận xét : SGK
ÐACx >ÐA ; ÐACx >ÐB
Hoạt động 4 : Củng cố
A
- Cho hình vẽ bên biết ÐA = 900 ; ÐB = 500, AH ^ BC
a) Đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau,
chỉ rõ vuông tại đâu ? (nếu có).
C
B
b) Tính các góc chưa biết trên hình vẽ
- HS làm bài tập hình 50, 51
H
(bằng cách áp dụng định lý góc ngoài tam giác )
- HS làm bài tập 3 SGK theo nhóm .
Hoạt động 5 : Dặn dò
Học thuộc lòng tất cả các định lý có trong bài học .
Làm các bài tập 4,5, 6 - 8 SGK để tiết sau Luyện tập
Tiết : 20 Tuần : 10 Ngày giảng :02 - 11- 2010
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:
Củng cố, khắc sâu kiến thức về các góc của một tam giác .
*Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tính góc của một tam giác .
Rèn kỹ năng suy luận và trình bày bài toán hình khoa học -
Vẽ hình đẹp, chính xác, sạch sẽ
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
HS1 - Nêu định lý về tổng 3 góc của một tam giác . Sửa bài tập 2/SGK .
Yêu cầu: vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận. Chứng minh
HS2 - a/Vẽ ABC kéo dài cạnh BC về 2 phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C
b/ Góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng những góc nào? lớn hơn những nào của ABC? Phát biểu định lý mà em đã áp dụng?
Hoạt động 2 : Tìm số đo của góc chưa biết dựa vào định lý tổng ba góc của tam giác và định lý về góc ngoài tam giác .
Bài tập 6 SGK
- GV vẽ các hình 55, 56, 57, và 58 trong SGK trang 109 và yêu cầu 4 HS lên bảng giải .
- HS có cách giải nào khác có tính suy luận để giảm các bước tính toán .
Bài tập 7 SGK
- Thế nào là hai góc phụ nhau ?
- Có cách nào nhận biét hai góc phụ nhau ?
- Có các cách nào để nhận biét hai góc bằng nhau ?
- HS lên bảng trình bày bài giải
Bài tập 6 SGK :
a) x = 400 ; b) x = 250 ;
c)x = 600 ; d) x = 1250
Bài tập 7 SGK :
H
A
Các cặp góc phụ nhau là :
ÐABC &ÐACB ;
ÐABC &ÐBAH ;
ÐACB &ÐCAH ;
C
B
ÐBAH &ÐCAH ;
Các cặp góc nhọn bằng nhau là :
ÐABC = ÐCAH ; ÐACB = ÐBAH ;
Hoạt động 3 : Vận dụng các định lý để tập chứng minh
Bài tập 8 SGK
- HS vẽ hình .GV hướng dẫn HS ghi GT, KL
- Hãy liệt kê những kiến thức có thể suy ra từ giả thiết .
- Muốn chứng minh Ax // BC ta làm như thế - nào ? GV hướng dẫn HS phân tích để tìm lời giải .
- HS trình bày bài giải .
Bài tập 8 SGK
GT DABC, ÐC = ÐB = 400,
Ax là phân giác góc ngoài BAy
y
KL Ax // BC
x
A
400
400
C
B
Ax//BC
ÐBAx = ÐABC
ÐABC= 400 ÐBAx=400
ÐBAx = ÐBAy ÐBAy = 800
Ax là phân giác ÐBAy (gt)
ÐBAy=ÐB+ÐC= 400 +400=800
ÐBAy là góc ngoài (gt)
Giải : Chứng minh Ax // BC
Có ÐBAy là góc ngoài DABC
Nên ÐBAy = ÐB +ÐC = 800
Vì Ax là phân giác ÐBAy nên ÐBAx=ÐxAy=ÐBAy=
Hay ÐBAx = ÐABC = 400
Hai góc này so le trong nên Ax // BC
Hoạt động 4 : Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đã sửa .
GV hướng dẫn bài tập số 9 SGK (Hình vẽ 59 thực chất là hình 55)
Làm thêm các bài tâp 14 - 18 SBT
Chuẩn bị bài học cho tiết sau : hai tam giác bằng nhau .
Ngày giảng : 3- 11 - 2010
Tiết :20, 21 Tuần : 10,11
Bài 2 : HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:
Hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau và ký hiệu 2 tam giác bằng nhau theo quy ước , tìm được các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng của hai tam giác
Biết sử dụng 2 tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau
*Về kĩ năng:
Biết áp dụng lý thuyết vào giải toán .
Rèn kỹ năng phán đoán, nhận xét
II - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- GV vẽ 2 tam giác ABC và A'B'C' bằng nhau trên bảng
- Cho 2 tam giác ABC và A'B'C' trên bảng - Dùng thước thẳng và thước đo góc kiểm tra các cạnh và các góc của 2 tam giác .
Hoạt động 2 :Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Từ kết quả kiểm tra bài cũ => bài mới như sau - Xét ABC và A'B'C'' có
AB = A'B' , AC = A'C' , BC = B'C' và Â = Â' ; ; nên ABC = A'B'C'
- GV giải thích các đỉnh, các góc, các cạnh tương ứng
- Nêu các yếu tố bằng nhau của 2tam giác
- HS đọc SGK
1/ Định nghĩa:
*Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
ABC = A'B'C''
- A và A', B và B', C và C': đỉnh tương ứng
- Â & Â', , : góc tương ứng
- AB và A'B', AC và A'C', BC và B'C': cạnh tương ứng .
Hoạt động 3 : Ký hiệu hai tam giácbằng nhau
- GV giới thiệu ký hiệu 2 tam giác bằng nhau như SGK .
- Khắc sâu: ký hiệu sự bằng nhau cuả 2 tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
2/ Ký hiệu:
AB = A'B';
AC = A'C'
ABC = A'B'C'' ó BC = B'C'
 = Â';
;
?3
?2
Hoạt động 4 : Củng cố
1/ Các câu sau đúng hay sai - Cho mỗi câu sai 1 phản vd
a/ Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có 6 cạnh bằng nhau, có 6 góc bằng nhau
b/ hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
c/ Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có diện tích bằng nhau
2/Cho XEF=MNP biết XE =3cm, XF = 4cm, NP = 3,5cm .Tính chu vi mỗi tam giác
Hoạt động 5 : Dặn dò
Học bài kỹ - Viết và vẽ ký hiệu 2 tam giác bằng nhau chính xác .
Làm bài tập 11 - 14/SGK ; và 19, 20, 21 SBT .
Tiết sau : Trườnghợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c - c - c)
Tiết : 22,23 Tuần : 11,12 Ngày giảng :9 - 11 - 2010
Bài 3 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
CẠNH - CẠNH - CẠNH (C-C-C)
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:
Hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác .
Biết áp dụng vào bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau .
Biết cách vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó .
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải toán
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ, Compa
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Nêu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau .
Khi viết ký hiệu về 2 tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
HS 2 : Trình bày các bước vẽ một tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó .
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác biết ba cạnh
- Từ kết quả kiểm tra bài cũ , GV dẫn đề vào bài mới
- Nhắc lại dụng cụ cần để vẽ hình
- GV hướng dẫn HSvẽ theo từng bước .
- HS nhắc lại cách vẽ
A
3 4
B 5 C
A'
C'
B'
1/ Vẽ tam giác biết 3 cạnh:
Bài toán 1 Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm; BC = 4cm; AC = 5cm
* Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho như hình vẽ BC = 5cm
* Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các cung tròn (B; 3cm) và (C; 4cm)
- 2 cung tròn này cắt nhau tại A
- Nối AB, AC
ABC là tam giác cần vẽ
Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
- GV giới thiệu bài toán 2 (tức ?1 SGK) Bài toán 2: Cho A'B'C' như hình vẽ
a/ Hãy vẽ ABC mà A'B' = AB; A'C' = AC; B'C' = BC
b/ So sánh các góc ÐA vàÐA' , ÐB và ÐB', ÐC và ÐC'.
Em có nhận xét gì về 2 tam giác này ?
- HS hoàn thành bài toán 2 theo nhóm .
- Qua kết quả của 2 bài toán em có nhận xét gì? GV giới thiệu tính chất công nhận về trường hợp bằng nhau c-c-c .
- HS ghi tính chất này bằng ký hiệu .
- Có cần thiết phải hội đủ 6 yếu tố như bài trước để nhận biết hai tam giác bằng nhau không ?
2/ Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh:
Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau :
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau .
Nếu ABC và A'B'C' ,
AB = A'B' ; A'C' = AC; B'C'=BC
Thì ABC = A'B'C'
Hoạt động 4 : Củng cố
Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh .
Làm bài tập ?2 .
ABC và BCD có AC = BC, AD = BD , CD cạnh chung
nên ACD = BCD (c.c.c) . Suy ra ÐA = ÐB = 1200
GV giới thiệu thêm một cách chứng minh hai góc bằng nhau là chứng minh hai góc đó là hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau .
Làm bài tập 17 SGK
Hình 68 : DABC = DABD ; Hình 69 : DMPQ = DQNM
Hình 70 : D EHI = DIKE ; DEHK = DIKH
Hoạt động 5 : Dặn dò
Học thuôc cách nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c .
Làm bài tập 15, 18, 19 SGK và 27, 28, 29, 30 SBT
Tiết sau : Luyện tập
Tiết : 24 Tuần : 12 Ngày giảng :
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
*Về kiến thức:.
Chứng minh được 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c đã học .
*Về kĩ năng:
- Kỹ năng áp dụng lý thuyết vào thực hành
Kỹ năng sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình và vẽ hình chính xác
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ,
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS 1 : - Vẽ MNP ; M'N'P' sao cho M'N' = MN; M'P' = MP; N'P' = NP
HS 2 : Cho hình vẽ,.biết MA = MB, NA = NB
M
Chứng minh rằng : ÐAMN = ÐBMN
a/ Ghi giả thiết, kết luận của bài toán
b/ Hãy sắp xếp các câu sau đây 1 cách hợp lý để giải bài toán trên
- Do đó AMN = BMN ( c.c.c)
N
- MN cạnh chung
MA = MB ( gt)
A
B
NA = NB (gt)
- Suy ra ÐAMN = ÐBMN (2 góc tương ứng)
- AMN và BMN có
D
Hoạt động 2 : Bài luyện chứng minh hai góc bằng nhau nhờ hai tam giác bằng nhau
Bài tập 19 SGK
- GV hướng dẫn để HS đọc kỹ đề, vẽ hình và ghi GT, KL .
- Muốn chứng hai tam giác ADE và BDE bằng nhau ta cần xét những yếu tố nào ? ( 3 cạnh)
- Hai góc ÐDAE và ÐDBE có phải là hai góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau không ?
- GV dần tập HS phân tích để tìm hướng chứng minh ÐDAE = ÐDBE
DADE = DBDE
AD=BD(gt) DE chung AE=BE (gt)
Bài tập 19 SGK
GT DADE và DBDE
AD = BD, AE=BE
KL DADE = DBDE
B
A
ÐDAE = ÐDBE
E
Giải :
Xét DADE và DBDE có :
DE chung và AD = BD, AE=BE (gt)
Nên DADE = DBDE(c-c-c)
Suy ra ÐDAE=ÐDBE (2 góc tương ứng)
Hoạt động 3 : Luyện sử dụng công cụ vẽ hình và kết hợp chứng minh
Bài tập 20 SGK
- GV cho 3 HS lên bảng thực hiện thao tác vẽ hình theo từng bước của SGK với ba loại góc nhọn, tù, vuông .
- HS ghi GT,KL của bài toán
- GV dùng cách phân tích để hướng dẫn HS chứng minh
OC là phân giác ÐxOy
ÐCOB = ÐCOA
DOBC = DOAC
OB = OC = R OC chung BC = AC = r
GT ÐxOy, (O;R) cắt Ox, Oy ở A, B
(A ; r) cắt (B ; r) tại C
KL OC là phân giác của ÐxOy
Giải :
Xét DOBC và DOAC có : OC chung và
OB = OC = R, BC = AC = r
Nên DOBC = DOAC (c-c-c)
Suy ra ÐCOB=ÐCOA (2 góc tương ứng) hay OC là phân giác ÐxOy
R
B
r
O
C
R
r
A
Hoạt động 2 : Chứng minh hai tam giác bằng nhau
Bài tập 32 SBT
- HS đọc đề toán , vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, phân tích và trình bày bài giải
- Hoàn thành bài giải
- Nhận xét : Nêu cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc .
Bài tập 23 SGK
- HS vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL theo hình vẽ .
- GV hướng dẫn phân tích để chứng minh
Bài 32 SBT:
GT DABC, AB=AC
M là trung điểm BC
KL AM ^ BC
Giải :
Xét DABM và DACM có :
AM chung và AB = AC, MB = MC (gt)
Nên DABM = DACM(c-c-c)
Suy ra ÐAMB=ÐCMB (2 góc tg ứng)
Mà ÐAMB+ÐCMB=ÐBMC= 1800
Nên ÐAMB=ÐCMB=900 hay AM^BC
Bài tập 23 SGK
GT AB = 4cm
(A,2cm) cắt (B;3cm) tại C và D
KL AB: phgiác
góc CAD
3
2
4
B
A
3
2
D
HS tự trình bày phần lời giải
Hoạt động 4 : Dặn dò
HS hoàn thiện các bài tập đã sửa hoặc đã hướng dẫn giải .
Dựa vào bài tập 20 hãy là bài tập 21 . Giải bài tập .32,33 và 34 SBT
Tiết sau : Trường hợp bằng nhau thứ haicủa tam giác (c - g - c)
Tiết 25, 26 Tuần : 13
Bài 4 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH - GÓC - CẠNH (C - G - C)
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác .
Biết cách vẽ một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa 2 cạnh đó .
Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ, Compa
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1 : Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau . Nêu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - canh của hai tam giác .
HS2 : Vẽ ÐxBy = 600 . Lấy ABx ; CBy sao cho AB = 3 cm ; BC = 4 cm. .
Nối AC
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
- Từ kết quả kiểm tra bài cũ , GV dẫn vào bài mới
- GV ghi đề bài toán trên bảng phụ
- HS trình bày theo nhóm như trên bảng
- Lưu ý: khi nói 2 cạnh và góc xen giữa ta hiểu góc này là góc ở vị trí xen giữa 2 cạnh đó
1/ Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa:
SGK
Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
- HS hoàn thành ?1 theo nhóm
- HS đoc tính chất SGK .
- GV nhấn mạnh tính tương ứng của các cạnh và các góc .
- HS vẽ hình và ghi tính chất bằng ký hiệu theo hình vẽ .
- HS làm bài tập ?2 (DABC = DADC vì có AC chung, ÐBCA=ÐDCA, BC=DC)
2/ Trường hợp bằng nhau c - g - c
//
=
C'
A'
Tính chất: SGK
A
B'
=
B
//
C
Nếu DABC và DA'B'C' có AB = A'B', ÐB=ÐB' và BC=B'C'
Thì DABC = DA'B'C'
Hoạt động 4 :Hệ quả
- GV giải thích cho HS biết khái niệm hệ quả .
- Hai tam giác vuông đã có dấu hiệu gì bằng nhau rồi ? muốn hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (góc là góc vuông) thì cần thêm điều kiện gì ?
- HS làm bài tập ?3 và phát biểu hệ quả và vẽ hình, ghi GT, KL
3/ Hệ quả:
SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 82, 83 và 84 SGK . HS làm bài tập 25 theo nhóm .
- Cả lớp làm bài tập 26 bằng miệng
- Bài tập 28 SGK
- GV chuẩn bị đề bài 28 trên bảng phụ .
- DABC và DNMP có bằng nhau không ? Vì sao ?
- DABC và DKDE phải xác định thêm yếu tố nào thì mới so sánh chúng được .
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày. Nhận xét - Hoàn chỉnh bài giải
Bài tập 29 SGK
- GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình .
- HS ghi GT, KL theo đề bài và hình vẽ .
- GV dùng phương pháp phân tích để hướng dẫn HS tìm cách chứng minh .
DABC = DADE
AB = AD ÐA chung AE = AC
(gt)
AB = AD BE=CD
(gt) (gt)
- HS trình bày lời giải
Bài tập làm thêm :
- GV ghi bằng hình vẽ trên trên bảng phụ .
- HS cho biết đề đã cho những gì ? và ghi GT, KL
- Các nhóm tập phân tích và trình bày bài giải
BD = CK
DAKC = DADB
AB = AC ÐBAD = ÐCAK AK = AD
(gt) (gt)
ÐBAD=900+ÐBAC ÐCAK=900+ÐBAC
ÐBAK = 900 ÐCAD = 900
(gt) (gt)
Bài tập 28 SGK
DABC và DNMP không bằng nhau vì hai góc B và M bằng nhau nhưng không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau
DABC = DKDE vì AB=DK ; BC=DE và ÐD = 1800 -(ÐK+ÐE) = 600 = ÐB
B
Bài tập 29 SGK : x
E
A
y
C
D
GT ÐxAy, AB = AD, BE = CD
KL DABC = DADE
(HS tự trình bày lời giải)
Bài tập tham khảo :
GT AB = AC, AK = AD
ÐBAK = ÐCAD = 900
KL BD = CK
D
K
A
/
/
=
=
C
B
Chứng minh BD = CK
Ta có ÐBAK = ÐCAD = 900 (gt)
Nên ÐBAD=ÐCAK = 900+ÐBAC (1)
Mà AB = AC (2) và AK = AD (3)
Từ (1),(2) và (3) suy ra DAKC = DADB
Do đó BD = CK
Hoạt động 6 : Dặn dò
Học thuộc lòng hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác .
Hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn .
Làm thêm các bài tập 40,42, 43 SBT .
Chuẩn bị tiết sau Luyện tập - Giải các bài tập 30,31 và 32 SGK
Tiết : 27 Tuần : 14 Ngày giảng :
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Củng cố, khắc sâu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác .
Rèn kỹ năng áp dụng lý thuyết vào giải toán, kỹ năng vẽ hình, chứng minh và trình bày bài giải
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề và hình vẽ sẵn
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh và cạnh - góc - cạnh của hai tam giác - Giải bài tập 30SGK
Hai học sinh giải bài tập sau (mỗi HS thực hiện trong một trường hợp )
Cho đoạn thẳng BC và đường trung trực d của nó, d cắt BC tại M .Trên d lấy 2 điểm K và E khác M . Nối EB, EC, KB, KC .Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình trong từng trường hợp sau : a) M nằm ngoài đoạn thẳng KE b) M thuộc đoạn thẳng KE
=
=
E
B
C
C
a) DBEM = DCEM ;
=
DBKM = DCKM ;
d
d
M
K
E
K
M
DBKE = DCKE
=
b) DBEM = DCEM ;
B
DBKE = DCKE
DBKM = DCKM ;
Hoạt động 2 : Luyện giải bài tập
Bài tập 31 SGK :
- Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ?
- GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình .
- HS ghi GT, KL theo đề bài và hình vẽ .
- HS dự đoán kết quả so sánh MA và MB .
- GV dùng phương pháp phân tích để hướng dẫn HS tìm cách chứng minh .
- HS trình bày lời giải
Bài tập 44 SBT (HS thực hiện theo nhóm)
Cho DOAB có OA=OB . Tia phân giác của góc AOB cắt AB ở D. Chứng minh:
a/ DA = DB b/ ODAB
GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình .
- HS ghi GT, KL theo đề bài và hình vẽ .
- GV dùng phương pháp phân tích để hướng dẫn HS tìm cách chứng minh .
- HS trình bày lời giải
a) DA = DB
DOAD = DOBD
OD chung ÐO1=ÐO2 OA=OB (gt) (gt)
b) OD ^ AB
ÐODA = ÐODB = 900
ÐODA + ÐODB =ÐADB = 1800 ÐODA = ÐODB
DOAD = DOBD (cmt)
M
Bài tập 31 SGK :
GT AI=IB ; MI ^ AB
KL So sánh MA và MB
B
A
I
/
/
Giải : Xét DAMI và DBMI ;
d
Có ÐAIM=ÐBIM=900 (MI ^ AB)
Và AI= IB (gt), MI chung
Nên DAMI = DBMI
O
Suy ra MA = MB
Bài tập 44 SBT
B
2
=
1
=
A
D
GT OA=OB ; ÐO1=ÐO2
KL a) DA = DB
b) OD ^ AB
Giải :
a) Chứng minh DA = DB
Xét DOAD và DOBD có OD chung, OA=OB và ÐO1=ÐO2
Nên DOAD = DOBD (cgc)
Suy ra AD = BD
b) Chứng minh OD ^ AB
Có DOAD = DOBD (cmt)
Nên ÐODA = ÐODB
Mà ÐODA + ÐODB =ÐADB = 1800
Suy ra ÐODA = ÐODB = 900
Hay OD ^ AB
Hoạt động 3 : Dặn dò
N
M
A
- Hướng dẫn bài 48 SBT
DABC; AK = KB ; AE = EC
K
E
GT KM = KC; EN = EB
C
B
KL A là trung điểm M
HD : Chứng minh AM = AN thông qua trung gian BC
Chứng minh AM = BC nhờ hai tam giác AKM và BKC bằng nhau .
Chứng minh AN = BC nhờ hai tam giác AEN và BEC bằng nhau .
- Làm bài: 30, 35, 39, 47/SBT
- Xem kỹ lại các lý thuyết đã học chuẩn bị cho ôn tập
- Tiết sau : Trường hợp bằng nhau thứ ba : góc - cạnh - góc của tam giác
Tiết : 28, 29 Tuần : 14,15 Ngày giảng :
Bài 5 : TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC - CẠNH - GÓC (G - C - G)
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Hiểu được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác .
Biết cách vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó .
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ, compa ...
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Phát biếu trường hợp bằng nhau của 2 tam giác mà em đã học. Minh hoạ bằng hình vẽ và ký hiệu
Hoạt động 2 : Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
- HS đọc bài toán trong SGK.
- Hoàn thành các bước vẽ vào vở
? Gọi 1 em trình bày trên bảng cách vẽ ABC biết BC=4cm; ÐB=600 , ÐC=400
Trong ABC cạnh AB kề với những góc nào ?
1/ Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề:
Bài toán : SGK
- Vẽ đoạn BC = 4cm
- Vẽ các tia Bx, Cy sao cho ÐCBx=600 ,
ÐBCy=600 và trên cùng nửa mp bờ BC
- 2 tia Bx, Cy cắt nhau tại A
- ABC là tam giác cần vẽ
* Lưu ý: SGK
Hoạt động 3 : Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
- HS hoàn thành ?1 vào vở
- Đọc tính chất thừa nhận trong SGK ? Còn cách viết nào khác cho cạnh, góc khác ?
Hoặc ÐA = ÐA', AB = A'B', ÐB = ÐB'
Hoặc ÐA = ÐA', AC = A'C', ÐC = ÐC',
- GV chuẩn bị hình bài ?2 trên bảng phụ
- HS hoàn thành bài tập ?2
2/ Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc:
Tính chất: SGK/121
Nếu DABC và DA'B'C' có: ÐB= ÐB', BC = B'C' và ÐC= ÐC'
Thì DABC = DA'B'C' (g.c.g)
//
A A'
//
B CB' C'
Hoạt động 4 : Hệ quả
? Từ hình 96 em hãy cho biết 2 tam giác này vuông bằng nhau khi nào ?
- HS phát biểu hệ quả 1 SGK
3/ Hệ quả:
Hệ quả 1: SGK/122
GT DABC ;ÐA=900; DDEF; ÐD=900
AC = DF ; ÐC = ÐF,
KL DABC = DDEF
B E
A C D F
- HS đọc SGK vẽ hình ghi gt - kl của hệ quả 2 .
- GV hướng dẫn HS phân tích để chứng minh
Hệ quả 2: SGK/122
GT DABC ;ÐA=900; DDEF; ÐD=900
BC = EF ; ÐB = ÐE,
KL DABC = DDEF
Chứng minh :
Có ÐC = 900 -ÐB (DABC vuông tại A)
Và ÐF = 900 -ÐE (DDEF vuông tại D)
Mà ÐB = ÐE (gt) nên ÐC = ÐF
Từ đó suy ra DABC = DDEF (g-c-g)
Hoạt động 5 : Củng cố
Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài .
Làm bài tập 33, 34/SGK
Hoạt động 6 : Dặn dò
Học kỹ bài và thuộc tất cả các trường hợp bằng nhau của hai tam giác .
Làm bài 35, 36, 37/SGK .
Tiết sau : Luyện tập
Tiết : 30 Tuần : 16
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : Qua bài học này học sinh cần :
Khắc sâu kiến thức về trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc .
Rèn kỹ năng chứng minh hai góc bằng nhau, hai cạnh bằng nha qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc .
Rèn tính cẩn thận, chính xác và tư duy hình học .
II - CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi đề bài tâp và hình vẽ sẵn .
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
H
F
-HS 1 : Phát biểu tính chất hai tam giác bằng nhau theo
//
trường hợp góc-cạnh-góc .
//
I
Hai tam giác EHI và FGI trong hình vẽ bên (GF//HE)
G
có bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc không ?
A
E
1
D
B
- HS 2 : Phát biểu hai hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc
2
đối với hai tam giác vuông ? Trong hình vẽ bên,
File đính kèm:
- Chuong 2.doc