A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
72 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : đường thẳng vuông góc - đường thẳng song song
Tuần 1:
Soạn: 20/8/2010
Giảng: /8/2010
Tiết 1: hai góc đối đỉnh
A. mục tiêu:
- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức:
sĩ số: 7A: /24 7B: /22 7C: /22
II. Kiểm tra:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Giới thiệu chương i hình học 7
- GV giới thiệu chương I hình học 7.
học sinh chú ý nghe giảng
Hoạt động 2: 1. thế nào là hai góc đối đỉnh
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa hình vẽ đầu SGV lên bảng phụ.
x y'
x' O y B
b c A
a M d
- Hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; M1 và M2 , A và B. (?1.).
- GV giới thiệu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh.
- GV cho HS làm ?2 SGK.
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Vì sao hai góc M1 và M2 không phải là hai góc đối đỉnh.
- Cho xOy , hãy vẽ góc đối đỉnh với xOy ?
- Trên hình vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
- Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2. Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy' là tia đối của tia Ox' và tia Ox là tia đối của tia Oy.
- Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
- Vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hay không tạo thành một đường thẳng).
- Hai góc A và B không phải là đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải là tia đối của hai cạnh góc kia.
- HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ:
+ Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy.
ị x'Oy' là góc đối đỉnh với xOy.
- xOy' đối đỉnh yOx'.
Hoạt động 3: 2. tính chất của hai góc đối đỉnh
- Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của Ô1 và Ô3 ; Ô2 và Ô4.
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng kiểm tra, các HS khác kiểm tra trong vở.
- Dựa vào tính chất hai góc kề bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao Ô1 = Ô3 bằng suy luận.
- Có nhận xét gì về tổng Ô1 + Ô2 ? Vì sao ? Ô2 + Ô3 ?
- Cách lập luận như trên là giải thích Ô1 = Ô3 bằng cách suy luận.
Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4.
- HS thực hiện đo góc kiểm tra.
x O y'
y x'
Ô1 + Ô2 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (1).
Ô2 + Ô3 = 1800.
(Vì 2 góc kề bù) (2).
Từ (1) và (2) ị Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô3.
ị Ô1 = Ô3.
IV. Củng cố:
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
- Yêu cầu HS làm bài 1.
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài 2.
Bài 1 .
a) x'Oy'
tia đối.
b) Hai góc đối đỉnh.
Oy' là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2:
a) Đối đỉnh.
b) Đối đỉnh.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm bài tập 3 , 4, 5 ; 1, 2, 3 .
Soạn: 20/8/2010
Giảng: /8/2010
Tiết 2: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
+ Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức:
sĩ số: 7A: /24 7B: /22 7C: /22
II. Kiểm tra:
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa bài tập 5 .
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại , cho điểm.
- 3 HS lên bảng.
- HS3:
a) Dùng thước đo góc vẽ ABC = 560.
A
560 B
C C'
A'
b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.
ABC' = 1800 - CBA (2 góc kề bù).
ị ABC' = 1800 - 560 = 1240.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA.
C'BA' = 1800 - ABC' (2 góc kề bù).
ị C'BA' = 1800 - 1240 = 560.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:
- Yêu cầu HS làm bài 6 .
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
HĐ2:
- GV cho Ha hoạt động nhóm bài tập 7 .
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
HĐ3:
Bài 8:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
Bài 6:
- Vẽ xOy = 470.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
y' x
O
x' y
Cho : xx' ầ yy' = {O}.
Ô1 = 470.
Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ?
Giải:
Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh).
Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330.
Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
Bài 7:
HS hoạt động nhóm: z
x' y
O
y' x
z'
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh).
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh).
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh).
xOz = x'Oz' (đối đỉnh).
yOx' = y'Ox (đối đỉnh).
zOy' = z'Oy (đối đỉnh).
xOx' = yOy' = zOz' = 1800.
Bài 8:
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
IV. Củng cố:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài 7 .
- HS trả lời câu hỏi.
Bài 7:
a) Đúng.
b) Sai.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại bài 7 vào vở.
- Làm bài tập 4, 5, 6 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc.
duyệt tổ chuyên môn
Ngày tháng 8 năm 2010
Tuần 2:
Soạn ngày: 25 /8 / 2010
Giảng ngày: / 9 / 2010
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
A. mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: sĩ số:
7A: /24 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra:
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ xAy = 900. Vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
y
x' x
y' H1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: 1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm ?1.
- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp.
- GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào bài 9 nêu cách suy luận.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu KH:
xx' ^ yy'.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
Cho: xx' ầ yy' = {O}.
xOy = 900.
Tìm : xOy' = x'Oy = x'Oy' = 900.
Giải thích.
Giải:
Có: xOy = 900 (theo đ/k cho trước).
y'Ox = 1800 - xOy (theo t/c 2 góc kề
bù ).
ị y'Ox = 1800 - 900 = 900.
Có: x'Oy = y'Ox = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh).
- HS nêu định nghĩa.
Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
KH:
Hoạt động 2: 2. vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK.
Bài 2:
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
a'
?3.
a
a ^ a.
?4. - HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- HS làm bài tập 1.
- HS làm bài 2.
a) Đúng. a
O
b) Sai.
a'
Hoạt động 3: 3. đường trung trực của đoạn thẳng
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác ?
d
A B
I
- HS nêu định nghĩa.
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
IV. Củng cố:
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- HS nêu định nghĩa.
- VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà .....
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm bài tập 13 , 14 , 15 .
Soạn ngày: 25 / 8 / 2010
Giảng ngày: / / 2010
Tiết 4: luyện tập
A. mục tiêu:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng.
- Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị
- GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: sĩ số:
7A: /24 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra:
- HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
+ Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'.
- HS2:
+ Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
+ Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Hai HS lên bảng.
HS dùng thước vẽ đoạn AB = 4 cm. Dùng thước thẳng có chia khoảng để xác định điểm O sao cho : AO = 2cm.
Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Luyện tập
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Bài 15 .
- Gọi HS nhận xét.
- Bài 17 (bảng phụ).
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ?
- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Bài 18:
Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài.
Bài 19 .
Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau.
Bài 20: .
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
- GV lưu ý còn TH:
d2 d1
C A B
- Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2 qua hai hình vẽ trên ?
- HS chuẩn bị giấy và thao tác như H8 .
- Nhận xét:
+ Nếp gấp zt ^ xy tại O.
+ Có 4 góc vuông là xOz, zOy , yOt, tOx.
Bài 18:
- Vẽ hình theo các bước:
+ Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450.
+ Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy.
+ Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
+ Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
y
d2
C
A
B
O x
d1
Bài 20:
Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
- 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS1: A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
d1 d2
O1 B O2
A C
- HS2: Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng hàng:
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Vẽ d1 là trung trực của AB.
- Vẽ d2 là trung trực của BC.
A
C
d1
B d2
TH1: d1 và d2 không có điểm chung (//)
TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt nhau).
IV. Củng cố:
Bài tập:
Câu nào đúng, câu nào sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
2) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
4) Hai mút của đt đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
1) Sai.
2) Đúng.
3) Sai.
4) Đúng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13.
- Đọc trước bài mới.
duyệt tổ chuyên môn
Ngày tháng 8 năm 2010
Tuần 3
Soạn ngày: 27/8 /2010
Giảng ngày: / 9 / 2010
Tiết 5: các góc tạo bởi một đường thẳng
Cắt hai đường thẳng
A. mục tiêu:
- HS hiểu được các tính chất sau:
- Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết được cặp góc so le trong;Nhận biết được cặp góc đồng vị; Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: sĩ số:
7A: /24 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ )
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu 1 HS lên bảng:
+ Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+ Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
+ Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B ?
- GV giới thiệu: Hai cặp góc so le trong (và) là Â1 và B3 ; Â4 và B2 . Bốn cặp góc đồng vị là: Â1 và B1 ; Â2 và B2 ; Â3 và B3 ; Â4 và B4 .
- Hai đường thẳng a và b ngăn mặt phẳng thì dải trong và dải ngoài.
Đường thẳng c gọi là cát tuyến.
Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự như nhau với hai đường thẳng a và b.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm bài tập 21 .
- HS lên bảng vẽ hình:
A c
a
B b
- Có 4 góc đỉnh A , 4 góc đỉnh B.
x
t
A
?1. z
u
B
v
y
- HS vẽ và nêu cặp góc so le, cặp góc đồng vị.
Hoạt động 2: 2. tính chất
- Yêu cầu HS quan sát hình 13.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?2.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày vẽ hình, GT, KL, phần a.
1 nhóm lên làm b, c.
- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b , trong các góc tạo thành có một góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và cặp góc đồng vị như thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất.
c
A
a
B b
- HS hoạt động nhóm ?2.
Cho c ầ a = {A}.
c ầ b = {B}
A4 = B2 = 450.
Tìm: a) Â1 = ? ; B3 = ? So sánh .
b) Â2 = ? So sánh A2 và B2.
c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại so với số đo của nó.
Giải:
a) Có Â4 và Â1 là hai góc kề bù.
ị Â1== 1800 - Â4 (T/c 2 góc kề bù).
Nên Â1 = 1800 - 450 = 1350.
Tương tự: B3 = 1800 - 450 = 1350.
b) Â2 = Â4 = 450 (vì đối đỉnh).
ị Â2 = B2 = 450.
c) 3 cặp góc đồng vị còn lại:
Â1 = B1 = 1350.
Â3 = B3 = 1350.
Â4 = B4 = 450.
- Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
* HS đọc tính chất SGK.
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 22 .
Hình vẽ, đề bài trên bảng phụ.
- GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và B2 và giải thích.
- Còn cặp góc trong cùng phái nào khác không ?
- Nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
- Kết hợp với tính chất đã học, phát biểt tính chất lại.
Bài 22:
- Điền tiếp số đo các góc còn lại.
- Đọc tên các góc so le trong, cặp góc đồng vị.
- Cặp góc Â4 ; B3.
Â1 + B2 = 1800.
Â4 + B3 = 1800.
Tính chất : ....
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập :23 ; 16 , 19, 20 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
Soạn ngày: 29/8 /2010
Giảng ngày: /9 / 2010
Tiết 6: Luyện tập
A. mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các góc tậo bởi 1 đườmg thẳng cắt hai đường thẳng.
- Nhận biết được cặp góc so le trong; Nhận biết được cặp góc đồng vị; Nhận biết được cặp góc trong cùng phía.
- Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: SGK , thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: sĩ số:
7A: /24 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ luyện tập)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV đưa lên bảng phụ bài tập: - Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b thì:
A ) Hai góc đồng vị góc bằng nhau.
B ) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
C ) Hai góc so le trong bằng nhau. D ) Cả ba câu trên đều sai.
Đáp án:
D ) Cả ba câu trên đều sai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Cho HS làm bài tập 17(SBT):
Vẽ lại hình vẽ bên và điền vào đó số đo của các góc còn lại.
Bài giải:
HĐ 2: Bài tập 18 (SBT):
Giáo viên gọi 1 HS đoc đề bài
- hướng dẫn học sinh vẽ hình và giải bài tập
Giải:
a, Â4= 2 vì Â4 = 1800 - Â3 ( kề bù)
2 = 1800 - 1 ( kề bù)Mà Â3 = 1 ( bài ra)
b, Â1=1 vì Â1= Â3 mà Â3=1
Tương tự ta cũng có: Â2=2
Â3=3 ; Â4=4
c, Vì Â1 và Â2 bù nhau mà Â2 = 4 nên Â1 và4 cũng bù nhau.
tương tự cho cặp góc còn lại
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS làm bài tập 22 .
Hình vẽ, đề bài trên bảng phụ.
- GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và B2 và giải thích.
- Còn cặp góc trong cùng phái nào khác không ?
- Nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
- Kết hợp với tính chất đã học, phát biểt tính chất lại.
Bài 22:
- Điền tiếp số đo các góc còn lại.
- Đọc tên các góc so le trong, cặp góc đồng vị.
- Cặp góc Â4 ; B3.
Â1 + B2 = 1800.
Â4 + B3 = 1800.
Tính chất : ....
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập :23 ; 16 , 19, 20 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
duyệt tổ chuyên môn
Ngày tháng 9 năm 2010
Tuần 4:
Soạn ngày: 9/9/2010.
Giảng ngày: / 9/2010
Tiết 7: hai đường thẳng song song
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song.
+ Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: "Nếu 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b ".
- Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
+ Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị
- GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: sĩ số:
7A: /24 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra:
- HS1: a) Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
b) Cho hình vẽ:
A
B
- Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
- Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt.
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
ị GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
Â2 = 1150 ; Â1 = 650 ; Â3 = 650.
B1 = 650 ; B3 = 650 ; B4 = 1150.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: 1. nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 SGK.
- Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không, ta làm thế nào ?
- HS nhắc lại kiến thức 6 SGK.
Hoạt động 2:2. dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?
Hình a
Hình b
Hình c
- Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở H (a, b, c).
- GV đưa ra các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. (bảng phụ).
- Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra được điều gì ?
- KH: a // b.
- Diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường thẳng song song.
- Cho 2 đường thẳng a và b, dựa trên dấu hiệu kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b không ?
- Gợi ý: Vẽ đường thẳng c cắt a và b.
- Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song làm thế nào ?
Dự đoán:
+ a // b.
+ m // n.
- ở Hình a: Cặp góc cho trước là so le trong đều bằng 450.
- Hb: Cặp góc so le trong cho trước không bằng nhau.
- Hc: Cặp góc đồng vị cho trước bằng nhau và đều bằng 600.
- HS nhắc lại tính chất.
- Cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b trong đó có một cặp góc so le trong hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau.
ị a // b.
a
b
Hoạt động 3: 3. vẽ hai đường thẳng song song.
- GV nêu ?2
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện lên vẽ hình theo trình tự của nhóm.
- GV giới thiệu:
Hai đường thẳng song song, hai tia song song.
- HS ghi lại cách vẽ theo nhóm.
- HS vẽ hình vào vở.
IV. Củng cố:
- Cho HS làm bài 24 .
- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Bài 24:
a) Hai đường thẳng a, b song song ; KH: a // b.
c) Đường thẳng c cắt 2 đt a , b và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Làm bài tập 25 ; 26 .
Soạn ngày: 9/9/2010.
Giảng ngày: / 9/2010
Tiết 8: luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Kỹ năng: + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
+ Sử dụng thành thạo ê ke và thước thẳng hoặc chỉ riêng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK, thước thẳng, ê ke.
- Học sinh: SGK, thước thẳng, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
I . Tổ chức : sĩ số:
7A: /24. 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt đọng 1: Bài tập 26
- Yêu cầu HS làm bài tập 26.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, đánh giá.
- Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào ?
Hoạt động 2: Bài 27
- Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ?
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC.
- Vẽ bằng cách nào ?
Hoạt động 3: bài tập 28
Bài 28:
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu cách vẽ.
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
A x
y
B
Ax // By vì AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau.
- Có thể dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke có góc 600. Vẽ góc 600 , vẽ góc kề bù với góc 600 ị được góc 1200.
Bài 27:
- Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ 2 góc so le trong bằng nhau).
- Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
D' A D
B C
- Hai đoạn.
- HS hoạt động nhóm bài 28.
+ Vẽ đường thẳng xx'.
+ Trên xx' lấy A bất kì.
+ Dùng ê ke vẽ đt c qua A tạo với Ax góc 600.
+ Trên c lấy B bất kì (B ạ A).
+ Dùng ê ke vẽ y'BA = 600 ở vị trí so le trong với xBA.
+ Vẽ tia đối By của By' ta được yy' // xx'. c
y' B y
x x'
A
IV. Củng cố :
- Nhắc lại cho học sinh dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cách vẽ hai đường thẳng song song theo dấu hiệu trên
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài: 29, 30 SGK ; 24 .
duyệt tổ chuyên môn
Ngày tháng 9 năm 2010
Tuần 5
Soạn ngày: 12/9/2010
Giảng ngày /9/2010
Tiết 9: tiên đề ơclít về đường thẳng song song
A. mục tiêu:
- Kiến thức: - Hiểu được nội dung tên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Mẻ a) sao cho b//a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy được tính chất của hai đường thẳng song song.
- Kỹ năng:.Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
I . Tổ chức : sĩ số:
7A: /24. 7B: /22. 7C: /22
II. Kiểm tra: ( Kết hợp trong giờ)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: tìm hiểu tiên đề ơclít
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gv đưa đầu bài toán lên bảng phụ, yêu cầu cả lớp làm bài.
- Mời một HS lên bảng làm bài.
- mời 1 HS khác lên thực hiện lại Và cho nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS lên vẽ đườ
File đính kèm:
- Hinh7 _HKI(ThanhTom).doc