Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 16

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Hiểu được tính chất : “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

2. Kỹ năng: HS biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời.

2. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)

II. Kiểm tra bài cũ (không) (3’)

GV hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà. Phân công nhóm học tập.

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Chương I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1: §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Hiểu được tính chất : “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Kỹ năng: HS biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ (không) (3’) GV hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà. Phân công nhóm học tập. III. Dạy học bài mới ĐVĐ: (1’)GV vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại O (hình vẽ). Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc gì và tính chất của nó ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Triển khai Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: TIẾP CẬN KHÁI NIỆM HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (10’) GV Y/cầu HS quan sát hình vẽ: Giới thiệu: Hai góc O1 và O3 được gọi là hai góc đối đỉnh. ? Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 ?Vậy em hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh ? ? Trên H.1 hai góc Ô2 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không? Vì sao. GV: Hướng dẫn HS các cách diễn đạt khác nhau của hai góc đối đỉnh. GV: Hình vẽ bên và có đối đỉnh với nhau không ? Vì sao ? HS: Hai góc và không đối đỉnh với nhau. Vì hai tia Mb và Mc không đối nhau. Đứng tại chỗ làm BT 1 và 2 tr 82 SGK 1/Thế nào là hai góc đối đỉnh? H.1 ĐN: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ? 2 Hoạt động 2: THỂ HIỆN KHÁI NIỆM HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (5’) GV: Cho một góc aOb (hình vẽ) ?Vẽ góc đối đỉnh với góc aOb. HS vẽ, một HS lên bảng. ?Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo thành. Hoạt động 3: PHÁT HIỆN TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH(7’) GV yêu cầu HS a / Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh có bằng nhau không ? b / Dự đoán tính chất quan sát được về số đo của hai góc đối đỉnh 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh ?3 Ô1 = Ô3 Ô2 = Ô4 Hoạt động 4: TẬP SUY LUẬN (8’) GV hướng dẫn học sinh suy luận như sgk Kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau IV Củng cố: (8’) - Làm các bài tập 3, 4 trang 82 SGK. - Yêu cầu học sinh vẽ hình chính xác V. Dặn dò (2’) Bài cũ: Học thuộc khái niệm và tính chất hai góc đối đỉnh. Làm bài tập5, 6 trang 83 SGK Bài mới: Chuẩn bị tiết sau luyện tập Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình, phiếu học tập. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 2: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về khái niệm, tính chất hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng: HS vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. 3. Thái độ: Bước đầu biết suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh hoạ. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? III. Bài mới: ĐVĐ:Vào trực tiếp Triển khai (32’) Hoạt động của GV-HS: Nội dung kiến thức GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK. ?Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và có một góc tạo thành bằng 470 ta làm thế nào. HS: Trả lời, một HS lên bảng vẽ. ?Hãy tính số đo các góc còn lại(Ô2, Ô3, Ô4) GV hướng dẫn hs thực hiện từng bước. GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện bài 7 trang 83 SGK trong 5’ trên bảng nhóm. Sau 5 phút yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi đua giữa các nhóm. Bài 5 trang 82 SGK. GV hướng dẫn, yêu cầu HS cả lớp thực hiện từng câu. HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp cùng sữa sai. GV cho HS làm bài 8 trang 33 sgk Gọi 2 hs lên bảng vẽ. GV: Qua hình vẽ bài 8. Em có rút ra nhận xét gì ? BT6/SGK Nêu cách vẽ: 1 HS lên bảng vẽ hình. 470 Giải: Ta có 1= 3 (vì đối đỉnh) => 3 = 470 Vì 1 + 2 = 1800 (kề bù) => 2 = 1330 Vì 4 =2 (đối đỉnh) => 4 = 1330 BT7/SGK xÔy = x'Ôy' ; yÔx' = y’Ôx ; yÔz = y’Ôz' ; zÔy' = z'Ôy ; xÔz = x'Ôz' ; zÔx' = z'Ôx ; xÔx' = yÔy' = zÔz' BT5/SGK a) b) BC’ là tia đối của tia BC ta có : (kề bù) hay c) ta có và là hai góc đối đỉnh, nên BT8/SGK Hai góc bằng nhau chưa hẵn đã đối đỉnh. IV. Củng cố: (5’) GV yêu cầu HS nhắc lại: - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Tính chất của hai góc đối đỉnh. GV cho HS làm BT7/SBT(tr74). V. Dặn dò(2’) Bài cũ: - Xem lại các bài tập đã giải - Bài tập về nhà: 9, 10/SGK. Bài mới: - Đọc trước bài “Hai đường thẳng vuông góc” - Chuẩn bị eke. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 3: §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau, hiểu tính chất: Có duy nhất một đường thẳng a đi qua O và ab. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng . Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Thái độ: Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sgk , thước thẳng , êke , bảng phụ. 2. Học sinh: thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ (6’) - Thế nào là hai góc đối đỉnh? - Sữa bài tập 9 trang 83 SGK Dùng êke vẽ góc vuông xAy. Vẽ tia Ax' là tia đối của tia Ax. Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay . Ta có :xÂy = x'Ây = x'Ây' = xÂy'= 900 III. Dạy học bài mới : ĐVĐ(1’): GV cho hình vẽ. Hai đường thẳng xx’, yy’ ở hình vẽ trên có quan hệ gì với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “Hai đường thẳng vuông góc”. Triển khai Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: TIẾP CẬN KHÁI NIỆM HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(11’) HS lấy giấy gấp theo yêu cầu của phần ?1 , sau khi gấp hình ảnh của nếp gấp là gì ? (nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc ) GV yêu cầu HS thực hiện ?2 ?Em hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc. HS: Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc. GV: Giới thiệu ký hiệu. GV: Nêu các cách gọi khác nhau của hai đường thẳng vuông góc. Gv đưa bảng phụ đề bài 11 ,12 cho HS điền 1 / Hai đường thẳng vuông góc ?1 ?2 = 900 =1800 - ( 2 góc kề bù) = 900 = = 900 (đối đỉnh ) = = 900 (đối đỉnh ) Định nghĩa: (SGK) Kí hiệu: xx'yy' Làm bài tập 11 , 12 trang 86 Hoạt động 2: VẼ HÌNH (8’) GV vẽ sẵn trên bảng phụ giúp HS dễ nhìn Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình như đã được minh họa trong SGK (h5-h6 trang 85) Chức năng của êke : Vẽ góc vuông ( Chức năng chính ) Vẽ góc nhọn của êke (góc 300 , 600,450) Vẽ đường thẳng Vẽ đoạn thẳng biết độ dài ? Có bao nhiêu đường thẳng a' đi qua điểm O và vuông góc với dường thẳng a cho trước. 2 / Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 Ta thừa nhận tính chất sau : Có một và chỉ một đường thẳng a' đi qua điểm O và vuông góc với dường thẳng a cho trước Hoạt động3: TÌM HIỂU ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (10’) Quan sát hình 7/sgk: ?Đường thẳng xy có những đặc điểm gì. HS: I là trung điểm của đoạn thẳng AB Đường thẳng xy AB tại I GV: Ta nói đường thẳng xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ?Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì. GV: Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. 3 / Đường trung trực của một đoạn thẳng Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. IV. Củng cố(6’) - Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông gốc, đường trung trực của đoạn thẳng. - Làm bài tập 14/SGK V. Dặn dò(2’) Bài cũ: - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Luyện vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bài tập về nhà: 13, 15, 16/SGK Bài mới: - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 4: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. Kỹ năng: HS vẽ được đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng Thái độ: Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng, bước đầu tập suy luận. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề CHUẨN BỊ: Giáo viên: Sgk, thước thẳng, êke, bảng phụ. Học sinh: thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số(1’) II. Kiểm tra bài cũ: (6’) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx’ và điểm O thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’. III. Bài mới: 1. ĐVĐ: Vào trực tiếp 2. Triển khai: Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức GV đưa bảng phụ vẽ hình bài 17 trang 87 SGK. Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không. GV cho HS làm bài 18 trang 87 SGK. 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài. GV gọi 1 HS lên bảng, cả lớp cùng vẽ vào vở theo các bước : Dùng thước đo góc vẽ . Lấy điểm A bất kì nằm trong góc Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox tại B. Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy tại C. GV cho HS làm bài 19 trang 78 SGK HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. GV cho HS đọc đề bài 20 trang 87 SGK. ?Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra. 2HS lên bảng vẽ hình trong 2TH. GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét BT17/SGK BT18/SGK BT19/SGK vẽ d1 tuỳ ý. Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600. Lấy A tuỳ ý trong góc . Vẽ ABd1 tại B ( B d1). Vẽ BCd2 tại C (Cd2) BT20/SGK * TH1: ba điểm A, B, C thẳng hàng: * TH2: ba điểm A, B, C không thẳng hàng: IV. Củng cố: (4’) * Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? * Nêu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. V. Dặn dò: (2’) Bài cũ: Xem lại các bài tập đã chữa. Bài tập về nhà: 10, 11, 12, 13 trang 75 SBT. Bài mới: Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Chuẩn bị thước thẳng, thước đo gốc. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 5: §3.CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. 2. Kỹ năng: HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía trên hình vẽ. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sgk, thước thẳng, êke, bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, thước thẳng, êke. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình minh họa. HS2: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Vẽ hình minh họa. III. Bài mới ĐVĐ: (1’)GV treo bảng phụ vẽ hình như đầu bài của sgk: Từ hình vẽ GV đặt vấn đề vào bài mới. Triển khai Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: NHẬN BIẾT CẶP GÓC SO LE TRONG, ĐỒNG VỊ (10’) GV: Vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS vẽ vào vở - Vẽ hai đường thẳng a, b - vẽ đường thẳng c cắt atại A, cắt b tại B. GV: Sắp xếp các góc thành từng cặp, mỗi cặp gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B. GV giới thiệu các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. GV giải thích rõ các thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị” Các cặp góc trong cùng phía là : và ; và Yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?1 SGK GV treo bảng phụ ghi bài tập 21 SGK 1. Góc so le trong , góc đồng vị - Các cặp góc so le trong là : - Các cặp góc đồng vị là ; ; ; Hoạt động 2: PHÁT HIỆN TÍNH CHẤT CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG (7’) A 1 4 2 3 B Vẽ hai đường thẳng cắt một đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau ( A4 = B2 ) Đo các góc còn lại ,sắp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp Trong các cặp góc bằng nhau đó thì cặp góc nào là so le trong , cặp góc nào đồng vị Phát biểu dự đoán Hoạt đông 3 : TẬP SUY LUẬN(13’) GV: Yêu cầu HS làm ?2/SGK ?Qua bài tập ?2 em rút ra được điều gì. HS: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : a / Hai góc so le trong còn lại bằng nhau b / Hai góc đồng vị bằng nhau 2. Tính chất Cho biết góc A4 = B2 = 450 a. A1 = 1800 - A4 ( 2 góc kề bù ) = 1350 B3 = 1800 - B2 ( 2 góc kề bù ) = 1350 Vậy A1 = B3 =1350 b. B2 = 450 ( cho trước ) Â2 = Â4 = 450 ( đối đỉnh ) Vậy A2 = B2 = 450 IV. Củng cố: (6’) Làm bài tập 22 a, b trang 89 V. Dặn dò: (2’) Bài cũ: Về nhà làm bài 22c, 23 trang 89. Học sách kết hợp vở ghi, tập vẽ hình, phân biệt các loại góc đã học trong bài. Bài mới: Xem trước bài " Hai đường thẳng song song " Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 6: §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết thế nào là hai đường thẳng song song, biết (công nhận, không chứng minh) dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng: HS biết dùng êke vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó (hai cách) 3. Thái độ: HS sử dụng đúng dụng cụ vẽ hình để vẽ chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan + Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : SGK, thước kẻ, êke, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, thước kẻ, êke, bảng nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ (7’) ?Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai dường thẳng. Cho hình vẽ (bảng phụ) Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại ? III. Bài mới ĐVĐ: (1’)Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Vậy bằng cách nào để nhận biết được hai đường thẳng song song với nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời. Triển khai: Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động1: NHẮC LẠI KIẾN THỨC LỚP 6 (3’) ?Thế nào là hai đường thẳng song song. HS: là hai đường thẳng không có điểm chung ?Thế nào là hai đường thẳng phân biệt. HS: hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6: (SGK) Hoạt động2:TÌM HIỂU DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (12’) Cho học sinh làm ?1 SGK trang 90 HS ước lượng bằng mắt và trả lời : Đường thẳng a song song với đường thẳng b Đường thẳng m song song với đường thẳng n Đường thẳng d không song song với đường thẳng e ?Trên mỗi hình a) và c) có cặp góc gì bằng nhau. HS: Hình a) cặp góc so le trong bằng nhau; hình b) cặp góc đồng vị bằng nhau. GV: Ta thừa nhận tính chất: HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (SGK) GV cho HS tìm hiểu các cách diễn đạt khác nhau nói về hai đường thẳng a và b song song với nhau. 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song a) b) c) Ta thừa nhận tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song nhau *a song song với b kí hiệu : a // b Hoạt động 3: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (14’) HS làm ?2 GV vẽ sẵn H19 trên giấy lớn treo trên bảng giúp HS dể nhìn. HS thực hiện vào vở (dùng góc nhọn 600 của êke để vẽ hai góc so le trong bằng nhau, hoặc hai góc đồng vị bằng nhau ) 3.Vẽ hai đường thẳng song song Một số cách vẽ được minh họa: IV. Củng cố: (5’) GV gọi HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học. GV cho HS cả lớp làm bài 25 SGK V. Dặn dò:(2’) Bài cũ: Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Về nhà làm bài 24, 26 trang 91 SGK . HD vẽ góc xAB = 1200, vẽ tia By sao cho = 1200 Bài mới: Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Chuẩn bị dụng cụ vẽ hình. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 7: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Kiến thức: HS được củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Kỹ năng: HS vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Thái độ: Sử dụng đúng dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, êke. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, êke D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp với luyện tập) III. Bài mới: ĐVĐ: Vào trực tiếp Triển khai Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức LUYỆN TẬP (40’) GV yêu cầu HS làm bài tập 26 trang 91 SGK. Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, Gọi 1 HS lên bảng làm. 1200 1200 A x B y HS cả lớp nhật xét đánh giá . GV cho HS làm tiếp BT27 tr91 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình) GV cho HS cả lớp đọc đề bài 27 (Tr91), một HS đọc to. Sau đó gọi 2 HS nhắc lại. ?Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều gì. HS: Bài toán cho ∆ ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD//BC và AD = BC. ?Muốn vẽ AB//BC ta làm thế nào. HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ hai góc so le trong bằng nhau). ?Muốn cho AD = BC ta làm thế nào. * Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC. GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. ?Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD thỏa AD//BC và AD = BC. HS: Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’cùng song song với BC và bằng BC. ?Vậy ta vẽ bằng cách nào. HS: Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’ = AD. GV: cho HS đọc đề bài 28(trang 91 SGK). GV: hướng dẫn Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ. HS hoạt động nhóm 5’ yêu cầu vẽ hình và nêu cách vẽ làm trên bảng phụ nhóm. GV: Chọn bài 1 nhóm đưa lên nhận xét. (HS: có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau) GV: hướng dẫn cho HS làm bài 29 trang 92 SGK: Yêu cầu 1HS đọc đề bài . ?Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì. HS: Bài toán cho góc nhọn và điểm O’. Yêu cầu vẽ góc nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy. Đo và so sánh và . ?Theo em điểm O’có thể nằm ở những vị trí nào đối với góc. HS : Điểm O’ nằm trong hoặc nằm ngoài BT 26/SGK Ax // By vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (=120o) (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). BT 27/SGK BT 28/SGK Cách vẽ: - Vẽ đường thẳng xx’. - Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ. - Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600. - Trên c lấy B bất kỳ(BA). - Dùng êke vẽ góc = 600 ở vị trí so le trong với góc. - Vẽ tia đối By của tia By’ ta được y’y// xx’. BT 29/SGK IV. Củng cố(2’): - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cách vẽ hai đường thẳng song song. V. Dặn dò. ( 2’). Bài cũ: Làm BT 30 SGK(Tr92). Bài 29: Bằng suy luận khẳng định = Bài mới: Chuẩn bị bài mới: tiên đề Ơ-clít về đường thẳng song song E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 8. §5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết tiên đề Ơ-clit. Biết tính chất của hai đường thẳng song song. Kỹ năng: HS biết vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song để chứng minh hai góc bằng nhau hoặc bù nhau. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. Thái độ: HS có ý thức tiếp thu và vận dụng kiến thức tốt. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, trực quan. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ (5’) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Vẽ hình và viết kí hiệu? III. Bài mới: ĐVĐ:(1’) Giới thiệu về nhà toán học Ơclit: Ơclit là nhà toán học lỗi lạc thời cổ Hi Lạp, sống vào thế kĩ III trước công nguyên. Có thể nói hầu hết kiến thức hình học ở cấp THCS hiện nay trong bộ sách cơ bản gồm 13 cuốn do Ơclit viết ra… . Tiên đề Ơclit là một trong những phát minh vĩ đại của ông, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của tiên đề. Triển khai: Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: TÌM HIỂU TIÊN ĐỀ ƠCLÍT (11’ ) GV: Đưa đề bài lên bảng phụ ( hoặc màn hình ) Yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán sau: Bài toán: Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b đi qua điểm M sao cho b//a? - Mời một HS lên bảng làm. HS cả lớp và HS1 lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trước. GV: Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a. HS: Có thể suy nghĩ nhưng chưa trả lời được hoặc có thể nêu : qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a. GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên “ Tiên đề Ơclít”. GV thông báo nội dung “Tiên đề Ơclít” trong SGK ( Tr 92). Yêu cầu HS nhắc lại GV: Với hai đường thẳng song song a và b, ta có những tính chất gì? GV: Chuyển sang mục sau. 1 / Tiên đề Ơ-clit Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. ? Hoạt động 2 : TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG( 14’). GV : Cho HS làm SGK ( Tr 93) gọi lần lượt học sinh làm từng câu a, b, c, d của bài c) Hai góc sole trong bằng nhau. d) Hai góc đồng vị bằng nhau. GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì? ?Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau. Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song. GV : Đưa tính chất của hai đường thẳng song song lên màn hình. GV: Tính chất này cho điều gì và suy ra điều gì? 2. Tính chất của hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì : + Hai góc sole trong bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau IV. Củng cố( 10’). BT32/SGK ( Đưa đề bài bảng phụ lên) HS đứng tại chỗ trả lời: câu a, b đúng HS làm tiếp BT33/SGK. HS hoạt động nhóm làm BT34/SGK. a) b) , , c) V. Dặn dò: ( 3’). Bài cũ: - Học thuộc nội dung tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song. - BTVN: 31, 37 SGK, trình bày lại BT34 vào vở bài tập. Bài mới: - Chuẩn bị tiết sau luyện tập - Ôn kĩ kiến thức, mang dụng cụ vẽ hình. E. BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Â Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết 9: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU Kiến thức: HS được củng cố tiên đề Ơ-clit và tính chất của hai đường thẳng song song. Kỹ năng: Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Thái độ: Biết cách suy luận và trình bày bài toán. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Phát biểu tiên đề Ơclít. ?Điền vào chổ trống (….) trong các phát biểu sau (đề bài viết lên bảng phụ) a) Quan điểm A nằm ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với…(đường thẳng a) b) Nếu qua điểm A nằm ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì ….(chúng trùng nhau) c) Cho điểm A ở ngòai đường thẳng a. Đường

File đính kèm:

  • docCHUONG I.doc
Giáo án liên quan