Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 10 đến tiết 16

A.MỤC TIÊU:

+Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

+Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.

Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.

-HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 ph).

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 10 đến tiết 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :20/09/2010 Tiết 10: Đ6. Từ vuông góc đến song song A.Mục tiêu: +Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. +Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: kiểm tra (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. +Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d. -Câu 2: +Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song +Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c -Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng. -ĐVĐ: Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’ ? Vì sao? -Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. c +Vẽ hình: Vẽ c d d’ M d -HS 2: +Phát biểu tiên đề Ơclít và t/c hai đường thẳng song song. +Vẽ tiếp đường thẳng d’ c. -NX: Đường thẳng d // d’ vì có 1 cặp góc so le trong bằng nhau. II.Hoạt động 2: Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng (16 ph). -Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời ?1. -Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép. -HS đứng tại chỗ trả lời ?1. -Vẽ lại hình 27 vào vở và ghi câu trả lời. 1.Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song: *?1: a c và b c a)a có song song với b. b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b. -Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba? -Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình vẽ. -Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao? -Gợi ý: +Liệu c có không cắt b được không? Vì sao? +Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao? -Qua bài toán rút ra nhận xét gì? -Đó là nội dung tính chất 2. -Yêu cầu một số HS nhắc lại hai tính chất trang 96. -Yêu cầu HS viết t/c dưới dạng kí hiệu. -Yêu cầu so sánh nội dung tính chất 1 và tính chất 2. -Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK: -Điền từ vào chỗ trống. -HS phát biểu nhận xét như SGK trang 96. -Vài HS phát biểu lại tính chất. -Ghi theo GV. -HS đọc bài toán trên bảng và suy nghĩ. -Suy luận theo gợi ý của GV: +Nếu c không cắt b thì c // b. Gọi c a tại A. Như vậy tại A có hai đường thẳng a và c cùng // với b, trái với tiên đề Ơclít vậy c cắt b. +Cho c cắt b tại B , vì a // b nên phải có hai góc so le trong bằng nhau và bằng 90o hay c b. -HS phát biểu tính chất 2 SGK trang 96. -Ghi tóm tắt theo kí hiệu. -Hai tính chất ngược nhau. -Làm miệng nhanh BT 40/ 97 SGK. -1 HS đứng tại chỗtrả lời. *Tính chất 1: c a b Nếu a c và b c thì a // b *Tính chất 2: Nếu a // b và c a thì c b *BT 40/97 SGK: Điền từ a)thì a //b b)thì c b III.Hoạt động 3: hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng (10 ph). -Yêu cầu đọc mục 2 trong 2 phút. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm ?2 trong 5 phút -Yêu cầu HS phát biểu tính chất trang 97 SGK. -Củng cố bằng BT 41/ 97 -Yêu cầu làm miệng -Tự đọc mục 2 SGK -Hoạt động nhóm làm ?2 vào bảng nhóm có hình vẽ. -Đại diện 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu b -Vài HS phát biểu tính chất trang 97 SGK. -Làm miệng BT 41/97 SGK -1 HS đứng tại chỗ trả lời. 2.Ba đường thẳng song song: *?2: Biết d’ // d ; d” //d a)Dự đoán d’ // d” b)Vẽ a d +a d’ vì a d và d // d’ +a d” vì a d và d // d” +d’ // d” vì cùng vuông góc với a. *Tính chất: Nếu d’ // d ; d” //d thì d’ // d” Viết d // d’ // d” *BT 41/97 SGK: Điền từ: thì a // b IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (7 ph). -Yêu cầu làm BT 42/98 SGK (bài 26/102 vở BT). -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Yêu cầu làm BT 43/98 SGK (bài 27/102 vở BT) -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -Tự làm bài 26 trong vở BT: Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài và trả lời câu hỏi. -1 HS lên bảng làm. -Tự làm bài 27 trong vở BT: Vẽ hình theo yêu cầu của đầu bài và trả lời câu hỏi. -1 HS lên bảng làm. *Bài 26 (42/98 SGK): c a b +Vẽ c a +Vẽ b c thì a // b vì a và b cùng vuông góc với c. +Phát biểu t/c: SGK trang 96. *Bài 27 (43/98 SGK): +Vẽ c a +Vẽ b // a thì c b vì b // a và c a. +Phát biểu t/c: SGK trang 96. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). +BTVN: 44, 45, 46/ 98 SGK ; 33, 34/80 SBT. +Yêu cầu học thuộc ba tính chất của bài. +Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu toán học. Ngày soạn :21/09/2010 Tiết 11: Luyện tập A.Mục tiêu: +Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. +Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. +Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 44/98 SGK. -BT 44/98 SGK: +Vẽ a//b (Cho vẽ phác) +Vẽ c//a. Hỏi c có song song với b không? Vì sao? +Phát biểu tính chất đó bằng lời. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn. -Hỏi BT 44 còn có cách phát biểu nào khác? -GV: Hôm nay luyện tập vận dụng các tính chất về: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song; Ba đường thẳng song song. Hoạt động của học sinh -1 HS : Chữa BT 44/98 SGK. +Vẽ hình theo yêu cầu: a b c +c // b vì c và b cùng song song với a. +Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. -Trả lời: Một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia. II.Hoạt động 2: Luyện tập (29 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu phát biểu lại t/c 1 quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. -Yêu cầu phát biểu t/c 2 quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. -Yêu cầu phát biểu t/c 3 về ba đường thẳng song. HĐ của Học sinh -Phát biểu: +T/c 1: 2 đ.thẳng phân biệt cùng // với đ.thẳng thứ 3 thì chúng // với nhau. +T/c 2: 1 đ.thẳng vuông góc với 1 trong 2 đ.thẳng // thì vuông góc với đ.thẳng kia. +T/c 3: 2 đ.thẳng phân biệt cùng // với đ.thẳng thứ ba thì //với nhau. Ghi bảng I.Ghi nhớ các tính chất: +T/c 1: Nếu a c và b c thì a // b +T/c 2: Nếu a // b và ca thì cb +T/c 3: Nếu d’ // d ; d” //d thì d’ // d” -Yêu cầu làm BT 45/98 SGK: Đưa đầu bài lên bảng. -BT 45/98 SGK: +Vẽ d’ // d và d” //d (d” và d’ phân biệt). +Suy ra d’ // d” bằng cách trả lời các câu hỏi sau: *Nếu d’ cắt d” tại điểm M thì M có thể nằm trên d không ? Vì sao? *Qua điểm M nằm ngoài d, vừa có d’ // d, vừa có d” // d thì có trái với tiên đề Ơclít không? Vì sao? *Nếu d’ và d” không thể cắt nhau (trái với tiên đề Ơclít) thì chúng phải thế nào? -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt đầu bài. -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại lời giải bài toán. -Yêu cầu làm BT 46/98 SGK (bài 28 trang 103 vở BT). -Yêu cầu xem hình vẽ 31 phát biểu nội dung bài toán. -Yêu cầu 1 HS trả lời câu a Vì sao a //b -Tính góc DCB làm thế nào? -Yêu cầu HS làm BT 47/98, 1 HS nhìn hình 32 SGK diễn đạt bằng lời nội dung bài toán. -Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài 47/98 SGK. -Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. -1 HS đọc to đầu bài 45/98. -1 HS lên bảng vẽ hình và ghi tóm tắt đầu bài. -Các HS khác đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán. -1 HS lên bảng trình bày lại lời giải bài toán. -Xem hình 31 SGK trang 98 phát biểu nội dung bài toán: Cho a, b cùng vuông góc với đường thẳng AB tại A và B. Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại c sao cho ADC = 120o Tính DCB = ? -1 HS trả lời câu a. -1 HS trả lời : Biết ADC và DCB ở vị trí trong cùng phía nên bù nhau. -1 HS nhìn hình 32/98 SGK diễn đạt bằng lời nội dung bài toán. -Hoạt động nhóm làm BT 47/98 trên bảng nhóm có hình vẽ và lý luận đầy đủ. -Đại diện nhóm lên trình bày lời giải. -Cả lớp theo dõi và góp ý kiến. II.Luyện tập: 1.BT 45/98 SGK: Cho: d’, d” phân biệt d’ // d d” // d Suy ra: d’ // d” Giải *Nếu d’ cắt d” tại M thì M không thể nằm trên d vì M ẻ d’ và d’ // d. *Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có d” //d thì trái với tiên đề Ơclít (Qua M chỉ có 1 đường thẳng // với d). *Để không trái với tiên đề Ơclít thì d’ và d” không thể cắt nhau hay d’ // d”. 2.Bài 28 (BT 46/98 SGK): A D a 120o B ? b C a)a //b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB. b)BCD = 180o – ADC = 180o - 120o = 60o. 3.Bài 29 (47/98 SGK): A D a ? B ? 130o b C a)Tính B: a // b, c a (Â = 90o) vậy c b, tức là B = 90o. b)Tính D: a // b, C và D là cặp góc trong cùng phía, vậy D = 180o – C = 180o - 130o = 50o. III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph). -Hỏi: Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ? -Vẽ hai đường thẳng a và b. -Cho hai đường thẳng a và b trên bảng, hãy kiểm tra xem a và b có song song không? -Hãy phát biểu các tính chất có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng. Vẽ hình minh hoạ -Trả lời: +Vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt cả a và b: *Kiểm tra1 cặp góc so le trong, nếu bằng nhau thì a//b. *Hoặc kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, nếu bằng nhau thì a//b. *Hoặc kiểm tra 1 cặp góc trong cùng phía, nếu bù nhau thì a//b. +Dùng êke vẽ ca, nếu dùng êke kiểm tra thấy cb thì a//b. III.Kết luận: 1.Cách kiểm tra a và b có song song? -Vẽ c cắt avà b: a A 3 2 4 1 b 3 2 4 1 B Nếu Â4 = B2 thì a//b. Nếu Â2 = B2 thì a//b. Nếu Â1+B2=180o thì a//b. b ? c a -Vẽ ca, nếu cb thì a//b. IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 48/99 SGK 35, 36, 37, 38/80 SBT. -Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song. -Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính chất về hai đường thẳng song song. -Đọc trước bài Đ7 Định lý. Ngày soạn :27/09/2010 Tiết 12: Đ7. định lý A.Mục tiêu: +Biết cấu trúc của một định lý (giả thiết và kết luận). +Biết thế nào là chứng minh một định lý. Biết đưa một định lý về dạng : “Nếu … thì”; Làm quen với mệnh đề lôgíc : p ị q. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ nhóm, bút viết bảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: kiểm tra (7 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Phát biểu tiên đề Ơclít, vẽ hình minh hoạ. -Câu 2: +Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía. -Nhận xét cho điểm. -ĐVĐ: Tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song đều là những khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclít được thừa nhận thông qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định coi là đúng, đó là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào, thế nào là chứng minh định lý, đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động của học sinh -HS 1: +Phát biểu tiên đề Ơclít. +Vẽ hình: M b a -HS 2: +Phát biểu t/c hai đường thẳng song song. c A 3 2 b 4 1 3 2 a 4 1 B II.Hoạt động 2: định lý (18 ph). -Cho HS đọc mục định lý trang 99 SGK. +Vậy thế nào là một định lý? +Định lý có phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình không ? -Yêu cầu HS làm ?1 SGK. -Đọc SGK. +Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. +Định lý không phải được suy ra từ đo hình trực tiếp, vẽ hình hoặc gấp hình. 1.Định lý: +Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. +ĐL được tìm ra nhờ suy luận. *?1: -Yêu cầu phát biểu lại ba định lý bài từ vuông góc đến song song. -Yêu cầu tìm thêm ví dụ về những định lý đã học. -Lấy lại VD định lý về hai góc đối đỉnh, yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, kí hiệu trên hình vẽ. Trong định lý trên +điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. +Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận. -Giới thiệu GT và KL của một định lý và kí hiệu. -Hỏi: trong định lý trên đâu là giả thiết, đâu là kết luận? -Vậy mỗi định lý gồm mấy phần ?, là những phần nào? -Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng : “Nếu … thì …” Phần nằm giữa từ nếu và từ thì là giả thiết, sau từ thì là kết luận. -Yêu cầu làm ?2/100 -Gọi 1 HS trả lời câu a. -Gọi 1 HS làm câu b. -Phát biểu lại ba định lý bài từ vuông góc đến song song. -Tìm thêm VD về định lý: như góc đối đỉnh, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. -Trả lời: +Điều cho biết là Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh. +Phải suy ra: Ô1 = Ô2 . +Giả thiết là: Ô1, Ô2 là hai góc đối đỉnh. +Kết luận là: Ô1 = Ô2 +Mỗi định lý gồm 2 phần giả thiết và kết luận. -1 HS trả lời câu a ?2. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL -VD: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 1 2 O GT Ô1, Ô2 đối đỉnh KL Ô1 = Ô2 GT: Điều cho biết trước. KL: Những điều cần suy ra. ?2: a)GT : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba. KL : Chúng song song với nhau. b) a b c GT a // c ; b // c KL a // b III.Hoạt động 3: Chứng minh định lý (12 ph). -ở định lý hai góc đối đỉnh để kết luận Ô1 = Ô2 ta đã suy luận thế nào? -Vậy quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lý. -Yêu cầu đọc VD SGK. -Cho vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu chứng minh lại định lý. -Suy luận: Ô1 + Ô3 = 180o (kề bù) Ô2 + Ô3 = 180o (kề bù) ị Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3 = 180o Ô1 = Ô2 -Đọc VD SGK. -Vẽ hình ghi GT, KL theo GV. -Chứng minh lại định lý. 2.Chứng minh định lý: a)Lập luận từ GT ị KL b)VD: xôz và zÔy kề bù GT Om tiaph.giác củaxôz On tiaph.giác củazôy KL mÔn = 90o Chứng minh môz = 1/2 xôz (Om tia pg.. zÔn = 1/2 zÔy ( On tia pg… môz + zÔn=1/2(xôz +zÔy) (tia Oz nằm giữa Om, On) mÔn = 1/2. 180o = 90o (vì xôz và zÔy kề bù) IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (7 ph). -Định lý là gì? Định lý gồm những phần nào? -GT là gì? KL là gì? -Yêu cầu làm BT 49/101 SGK (bài 31/104 vở BT). -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Trả lời theo câu hỏi của GV. -Tự làm bài 31 trong vở BT: trả lời câu hỏi theo yêu cầu của đầu bài. -1 HS đứng tại chỗ trả lời. *Bài 31 (49/102 SGK): a)GT: một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau. KL: hai đường thẳng đó song song. b)GT: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. KL: hai góc so le trong bằng nhau. *Bài 32vở BT: điền vào chỗ trống kết luận của định lý: a)chúng song song với nhau. b)chúng song song với nhau V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). +BTVN: 50, 51, 52/ 101, 102 SGK ; 41, 42/ 81 SBT. +Yêu cầu học thuộc định lý là gì, phân biệt giả thiết, kết luận một định lý. Nắm được các bước chứng minh một định lý. Ngày soạn :28/09/2010 Tiết 13: Luyện tập A.Mục tiêu: +HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu … thì”. +Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. +Bước đầu biết chứng minh định lý. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (8 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu 1: +Thế nào là định lý? +Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? +Chữa BT 50/101 SGK: Viết kết luận của định lý sau bằng cách điền vào chỗ trống.... Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì ……… -Câu 2: +Thế nào là chứng minh một định lý? +Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét đánh giá bài làm của hai bạn. -GV: Hôm nay luyện tập diễn đạt định lý bằng hình vẽ và ghi tóm tắt GT, KL. Hoạt động của học sinh -HS 1 : +Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. +Định lý gồm hai phần: *Giả thiết : Điều đã cho. *Kết luận: Điều phải suy ra. +Chữa BT 50/101 SGK: Điền từ: “chúng song song với nhau”. -HS 2: +Chứng minh một định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. +Vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lý O 3 2 1 4 GT Ô1, Ô3 đối đỉnh KL Ô1 = Ô3 -Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn. II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu làm BT 52/101 SGK cá nhân trong 5 phút. -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần chứng minh định lý. -Yêu cầu HS khác nhận xét. HĐ của Học sinh -Làm BT 52/101 SGK -Tự điền vào ô trống trong hướng dẫn. -1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần chứng minh định lý. - HS khác nêu nhận xét. Ghi bảng I.Luyện tập: 1.Bài 34 (52/101 SGK): Ô1+Ô2=180o vì Ô1Ô2kề bù. Ô3+Ô2=180o vì Ô3Ô2kề bù. Ô1+Ô2=Ô3+Ô2 căn cứ 1và 2 Ô1 = Ô3 căn cứ vào 3. -Yêu cầu làm BT 53/102 SGK: Đưa đầu bài lên bảng phụ. -Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL theo đầu bài. -Yêu cầu điền vào chỗ trống 1)xÔy+x’Ôy = 180o(vì….) 2) 90o +x’Ôy = 180o(vì….) 3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...) 4) x’Ôy’= xÔy (vì ….) 5) x’Ôy’=90o(căn cứ vào…) 6) y’Ôx= x’Ôy (vì ….) 7) y’Ôx=90o(căn cứ vào…) -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ. -Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn. -GV đưa bảng phụ đã viết gọn lời giải. -GV đưa bảng phụ ghi đầu bài: a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu. 1)Khoảng các từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. 2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. 4)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. -Cho thảo luận nhóm. -1 HS đọc to đầu bài 53/102. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Các HS khác đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ. 1)(vì hai góc kề bù) 2)(theo GT và căn cứ vào 1) 3)căn cứ vào 2) 4)(vì hai góc đối đỉnh) 5)(căn cứ vào GT) 6)(vì hai góc đối đỉnh) 7)Căn cứ vào 3. -Các HS khác nhận xét và điền bằng bút chì vào SGK. -HS tìm cách viết gọn hơn. -HS quan sát lời giải viết gọn và ghi chép. -Hoạt động nhóm thảo luận xét mệnh đề nào là định lý. -Đại diện nhóm trả lời: cả 4 mệnh đề đều là định lý. -Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí. -Đại diện HS lên bảng trình bày. 2.BT 53/102 SGK: y x x’ O y’ xx’ cắt yy’ tại O GT xÔy = 90o KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o Giải d)Trình bày gọn Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù) xÔy = 90o (GT) ị x’Ôy = 90o x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh) y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh) 3.BT bổ xung: Định lý 1: A M B M là trung điểm của GT AB KL MA = MB = AB Định lý 2: m z n x O y xôz kề bù zÔy GT On phân giác của xôz Om phân giác của zÔy KL nÔm = 90o y Định lý 3: O t x -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm. -Gọi 4 HS lên bảng hoàn thành vẽ hình ghi GT, KL. GT Ot phân giác của xÔy KL xÔt = tÔy = xÔy Định lý 4: c A a 1 1 b B c a = {A} GT c b = {B} Â1 = B1 KL a // b III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph) -Hỏi: Định lý là gì? Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? -Treo bảng phụ có đầu bài tập: Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM . Chứng minh rằng góc EDK = góc IDM. -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán. -Trả lời: như SGK trang 99, 100. GT ………. ………. KL ……….. Chứng minh IDM = IDN (vì……) (1) IDM = EDK (vì …..) (2) Từ 1 và 2 suy ra ………. đó là điều phải chứng minh. Trả lời: (vì DI là tia phân giác của MDN) (vì đối đỉnh) EDK = IDN (= IDM) II.Củng cố: -Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. -Chứng minh định lý là dùng lập luận để suy từ giả thiết ra kết luận. BT: GT DI là tia phân giác của MDN ; EDK đối đỉnh với IDM KL EDK = IDM IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Làm các câu hỏi ôn tập chương I trang 102, 103 SGK. -BTVN: 54, 55, 57/103, 104 SGK 43, 45/ 81, 82 SBT. Ngày soạn :04/10/2010 Tiết 14: Ôn tập chương I A.Mục tiêu: +Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song . +Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. +Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không. +Bước đầu tập suy luận,vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 ph). HĐ của Giáo viên -Đưa bảng phụ nêu nội dung bài toán 1: Mỗi hình vẽ cho biết kiến thức gì? -Gọi 1 HS đọc đầu bài. -Cho HS nêu ý kiến. -Điền kiến thức liên quan vào hình vẽ. HĐ của Học sinh -Quan sát bảng phụ, một HS đọc to đầu bài. -Các HS khác lần lượt trình bày kiến thức liên quan với hình vẽ: +Hai góc đối đỉnh. +Đường trung trực của đoạn thẳng. +Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. +Quan hệ ba đường thẳng song song. +Một đường thẳng ^với một trong hai đường thẳng song song. +Tiên đề Ơclít. +Hai đường thẳng cùng ^ với đường thẳng thứ ba. Ghi bảng I.Lý thuyết: Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì? Bài toán 1: Hình vẽ cho biết kiến thức gì? a O 3 2 b x A B y c a A b B c b a c a b M a b c b a -Treo bảng phụ ghi bài toán 2. -Gọi HS điền từ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: a)mối cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia. b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. d)a // b e)a // b g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. h)a // b k)a // b Bài toán 2: Điền vào chỗ trống: Bài toán 2: Điền từ vào chố trống a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có ………….. b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ………………. c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ………………….. d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là ………………. e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ……………… g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì …………………. h)Nếu a ^ c và b ^ c thì ………. k)Nếu a // c và b // c thì ……….. -Treo bảng phụ ghi bài toán 3. -Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai. -Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: 1)Đúng. 2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh. 3)Đúng. 4)Sai 5)Sai 6)Sai. 7)Đúng. Bài toán 3: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai 1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. II.Hoạt động 2: Luyện tập (23 ph). HĐ của Giáo viên -Treo bảng phụ vẽ có vẽ hình BT 54/ 103 SGK. -Yêu cầu đọc BT 54/103 SGK. -Yêu cầu quan sát và đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc và kiểm tra bằng êke. -Yêu cầu đọc tên 4 cặp đường thẳng song song và kiểm tra. -Yêu cầu làm BT 55/103 SGK -Yêu cầu vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N. -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. HĐ của Học sinh -1 HS đọc to đầu bài 54/103 -1 HS đọc tên 5 cặp đường thẳng vuông góc. -1 HS đọc tên 4 cặp đường thẳng song song. -Yêu cầu đại diện HS lên bảng đo kiểm tra bằng ê ke. -Làm BT 55/103 SGK vào vở BT. -1 HS lên bảng vẽ thêm: a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm : c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. Ghi bảng II.Luyện tập: 1.Bài 36 (54/103 SGK): -5 cặp đường thẳng vuông góc: d1

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7 Tuan 678.doc