Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 17 đến 46

A. Mục tiêu:

- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác

- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác

- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh

B. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc55 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 17 đến 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Tam giác Tiết 17 Ngày soạn: 27 . 10 . 2008 Ngày dạy: 30 . 10 . 2008 Đ1. Tổng ba góc của một tam giác A. Mục tiêu: - Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác - Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi nhớ - Yêu cầu cả lớp làm ?1 - Cả lớp làm bài trong 5' - 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét - Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. ? Em nào có chung nhận xét giơ tay - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau?2 - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn. ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét - Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng. - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) - Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình - Học sinh: , (so le trong ) ? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ. - Học sinh: - Học sinh lên bảng trình bày 1. Tổng ba góc của một tam giác ?1 * Nhận xét: ?2 * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có (2 góc so le trong) (1) (2 góc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) IV. Củng cố: (16') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK) Bài tập 1: Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày. H 47: H 48: H 49: H 50: H 51: Bài tập 2: GT có AD là tia phân giác KL Xét có: Vì AD là tia phân giác của Xét có : Xét có: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 3; 5 -SGK - Bài tập 1; 2; 9 -SBT - Đọc trước mục 2, 3 (SGK) VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 18 Ngày soạn: 30 . 10 . 2008 Ngày dạy: 4 . 11 . 2008 Đ1. Tổng ba góc của một tam giác(Tiếp) A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: - Học sinh 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi nhớ - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở - Giáo viên nêu ra các cạnh. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Hãy tính . - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào . - Học sinh: 2 góc phụ nhau ? Rút ra nhận xét. - Học sinh: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau - Giáo viên chốt lại và ghi bảng - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL - Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác - Học sinh chú ý làm theo. ? có vị trí như thế nào đối với của - Học sinh: là 2 góc kề bù ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào. - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi. ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. - Học sinh vẽ ra phiếu học tập, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. giáo viên lấy một vài kết quả của học sinh . - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập . - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên phát biểu. ? Rút ra nhận xét. ? Ghi GT, KL của định lí - 1 học sinh lên bảng làm ? Dùng thước đo hãy so sánh với và - Học sinh: >, > ? Rút ra kết luận. - Học sinh phát biểu. ? Em hãy suy luận để có > - Học sinh:Vì = , >0 > 2. áp dụng vào tam giác vuông (10') * Định nghĩa: SGK vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT vuông tại A KL 3. Góc ngoài của tam giác (15') - là góc ngoài tại đỉnh C của * Định nghĩa: SGK ?4 * Định lí: SGK GT , là góc ngoài KL = - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. IV. Củng cố: (10') - Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I (1) b) SS: và : tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) )Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK) - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT) HD 9: VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 19 Ngày soạn: 4 . 11 . 2008 Ngày dạy: 6 . 11 . 2008 Luyện tập A. Mục tiêu: - Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. - Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, ê ke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. - Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 ? Tính = ? ? Tính - Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày ? Còn cách nào nữa không? - HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà - Cho học sinh đọc đề toán ? Vẽ hình ghi GT, KL - Một học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. ? Thế nào là 2 góc phụ nhau? - Học sinh trả lời ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Bài tập 6 (tr109-SGK) Hình 57 Xét MNP vuông tại M (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông) Xét MIP vuông tại I Xét tam giác AHE vuông tại H: Xét tam giác BKE vuông tại K: (định lí) Bài tập 7(tr109-SGK) GT Tam giác ABC vuông tại A KL a, Các góc phụ nhau b, Các góc nhọn bằng nhau a) Các góc phụ nhau là: và b) Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với ) (vì cùng phụ với ) IV. Củng cố: - Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 8, 9(SGK) - Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT) HD8: Dựa vào dấu hiệu: Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 20 Ngày soạn: 8 . 11 . 2008 Ngày dạy: 11 . 11 . 2008 Đ2. Hai tam giác bằng nhau A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. - Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60 - Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC - Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C' III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc. -Học sinh: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc. - Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi bài. - Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là . ? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào. - Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác - Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự - Giáo viên chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa và A'B'C' có: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau - Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng - Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng. - Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng. * Định nghĩa 2. Kí hiệu: = A'B'C' nếu: ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) ACB = MPN AC = MP; ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh è xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác BC = EF = 3 (cm) IV. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK) - Học sinh lên bảng làm Bài tập 10: ABC = IMN có QRP = RQH có V. Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (SGK) - Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT) VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 21 Ngày soạn: 10 . 11 . 2008 Ngày dạy: 11 . 11 . 2008 Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Làm bài tập 11(SGK) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. ? Đọc đề bài toán. - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12 (SGK) ABC = HID (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HIK = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (SGK) Vì ABC = DEF ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH IV. Củng cố: - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT) - Đọc trước Đ3 VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 22+23 Ngày soạn: 10 . 11 . 2008 Ngày dạy: 13 . 11 . 2008 Đ3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh-cạnh-cạnh(C-C-C) A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đ/n và viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác. HS: = A'B'C' nếu: ĐVĐ: Từ việc kiểm tra bài cũ để chứng minh 2 tam giác bằng nhau có cần phải chứng minh đủ cả hai điều kiện về góc và cạnh trên hay không? III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại t/c. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh: - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh: ?1 ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau * Tính chất: (SGK) - Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C' ?2 ACD và BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ACD = BCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) IV. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK) BT 15: học sinh lên bảng trình bày BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 17: + Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) ABC = ABD + Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung MPQ = QMN (c.c.c) V. Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 18, 19 (SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ) VI. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................ Tiết 24 Ngày soạn: 22 . 11 . 2008 Ngày dạy: 25 . 11 . 2008 Luyện tập A. Mục tiêu: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu - HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thầy, trò Ghi nhớ - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. - Đặt lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - GV hớng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. - HS: ADE và BDE. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh . ? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - OBC và OAC. - GV đa phần chú ý lên máy chiếu. - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20. - Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng. ? Nêu các bước vẽ. - HS: + Vẽ góc XOY và tia Am + Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. + Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. + Vẽ tia AE ta được . ? Vì sao . GV đưa ra chú ý trong SGK. - HS đọc đề bài. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. ? Nêu cách chứng minh? - HS: chứng minh . - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày BT 18 (tr114-SGK) GT ADE và ANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT ADE và BDE có AD = BD; AE = EB KL a) ADE = BDE b) Bài giải a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ADE = BDE (2 góc tơng ứng) BT 20 (tr115-SGK) - Xét OBC và OAC có: OBC = OAC (c.c.c) (2 góc tơng ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: BT 22 (tr115-SGK) Xét OBC và AED có: OB = AE (vì = r) OC = AD (vì = r) BC = ED (theo cách vẽ) OBC = AED (c.c.c) HAY BT 23 (tr116-SGK) GT AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D KL AB là tia phân giác góc CAD Bài giải Xét ACB và ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm) AB là cạnh chung ACB = ADB (c.c.c) AB là tia phân giác của góc CAD IV. Củng cố: ? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau? V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác. VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 25+26 Ngày soạn: 24 . 11 . 2008 Ngày dạy: 27 . 11 . 2008 Đ4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Cạnh-góc-cạnh(C-g-C) A. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25. - HS: Đồ dùng học tập C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. III.Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Ghi nhớ - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK - 1 học sinh lên bảng vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. - GV: Giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - HS: ABC = A'B'C' - GV đưa tính chất lên máy chiếu ? 2 học sinh nhắc lại tính chất - Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c) ? Y/c làm ?2 ? Hình vẽ cho biết những điều gì? HS: BC = DC; ? Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì? HS: AC chung - Gọi HS lên bảng trình bày - GV: Giới thiệu hệ quả - Y/c HS làm ?3 ? Tại sao ABC = DEF ? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa * Bài toán - Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh ?1 * Tính chất: (sgk) GT ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C' KL ABC = A'B'C' - Kí hiệu (c. g. c) ?2 Xét ABC và ADC có: AC chung CD = CB (gt) (gt) 3. Hệ quả: Hệ quả: là một định lý được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận. ?3 XétABC và DEF có: AB = DE (gt) = 1v AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c) * Hệ quả: SGK IV. Củng cố: - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng BT 25 ( SGK) H. 82 H. 83 H. 84 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau - GV nhấn mạnh ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. V. Hướng dẫn học ở nhà - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT. VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Tiết 27 Ngày soạn: 30 . 11 . 2008 Ngày dạy: 2 . 12 . 2008 Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh. - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh và hệ quả của chúng. Làm bài tập 24 (tr118 - SGK) III. Luyện tập: GV-HS Ghi nhớ - GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ - GV: Y/ c HS xét từng hình xem đề bài đã cho những yếu tố nào của hai tam giác bằng nhau. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bằng nhau theo trường hợp (c.g.c) - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7 chuong II.doc
Giáo án liên quan