1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
1.2. Về kỹ năng: HS Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
1.3. Về thái độ:Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 17 đến tiết 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18.10.2008
Ngày giảng: 21.10.2008
Tiết: 17
Đ 1.tổng ba góc của một tam giác
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
1.2. Về kỹ năng: HS Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
1.3. Về thái độ:Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp, trược quan, thực hành
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 32 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
* HĐ1:Tổng ba góc của một tam giác
- Yêu cầu cả lớp làm ?1
- Cả lớp làm bài trong 5'
- 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét
- Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác.
- ? Em nào có chung nhận xét
- Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau?2
- Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK
- Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn.
- ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác
- 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét
- Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí
- 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên.
- Học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn)
- Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC
- ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình
- Học sinh: , (so le trong )
- ? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ.
- Học sinh:
- Học sinh lên bảng trình bày
1. Tổng ba góc của một tam giác
?1
* Nhận xét:
?2
* Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 .
Chứng minh:
- Qua A kẻ xy // BC
Ta có (2 góc so le trong) (1)
(2 góc so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
(đpcm)
4.4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK)
Bài tập 1:
Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày.
H 47:
H 48:
H 49:
H 50:
H 51:
Bài tập 2:
GT
có
AD là tia phân giác
KL
Xét có:
Vì AD là tia phân giác của
Xét có :
Xét có:
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Nắm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác
- Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK
- Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT)
- Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn: 22.10.2008
Ngày giảng:25.10.2008
Tiết: 18
Đ 1.tổng ba góc của một tam giác ( Tiếp )
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác
1.2. Về kỹ năng: HS Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
1.3. Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc
2.2. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 32 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau:
- Học sinh 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí.
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: áp dụng vào tam giác vuông
- Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông.
- Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK
- ? Vẽ tam giác vuông.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở
- Giáo viên nêu ra các cạnh.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- ? Hãy tính .
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- ? Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào .
- Học sinh: 2 góc phụ nhau
- ? Rút ra nhận xét.
- Học sinh: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
*HĐ2: Góc ngoài của tam giác
- Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác
- Học sinh chú ý làm theo.
- ? có vị trí như thế nào đối với của
- Học sinh: là 2 góc kề bù
- ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào.
- Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC.
- Học sinh vẽ ra phiếu học tập, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. giáo viên lấy một vài kết quả của học sinh .
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập .
- Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên phát biểu.
- ? Rút ra nhận xét.
- ? Ghi GT, KL của định lí
- 1 học sinh lên bảng làm
- ? Dùng thước đo hãy so sánh
với và
- Học sinh: >, >
- ? Rút ra kết luận.
- Học sinh phát biểu.
- ? Em hãy suy luận để có >
- Học sinh:Vì = , >0 >
2. áp dụng vào tam giác vuông
a) Định nghĩa: SGK
vuông tại A ()
AB; AC gọi là cạnh góc vuông
BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền.
?3
Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:
b. Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau
GT
vuông tại A
KL
3. Góc ngoài của tam giác
- là góc ngoài tại đỉnh C của
a. Định nghĩa: SGK
?4
b. Định lí: SGK
GT
, là góc ngoài
KL
=
c. Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó.
4.4. Củng cố
- Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập
a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I
(1)
b) SS: và : tương tự ta có (2)
Từ (1) và (2)
)Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau:
a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Nắm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT)
HD 9:
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………..
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
Ngày soạn:25.10.2008
Ngày giảng: 28.10.2008
Tiết: 19
Luyện tập
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
1.2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
1.3. Về thái độ: Rèn kĩ năng suy luận
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc
2.2. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp
- Luyện tập
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 32 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Bài tập 6 (tr109-SGK)
- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58
? Tính = ?
? Tính
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- ? Còn cách nào nữa không.
- HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà
Hình 58
Bài tập 7(tr109-SGK)
- Cho học sinh đọc đề toán
? Vẽ hình ghi GT, KL
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Thế nào là 2 góc phụ nhau
- Học sinh trả lời
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
Baứi 9 SGK/109:
Bài tập 6 (tr109-SGK)
Hình 57
Xét MNP vuông tại M
(Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông)
Xét MIP vuông tại I
Xét tam giác AHE vuông tại H:
Xét tam giác BKE vuông tại K:
(định lí)
Bài tập 7(tr109-SGK)
GT
Tam giác ABC vuông tại A
KL
a, Các góc phụ nhau
b, Các góc nhọn bằng nhau
a) Các góc phụ nhau là: và
b) Các góc nhọn bằng nhau
(vì cùng phụ với )
(vì cùng phụ với )
Baứi 9 SGK/109:
Tớnh =? (=320)
Ta coự CBA vuoõng taùi A
=> +=900 (1)
COD vuoõng taùi D
=> + = 900 (2)
maứ =(ủủ) (3)
Tửứ (1),(2),(3) => ==320
4.4. Củng cố
- Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK)
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT)
HD8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 20
Đ 2. hai tam giác bằng nhau
1. Mục tiêu
1.1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
1.2. Về kỹ năng: HS biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau 1.3. Về thái độ: Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
2. Chuẩn bị của giáo viên và hoc sinh
2.1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60
2.2. HS: Thước thẳng, thước đo góc
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp
4. Tiến trình giờ dạy
4.1. ổn định lớp
7A1: SS: 45 Vắng:
7A4: SS: 31 Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60
- Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
- Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
* HĐ1: Định nghĩa
- Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc.
-Học sinh: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc.
- Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi bài.
- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là .
? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Tương tự với các cạnh tương ứng.
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
- Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu)
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác
- Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
1. Định nghĩa
và A'B'C' có:
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau
- Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng
- Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng.
- Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng.
* Định nghĩa
2. Kí hiệu
= A'B'C' nếu:
?2
a) ABC = MNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) ACB = MPN
AC = MP;
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác
BC = EF = 3 (cm)
4.4. Củng cố
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK)
- Học sinh lên bảng làm
Bài tập 10:
ABC = IMN có
QRP = RQH có
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác.
- Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK)
- Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
- Thời gian: …………………………………………………………………..........................
- Nội dung: …………………………………………………………………………………...
- Phương pháp: ……………………………………………………………………………….
- Học sinh: …………………………………………………………………………………...
e f e f e f e f e f e f e f e e f e
File đính kèm:
- H7 Tuan 9 & 10.doc