Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 18, 19

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.

- Kỹ năng : Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.

- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu.

- HS : Thước thẳng, Thước đo góc, ê ke.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 18, 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết18: tổng ba góc của một tam giác Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. - Kỹ năng : Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, Thước đo góc, ê ke. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (18 ph) - Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác? - áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác cho biết số đo x; y trên các hình vẽ sau: 650 720 x E 900 M 560 F y K 410 x 360 Q R - Sau khi HS tìm được các giá trị của x, y GV giới thiệu: khái niệm D nhọn, D vuông, D tù. D ABC có ba góc nhọn là tam giác nhọn. D FEM có một góc 900 là tam giác vuông. D KQR có một góc tù là tam giác tù. Hoạt động II áp dụng vào tam giác vuông (10 ph) - Yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông SGK. - Yêu cầu HS vẽ tam giác vuông ABC ( A = 900) - Yêu cầu HS vẽ D DE F (E = 900)chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. - Lưu ý HS kí hiệu góc vuông trên hình vẽ. - Hãy tính góc B, góc C. - Từ kết quả này ta có kết luận gì? - Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào? * Định nghĩa: SGK. B A C AB; AC: cạnh góc vuông. BC: cạnh huyền. Theo định lí tổng ba góc của tam giác của tam giác ta có: A + B + C = 1800 mà A = 900 ị B + C = 900 * Định lí: SGK. Hoạt động III Góc ngoài của tam giác (15 ph) - GV vẽ góc AC x , Giới thiệu góc AC x là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC. - Góc AC x có vị trí như thế nào với góc C của D ABC? - Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào? - Nêu các góc ngoài khác của D ABC. - GV: các góc A,B, C gọi là góc trong của D. - áp dụng các định lí đã học hãy so sánh AC x và A + B? - Vậy ta có định lí nào về tính chất góc ngoài của tam giác? - GV nhấn mạnh lại nội dung định lí. - Hãy so sánh AC x và A; AC x và góc B. Giải thích? - Vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó? t A y x B C * Định nghĩa: SGK. Có A + B + C = 1800 (định lí tổng ba góc trong một D) AC x + C = 1800 (tính chất hai góc kề bù)ị AC x = A + B * Định lí: SGK. AC x > A AC x > B - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. Hoạt động IV Luyện tập củng cố (10 ph) Bài 1: a) đọc tên các tam giác vuông trong các hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu? b) Tìm các giá trị x; y trên các hình A B C H M N I D - Yêu cầu HS làm bài 3a tr 1108 SGK. Bài 1: a) Tam giác vuông ABC vuông tại A Tam giác vuông ABH vuông tại H Tam giác vuông AHC vuông tại H b) D ABH : x = 900 - 500 = 400 D ABC : y = 900 - B y = 900 - 500 = 400 Hình 2: a) Không có tam giác vuông. b) x = 430 + 700 = 1130 (theo định lí về tính chất góc ngoài tam giác) y = 1800 - (430 + 1130) y = 240 Hoạt động V Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững các định nghĩa, định lí đã học trong bài. - Làm các bài tập 3b; 4; 5 ; 6 tr 108 SGK. Tiết19: luyện tập Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố, khắc sâu kiến thức về: + Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800. + Trong tam giác vuông 2 góc nhọn có tổng số đo bằng 900. + Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác. - Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số đo các góc. - Thái độ : Rèn kỹ năng suy luận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, thước đo góc,ê ke, bảng phụ, phấn màu. - HS : Thước thẳng, Thước đo góc,com pa. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (10 ph) - GV kiểm tra hai HS: HS1: a) Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác? b) Chữa bài tập 2 tr108 SGK. HS2: a) Vẽ D ABC kéo dài cạnh BC về 2 phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C? b) Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C bằng tổng những góc nào? Lớn hơn những góc nào của D ABC? Bài 2 A 1 2 B 80 30 C D GT D ABC B = 800; C = 300 Phân giác AD (D ẻ BC) KL ADC ? ADB ? Giải: Xét D ABC: A + B + C = 1800 A + 800 + 300 = 1800 A = 1800 - 1100 = 700 AD là phân giác của A ị A1 = A2 = ị A1= A2 = Xét D ABD: B + A1 + ADB = 1800 ADB = 1800 - 1150 = 650 ADB kề bù với ADCị ADC + ADB = 1800 ADC = 1800 - ADB = 1800 - 650 = 1150 Hoạt động II Luyện tập ( 15 ph) Bài 6 SGK - GV đưa hình vẽ lên bảng phụ cho HS quan sát, trả lời bằng miệng. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho hình vẽ: A B H C a) Mô tả hình vẽ. b) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ. c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ. Bài 6 Hình 55 D vuông AHI (H = 900) ị 400 + I1 = 900 (ĐL) D vuông BKI (K = 900) ị x + I2 = 900 mà I1 = I2 (đối đỉnh) ị x = 400 Hình 57 D MIN có I = 900 M1 + 600 = 900 M1 = 900 - 600 = 300 D NMP có M = 900 hay M1 + x+ = 900 300 + x = 900 x = 600 Xét D vuông MNP có: N + P = 900 600 + P = 900 P = 900 - 600 = 300 Hình 58 D AHE có H = 900 ị A + E = 900(Đ L) ị 550 + E = 900 ị E = 900 - 550 = 350 x = HBK Xét D BKE có góc HBK là góc ngoài D BKE ị HBK = K + E = 900 + 350 x = 1250 Hoạt động III Luyện tập bài có hình vẽ (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài 8 SGK - GV vừa vẽ hình, vừa hướng dẫn HS vẽ. - Yêu cầu HS viết GT, KL. - Quan sát hình vẽ, dựa vào cách nào để chứng minh A x // BC? Bài 8 X A B C GT D ABC ; B = C = 400 A x là phân giác ngoài tại A KL A x // BC Chứng minh: Theo đầu bài ta có: D ABC : B = C = 400 (gt) (1) yAB = B + C = 400 +400 = 800 (theo định lí góc ngoài tam giác) A x là tia phân giác của yAB ị A1 = A2 = (2) Từ (1) và (2) ị B = A2 = 400 Mà B và A2 ở vị trí so le trong ị tia A x // BC (theo định lí 2 đường thẳng song song) Hoạt động IV Bài tập có ứng dụng thực tế (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài 9 SGK. - GV vẽ hình sẵn ở bảng phụ. - GV phân tích đề cho HS chỉ rõ hình biểu diễn cắt ngang của con đê, mặt nghiêng của con đê. - Nêu cách tính góc MOP? Hoạt động V Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Học thuộc, hiểu kỹ về định lí tổng các góc của tam giác, định lí góc ngoài của tam giác, định nghĩa, định lí về tam giác vuông. - Luyện giả các bài tập áp dụng các định lí trên. Làm bài tập 14, 15, 16 , 17 SBT.

File đính kèm:

  • dochinh 7- tiet 18.doc
Giáo án liên quan