Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân

A/ MỤC TIÊU

+ Kiến thức:

- Nhắc lại kiến tức cũ.

- Nắm vững các khái niệm và các tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để vận dụng vào bài tập.

+ Kĩ năng:

- Các phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.

- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận.

+ Thái độ: Học tập tích cực và yêu thích môn học.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

- GV: Máy chiếu.

- HS: Ôn tập các phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau, nghiên cứu trước bài, làm hai bài tập đã giao.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 35 - Bài 6: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 Bài 6: Tam giác cân A/ Mục tiêu + Kiến thức: - Nhắc lại kiến tức cũ. - Nắm vững các khái niệm và các tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân để vận dụng vào bài tập. + Kĩ năng: - Các phương pháp chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận. + Thái độ: Học tập tích cực và yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị của GV và HS - GV: Máy chiếu. - HS: Ôn tập các phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau, nghiên cứu trước bài, làm hai bài tập đã giao. C/ Các hoạt động HĐ của GV HĐ của HS Viết bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 7’ A B C D HS1 làm bài tập 1: Cho tam giác ABC có AB = AC. Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh éACD = éABD GT DABC; AB = AC éBAD = éCAD KL éB = éC Xét DABD và DACD => DABD = DACD (c.g.c) => éB = éC (hai góc tương ứng) Có AB = AC (gt) éBAD = éCAD (gt) AD là cạnh chung A B C D HS 2 làm bài 2: Cho tam giác ABC có éB = éC . Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC GT DABC; éB = éC éBAD = éCAD KL AB = AC Xét DABD và DACD AD là cạnh chung (1) éBAD = éCAD(gt) (2) éB + éBAD + éBDA = 1800 => éADB = éADC (3) éC + éCAD + éCDA = 1800 Mà éBAD = éCAD(gt) éB = éC (gt) Từ (1), (2), (3) => DABD = DACD (g.c.g) => AB = AC hai cạnh tương ứng Nhận xét đánh giá GV đánh giá chung GV căn cứ vào bài tập 1 để vào bài Hoạt động 2: Định nghĩa 7’ -Thế nào là tam giác cân? -GV vẽ hình -Theo đn DABC có AB = AC => ? -Ngược lạiDABC cân tại A => ? GV giới thiệu các yếu tố của tam giác cân -Muốn c/m một tam giác là tam giác cân ta c/m điều gì? -Hãy nêu 1 cách vẽ tam cân GV giới thiệu cách vẽ trên màn hình -Y/cầu HS nghiên cứu làm ?1 (màn hình) -Qua bài tập 1 chứng tỏ tam giác cân có tính chất gì về góc? HS trả lời HS2 đọc lại HS: DABC cân HS: AB = AC HS trả lời HS trả lời HS quan sát HS trả lời tại chỗ HS trả lời B C A DABC có AB = AC DABC cân tại A H C B A D E 4 2 2 2 2 +Hai cạnh bằng nhau AB, AC gọi là cạnh bên.Cạnh BC là cạnh đáy. + Góc A là góc ở đỉnh, góc B, góc C là goc ở đáy. ?1 Hoạt động3: Tính chất 12’ -Hãy phát biểu định lí 1 -Viết gt, kl định lí -Cho HS quan sát bài tập 2 và trả lời câu hỏi -Vậy tam có hai gọc bằng nhau có là tam giác cân không? -Ta có định lí 2 -Hãy viết gt, kl của định lí -Theo định lí 2 muốn c/m tam giác là tam giác cân ta c/m điều gì? - áp đụng làm bài tập (Trên màn hình) Căn cứ hình 1 để giới thiệu về tam giác vuông cân Hãy phát biểu định nghĩa tam giác vuông cân Hãy tính số đo các góc nhọn của tam giác vuông cân? HS trả lời HS trả lời tại chỗ HS trả lời HS đọc lại HS trả lời tại chỗ HS trả lời Bài tập : tìm các tam cân trong các hình sau B A C D E F M N P K G H I K M M 700 400 450 750 600 (H1) (H2) (H3) (H4) (H5) HS phát biểu HS trả lời A *Định lí 1: GT DABC, AB = AC KL éB = éC C B *Định lí 2: GT DABC, éB = éC KL DABC cân B *Định nghĩa: Tam giác vuông cân C A Hoạt động 4: Tam giác đều12’ -Thế nào là tam giác đều? -Tam giác ABC có AB = AC = BC => ? Tam giác ABC đều => ? -Hãy nêu cách vẽ tam giác đều -GV giới thiệu trên màn hình -Cho HS lên bảng vẽ tam giác đều -Vì sao éB = éC, éA = éC -Tính số đo mỗi góc -Tam giác có 3 góc bàng nhau có là tam giác đề không? -ở (H3) tam giác MNP có là tam giác đều không? -Những kết quả trên cho ta hệ quả sau. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS lên bảng thực hiện HS suy nghĩa trả lời HS trả lời HS trả lời và giải thích HS đọc bài A *Định nghĩa C B DABC có AB = AC = BC DABC đều *Hệ quả: Hoạt động 5: Củng cố 7’ - Nhắc lại các nội dung chính của bài - Luyện tập: Bài 1: Chọn đúng sai A/ Nếu tam giác ABC có AB = AC thì DABC là tam giác cân B/ Nếu tam giác ABC là tam giác cân thì AB = AC C/ Tam giác đều cũng là tam giác cân D/ Tam giác cân cũng là tam giác đều E/ Tam giác có hai góc bằng 600 là tam giác đều F/ Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác cân Bài 2: Hình vẽ có mấy tam giác đều, mấy tam giác cân A/ 2 tam giác cân, 1 tam giác đều. B/ 3 tan giác cân, 1 tam giác đều. C/ 4 tam giác cân, 1 tam giác đều. D/ 5 tam giác cân, 1 tam giác đều. Hãy lấy VD về hình ảnh tam giác cân trong thực tế.

File đính kèm:

  • docDinh ly lop 7.doc
Giáo án liên quan