Giáo án Toán học 7 - Tuần 18 đến tuần 22

I.Mục tiêu

- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận, đại

lượng tỉ lệ nghịch và về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị

hàm số y = ax (a 0)

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch

và xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0),

xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số

- Thái độ:Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống và mối quan

hệ giữa hình học với đại số thông qua phương pháp toạ độ

II.Chuẩn bị của GV và HS

- GV :Bảng phụ

- HS : Bảng nhỏ

III.tiến trình lên lớp

1 ổn định lớp:KTSS,vệ sinh

2 Kiểm tra bài củ:Kết hợp khi ôn tập

3 bài mới:

 

doc20 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tuần 18 đến tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/12/2010 Ngày dạy:11/12/2010 Tuần 17- Tiết 36: Ôn tập chương II I.Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch và về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0), xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số - Thái độ:Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống và mối quan hệ giữa hình học với đại số thông qua phương pháp toạ độ II.Chuẩn bị của GV và HS - GV :Bảng phụ - HS : Bảng nhỏ III.tiến trình lên lớp 1 ổn định lớp:KTSS,vệ sinh 2 Kiểm tra bài củ:Kết hợp khi ôn tập 3 bài mới: hoạt động của GV và HS Nội dung Bổ sung HĐ1: Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 18 Gv:Đặt câu hỏi để cùng Hs hoàn thành phần định nghĩa, tính chất, chú ý, ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Hs:Trả lời tại chỗ theo từng yêu cầu của Gv Gv:Ghi bảng tóm tắt phần định nghĩa và tính chất HS chú ý theo dõi và ghi chép lại Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài toán1 và 2 Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv:Tính hệ số tỉ lệ k và hệ số tỉ lệ a Hs:Tính và thông báo kết quả tại chỗ Gv:Sau khi tính hệ số tỉ lệ xong thì gọi 2 Hs lên bảng để điền vào các ô trống Hs:Còn lại cùng tính và cho nhận xét bổ xung Gv:Ghi bảng đề bài tập3 Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa bài vài nhóm đại diện Gv:Nhấn mạnh Phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó HĐ2: .Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số Gv: 1) Hàm số là gì ? Cho ví dụ 2) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? 3)Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào? Hs:Trả lời tại chỗ từng nội dung Gv đưa ra Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập1 1Hs:Đọc tại chỗ Hs:Còn lại theo dõi, nhận xét Gv:Ghi bảng đề bài tập 2 và yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) rồi gọi lần lượt 3 Hs lên vẽ 3 đồ thị Gv:Đưa tiếp đề bài tập 3 lên bảng phụ Hs:Quan sát, tìm hiểu đề bài Gv:Làm thế nào để tính được tung độ của điểm A và hoành độ của điểm B ? Hs:Suy nghĩ- Trả lời tại chỗ Gv:Yêu cầu Hs tính nhanh tại chỗ vào bảng nhỏ và thông báo kết quả Gv:Ghi bảng cách tính x và y sau đó hỏi Hs Một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào? Hs:Suy nghĩ trả lời Một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số I. Ôn về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch 1. Đại lượng tỉ lệ thuận +)Định nghĩa: y = k.x (k: hằng số ạ 0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) +)Tính chất: a) b) ; ; ... 2. Đại lượng tỉ lệ nghịch +)Định nghĩa: y = (a: hằng số ạ 0 hay còn gọi là hệ số tỉ lệ) +)Tính chất: a) y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = ... = a b) ; ; ... 3.Giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Bài toán1: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Điền vào các ô trống trong bảng sau: x - 4 - 1 0 2 5 y 8 2 0 - 4 - 10 Bài toán 2: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau x - 5 - 3 - 2 1 6 y - 6 - 10 - 15 30 5 Bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 b) Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Bài giải: a)Gọi 3 số lần lượt là a, b, c ta có: Từ đó: a = 3.12 = 36 ; b = 4.12 = 48 ; c = 6.12 = 72 b) Gọi 3 số lần lượt là x; y; z . Chia 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta phải chia 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; ta có: Từ đó: x = .208 = 69 y = .208 = 52 z = .208 = 34 II.Ôn tập về khái niệm hàm số và đồ thị hàm số 1. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. 2.Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng(x,y) trên mặt phẳng toạ độ. 3.Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ 4.Bài tập Bài1:Đọc toạ độ các điểm sau: A(2; -2); B(- 4; 0); C(1; 0); D(2; 4); E(3; -2); G(0; -2); H(- 3; -2) Bài 2: Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị các hàm số sau: a) y = - x ; b) y = x ; c) y = -x a) y = - x : A(2; -2) b) y = x : B(2; 1) c) y = -x : C(2; -1) 2 1 -2 -1 1 2 -1 -2 Bài 3:Giả sử A và B là 2 điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1 a)Tung độ của điểm A là bao nhiêu nếu hoành độ của nó bằng b)Hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng (- 8) Bài giải: a)Thay vào công thức ta có : y = 3. +1 y = 3 Vậy tung độ của điểm A là 3 b)Thay y = (- 8) vào công thức ta có : - 8 = 3x + 1 x = -3. Vậy hoành độ của điểm B là (- 3) 4 Củng cố:(5’) Gv:Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương II 5 Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương - Tiết sau ôn tập học kì IVRút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:10/12/2010 Ngày dạy:11/12/2010 Tuần 17- Tiết 37 Ôn tập học kì I(tiết 1) I.Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết - Thái độ:Giáo dục tính hệ thống, khoa học, chính xác cho học sinh II.Chuẩn bị Gv và HS - GV: Bảng phụ - HS :Bảng nhỏ III.Tiến trình lên lớp 1 ổn định lớp:KTSS,vệ sinh 2 Kiểm tra bài củ:Kết hợp khi ôn tập 3 bài mới: hoạt động của GV và HS Nội dung Bổ sung HĐ1: Ôn số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức số Gv:Số hữu tỉ là gì? Số hữu tỉ có thể biểu diễn thập phân như thế nào? Số vô tỉ là gì? Số thực là gì Trong tập hợp R các số thực ta đã biết những phép toán nào? Hs:Suy nghĩ trả lời Gv:Treo bảng ôn tập các phép toán Hs:Nhắc lại 1 số quy tắc phép toán trong bảng Gv:Yêu cầu Hs thực hiện 1 số các phép tính Hs1:Lên bảng thực hiện câu a Hs2:Thực hiện câu b Hs:Còn lại cùng thực hiện theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:Gọi đại diện vài nhóm nhận xét bài trên bảng Hs3:Thực hiện tại chỗ câu c Hs:Còn lại cùng theo dõi nhận xét, bổ xung Gv:Sau khi Hs làm xong Gv chỉ trên lời giải và chốt lại vấn đề - Cẩn thận về dấu - Đưa về cùng một loại (nên đưa về dạng phân số) cho dễ tính - Tính nhanh (nếu có thể) Gv:Gọi tiếp 3 Hs khác lên bảng làm bài tập 2. Mỗi Hs làm 1 câu Hs:Còn lại cùng làm bài theo nhóm cùng bàn vào bảng nhỏ Gv:Quan sát, kiểm tra việc làm bài của Hs sau đó chữa một số bài đại diện Gv:Chốt lại vấn đề cho Hs nhớ - Cần thực hiện phép tính theo đúng thứ tự - Những số hạng có 2 dấu nên áp dụng quy tắc bỏ ngoặc để lấy 1 dấu HĐ2: Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tìm x Gv: - Tỉ lệ thức là gì? - Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức - Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau Hs:Thực hiện tại chỗ từng yêu cầu Gv đưa ra Gv:Gọi 2Hs lên bảng làm bài tập 1. Mỗi Hs làm 1 câu Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ theo nhóm 2 người Gv+Hs:Cùng chữa vài bài đại diện Gv:Chốt lại vấn đề - Để cho dễ tìm x coi 0,25x là a, coi 3 là b, coi là c, coi 0,125 là d - áp dụng Gv:Cho Hs làm tiếp bài tập 2 Hs:Các nhóm làm bài tại chỗ và thông báo kết quả Gv:Ghi bảng các kết quả Hs đưa ra và nói trong các kết quả đó, kết quả nào đúng thì chúng ta cùng theo dõi cách làm 1Hs:Nêu cách làm tại chỗ Gv:Ghi bảng lời giải sau khi đã được sửa sai Hs:Tìm kết quả đúng trong các kết quả trên Gv:Chốt lại vấn đề - Nhớ thứ tự thực hiện các phép tính x nếu x ³ 0 - áp dụng = x nếu x < 0 1. Ôn số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức số. + Số hữu tỉ : Q + Số vô tỉ : I + Số thực : R + Bảng ôn tập các phép toán trong R + Các quy tắc phép toán trong R - Luỹ thừa - Định nghĩa căn bậc hai Bài1: Thực hiện các phép toán sau a) - 0,75. = b) = c) = Bài 2: Tính a) = = b) 12. c) = 4+6 –3 +5 =12 2. Ôn tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, tìm x + Tỉ lệ thức : + Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức : + Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: Bài1: Tìm x trong tỉ lệ thức a) (0,25x) : 3 = : 0,125 0,25x = : 0,125 0,25x = 20 x = 80 b) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) x = = - 5,1 Bài 2: Tìm x biết a) x = = - 5 b) Ta có: 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = - 3 2x = 4 2x = - 2 x = 2 x = - 1 Vậy : x = 2 hoặc x = - 1 c) - 8 - = 3 = 5 Ta có: 1 – 3x = 5 hoặc 1 – 3x = - 5 - 3x = 4 - 3x = - 6 - x = - x = - 2 x = x = 2 4 .Củng cố:(5’) Gv:Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản vừa ôn 5 Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn tập kiến thức và các dạng bài tập đã ôn - Tiết sau ôn tập tiếp các kiến thức còn lại của phần học kì I IVRút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:10/12/2010 Ngày dạy:13/12/2010 Tuần 18- Tiết 38 Ôn tập học kì I(tiết 2) I.Mục tiêu +ễn tập về số thực, khỏi niệm về căn bậc hai. +ễn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, cỏc bài toỏn liờn quan, khỏi niệm hàm số và đồ thị hàm số. II.Chuẩn bị Gv và HS - GV: Bảng phụ - HS :Bảng nhỏ III.Tiến trình lên lớp 1 ổn định lớp:KTSS,vệ sinh 2 Kiểm tra bài củ:Kết hợp khi ôn tập 3 bài mới: Các hoạt động của GV và HS Nội dung Bổ sung Hoạt động 1: Ôn tập về số thực GV -Thế nào là số vô tỉ? Lấy ví dụ về số vô tỉ -HS nêu ĐN về số vô tỉ và lấy VD về số vô tỉ. GV -Nêu khái niệm về căn bậc hai, những số nào không có căn bậc hai -Số âm không có căn bậc hai -Một số dương a có mấy căn bậc hai? HS trả lời Bài 1: Hãy tìm căn bậc hai của 121; 0; 144; -25 và tìm HS -2 HS tìm trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn. GV Số thực là gì ? Kí hiệu số thực ? ?Hãy biểu diễn số thực trên trục số. HS trả lời Hoạt động 2: Ôn tập về hàm số và đồ thị GV Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ thuân. -Khi nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu. HS y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là . GV Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. GV Nêu ĐN hai đại lượng tỉ lệ nghịch. ?Khi nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu. HS y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là k. GV Nêu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. -HS viết công thức biểu thị tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. GV Cho HS làm bài tập 2 (đưa ra bảng phụ) HS Gọi số sp bác thứ nhất làm được là x Số sp bác thứ hai làm được là y Vì số sp làm được và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có : à x = 63 sản phẩm à y = 56 sản phẩm. GV Nêu khái niệm hàm số và đồ thị hàm số? -Đồ thị hàm số y = ax (a # 0) có dạng như thế nào? HS là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ GV Cho HS làm bài 4 Gọi HS đọc đề HS đọc đề G gọi HS lên bảng trình bày bài giải HS Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ) nên ta có: Vậy a = 1.Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai, số thực. a, Số vô tỉ: là số viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. b, Căn bậc hai Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. Số dương a có hai căn bậc hai, một số dương kí hiệu là và một số âm kí hiệu là . Số 0 chỉ có một căn bậc hai: c, Số thực: Số vô tỉ và số hữu tỉ được gọi chung là số thực. Kí hiệu: R. Số thực lấp đầy trục số vì vậy trục số còn gọi là trục số thực. 1.Đại lượng tỉ lệ thuân a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nới y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : +Tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi +Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. 2.Đại lượng tỉ lệ nghịch a, ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. b, TC: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: +Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi. +Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tươg ứng của đại lượng kia. Bài 2: Hai bác công nhân cùng làm chung được 119 sản phẩm (thời gian như nhau). Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm biết rằng bác thứ nhất làm một sản phẩm mất 9 phút, bác thứ hai mất 8 phút. 3. Hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị xủa x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. 4. Đồ thị hàm số y = ax (a # 0) -Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x, y) trên mặt phẳng tọa độ. -Đồ thị hàm số y = ax (a # 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. Bài 4:Vì đồ thị hàm số y = ax đi qua điểm A (-1; ) nên ta có: Vậy a = 4 Củng cố:(5’) Gv: Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản vừa ôn 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II/SGK - Làm lại các dạng bài tập \IVRút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:10/12/2010 Ngày dạy:13/12/2010 Tuần 18- Tiết 39 Ôn tập học kì I(tiết 3) I.Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) - Kĩ năng: Rèn kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số - Thái độ: Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống II.Chuẩn bị Gv và HS - GV: Bảng phụ - HS :Bảng nhỏ III.Tiến trình lên lớp 1 ổn định lớp:KTSS,vệ sinh 2 Kiểm tra bài củ:Kết hợp khi ôn tập 3 bài mới: Các hoạt động của GV và HS Nội dung Bổ sung HĐ1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Gv:Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Cho ví dụ. Hs: Trả lời tại chỗ Gv: Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Cho ví dụ. Hs: Trả lời tại chỗ Gv:Treo bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch Hs:Quan sát bảng ôn tập và trả lời câu hỏi của Gv Gv:Nhấn mạnh với Hs về tính chất khác nhau của 2 tương quan này Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1 Hs:Đọc và tóm tắt đề bài Gv:Gọi 1 Hs lên bảng làm bài Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ vào bảng nhỏ Gv+Hs:Cùng chữa bài trên bảng Gv:Đưa tiếp đề bài tập 2 lên bảng phụ Hs:Đọc và tóm tắt đề bài Gv:Cùng 1 công việc là đào con mương, số người và thời gian làm là 2 đại lượng quan hệ như thế nào? Hs:Suy nghĩ – Trả lời Gv:Gọi Hs2 lên bảng làm bài Hs:Còn lại làm bài theo nhóm 2 người Gv:Gọi đại diện vài nhóm nhận xét và chữa bài trên bảng HĐ2: Ôn tập về đồ thị hàm số 15’ Gv:Hàm số y = ax (a ạ 0) cho ta biết y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào? Hs:Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ Gv:Ghi bảng lần lượt từng yêu cầu của bài tập 1 lên bảng Hs:Làm bài theo nhóm cùng bàn Gv:Kiểm tra bài làm của vài nhóm sau đó chữa bài cho Hs . 1. Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch + Đại lượng tỉ lệ thuận + Đại lượng tỉ lệ nghịch Bài tập1: Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo? Tóm tắt: Khối lượng của 20 bao thóc là: 60kg.20 = 1200kg 100kg thóc cho 60kg gạo 1200kg thóc cho x kg gạo Bài giải: Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có : x = 720kg Vậy: 20 bao thóc (1200kg) được 720kg gạo Bài tập2: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi) Tóm tắt: 30 người làm hết 8 giờ 40 người làm hết x giờ Bài giải: Vì số người và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: = 6 (giờ) Vậy thời gian làm giảm được 8 – 6 = 2 (giờ) 2. Ôn tập về đồ thị hàm số +)Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ +)Bài tập: Cho hàm số y = -2x a)Biết điểm A(3; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 Ta thay x = 3 và y = y0 vào công thức y = -2x ta được y0 = - 2.3 = - 6 b) Điểm B(1,5; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không? Tại sao? Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x ta được y = - 2.1,5 = -3 ( ạ 3) Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x M(1; -2) 1 0 -2 4 Củng cố:(5’) Gv: Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản vừa ôn 5. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và ôn tập chương II/SGK - Làm lại các dạng bài tập - Giờ sau kiểm tra học kì I (Đại số + Hình học) IVRút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Lớp 7a giảng ……………….tổng 28 vắng ……: Lớp 7b giảng ……………….tổng 29 vắng ……: Tuần 18. Tiết 40 : Trả bài kiểm tra học kì (Phần đại số) Ngày giảng: I.Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu cho học sinh các kiến thức về : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, luỹ thừa của một số hữu tỉ, các phép tính về số hữu tỉ (cộng, trừ, nhân, chia và căn bậc hai), tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) - Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào giải bài tập Sửa cho học sinh những sai lầm hay mắc phải - Thái độ: Có ý thức tiếp thu để tránh mắc sai lầm về sau khi làm bài II.Chuẩn bị - Thầy: Đề bài + Bảng phụ + Đáp án - Trò : Bài kiểm tra III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới:(38’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Gv:Yêu cầu Hs xem lại phần bài làm của mình trong bài kiểm tra (phần trắc nghiệm khác quan) xem mình làm đúng được mấy câu, sai mấy câu. Tại sao? Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của mình về những câu cô giáo ghi sai ở trong bài Gv:Tập hợp tất cả các ý kiến của Hs vừa nêu ra sau đó chốt lại vấn đề bằng cách chỉ cho Hs những câu hay mắc phải sai lầm như: Câu 1(a): Do chưa nắm vững quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Hs:Nhắc lại cách tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Câu 1(b): Do chưa nắm chắc quy ước a0 = 1 ( a ạ 0) Hs:Nhắc lại quy ước a0 = 1 (a ạ 0) và các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ Câu 2: Do Hs chưa nắm được dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) Hs:Nhắc lại dạng của đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) Gv:Yêu cầu Hs xem tiếp phần bài làm tự luận của mình (câu1) xem đã làm được phần nào, phần nào chưa làm được. Tại sao? Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của mình Gv:Tập hợp ý kiến và chốt lại vấn đề bằng cách ghi bảng cách tính và chỉ ra cho Hs do khi đưa các số hạng vào trong ngoặc đã đổi dấu sai dẫn đến kết quả sai (câu a) , câu b do chưa nắm chắc quy tắc chia 2 phân số nên kết quả sai Gv:Yêu cầu Hs xem tiếp phần bài làm tự luận của mình (câu2) xem đã làm được phần nào, phần nào chưa làm được. Tại sao? Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của mình Gv:Tập hợp ý kiến và chốt lại vấn đề bằng cách ghi bảng cách tính và chỉ ra cho Hs do chưa nắm chắc tính chất cơ bản của tỉ lệ thức nên không tìm được x và còn do chưa nhớ được định nghĩa căn bậc 2 của 1 số a không âm nên tìm x còn thiếu 1 giá trị âm (- 30) Gv:Yêu cầu Hs xem tiếp phần bài làm tự luận của mình (câu5) xem đã làm được phần nào, phần nào chưa làm được. Tại sao? Hs: Đưa ra ý kiến thắc mắc của mình Gv:Tập hợp ý kiến và chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu Hs:Quan sát lời giải mẫu và đối chiếu với bài của mình Gv:Chỉ trên lời giải mẫu và nêu ra những chỗ Hs còn mắc sai lầm khi trình bày bài I/Trắc nghiệm khách quan Câu 1: a)Kết quả nào sau đây là không đúng. A. = 0 thì x = 0 B. = thì x = C. = 1,35 thì x = ± 1,35 D. = 0,42 thì x = ± 0,42 Câu trả lời đúng : B b) Giá trị của ( - 15,347)0 là : A. 0 B. – 15,347 C. 1 D. Một kết quả khác Câu trả lời đúng : C Câu 2: Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là.............................gốc toạ độ Phần điền : một đường thẳng đi qua II/Trắc nghiệm tự luận Câu 1: Tính bằng cách hợp lí (nếu có thể) a) = = = 1 + 1 + = 2 + = 2 b) = Câu 2: Tìm x biết x .x = (- 15).(- 60) x2 = 900 x = 30 hoặc x = - 30 Câu 3: Tính a) = 0,1 – 0,5 = - 0,4 b) Câu 4: Viết dưới dạng an a) b) Câu 5: Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, ba chi đội 7a, 7b, 7c đã thu được tổng cộng 480 kg giấy vụn, biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8 hãy tính số giấy vụn đã thu được của mỗi chi đội. Bài giải: Gọi số giấy vụn thu được của các chi đội 7a, 7b, 7c lần lượt là a, b, c (kg). Theo đề bài ta có: và a + b + c = 480 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có = a = 20.9 = 180 b = 20.7 = 140 c = 20.8 = 160 Số giấy vụn thu được của 3 chi đội lần lượt là : 180 (kg); 140 (kg); 160 (kg) Đáp số: 7a thu được 180 (kg) 7b thu được 140 (kg) 7c thu được 160 (kg) 4.Củng cố:(5’) Gv:Nhận xét, đánh giá giờ trả bài Hs: Rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’) Đọc trước bài “Thu thập số liệu thống kê – Tần số” Tuần 20. Chương III: Thống kê Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê Tần số Ngày giảng: 18/1/2008 I.Mục tiêu - Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung).Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “Số các giá trị của dấu hiệu” và “Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”.Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. Thái độ : Biết tiến hành thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, đơn giản, gần gũi trong học tập, trong cuộc sống. II.Chuẩn bị - Thầy :Bảng phụ + Bảng số liệu thống kê ban đầu - Trò :Bảng nhỏ III.Các hoạt động dạy và học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2.Kiểm tra: Không 3.Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1:Đặt vấn đề:Thống kê là gì? Gv:Giới thiệu như trong SGK/4 rồi vào bài mới Hoạt động2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu Gv:Treo bảng 1; 2/4+5SGK Hs:Quan sát 2 bảng và đọc toàn bộ phần 1/SGK sau đó trả lời các câu hỏi sau Gv:Hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong lớp qua bài kiểm tra học kì I Hs:Thống kê theo nhóm trên bảng nhỏ Hoạt động3:Tìm hiểu dấu hiệu Gv:Giới thiệu cho Hs hiểu rõ các thuật ngữ và kí hiệu của các thuật ngữ Dấu hiệu (X), đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu (x) số c ác giá trị của dấu hiệu (N) Hs:Minh hoạ qua các ví dụ (theo các câu hỏi trong SGK) Hoạt động4:Tần số của mỗi giá trị Gv:Hướng dẫn Hs đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị Gv:Hướng dẫn Hs các bước tìm tần số theo cách hợp lí nhất +Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết tất cả các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn +Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm và ghi lại Hs:Đọc phần chú ý/SGK Gv:Nhấn mạnh Không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số Hoạt động5:Luyện tập Gv:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 5/SGK Hs:Quan sát – Thảo luận theo nhóm cùng bàn Gv:Gọi đại diện vài nhóm trả lời tại chỗ Hs:Các nhóm còn lại nhận xét bổ xung Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra và ghi kết quả của bài lên bảng Hs:Các nhóm cùng theo dõi và sửa sai 1’ 9’ 12’ 10’ 7’ 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. VD: Khi điều tra về số cây trồng được của một lớp trong dịp phát động phong trào “Tết trồng cây” người điều tra lập bảng 1 (bảng phụ) +Thu thập số liệu:Việc làm của người điều tra về vấn đề được quan tâm +Bảng số liệu thống kê ban đầu:Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng. 2.Dấu hiệu a)Dấu hiệu, đơn vị điều tra ?2. Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp +Dấu hiệu:Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu (kí hiệu X; Y...) +ở bảng 1 dấu hiệu X là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đợn vị điều tra ?3. Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu + Giá trị của dấu hiệu:Số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra (kí hiệu x) +Dãy giá trị của dấu hiệu: Kí hiệu N ?4. Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị 3.Tần số của mỗi giá trị ?5. Có 4 số khác nha

File đính kèm:

  • docgiao an ds 17-18.doc
Giáo án liên quan