I. Mục tiêu
* Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông.
*Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình by
*Thái độ: Cẩn thận, chính xc, tích cực trong học tập.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 12523 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 44: Ôn tập chương II (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
25 / 02 / 2013
Tuần 25
Ngày giảng:
/ 02 / 2013
Tiết 44
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông.
*Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bày
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’)
Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác?
Aùp dụng:
Tính y?
Định lý : Tổng ba góc của một tam giác bằng1800
Y = 600 + 400 = 1000
Do y là gĩc ngịai của tam giác tại đỉnh D
Hoạt động 2: Ôn tập về tổng ba góc của một tam giác (20’)
Gv: Yêu cầu hs lần lượt trả lời các câu hỏi :
+ Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ?
+ Tính chất về góc ngoài của tam giác ?
+ Hãy nêu các tính chất về góc của:
-Tam giác cân ?
- Tam giác đều ?
- Tam giác vuông?
-Tam giác vuông cân ?
Củng cố : Bài tập 67
GV: treo bảng phụ có kẽ sẵn bài tập 67 SGK
Điền dấu ( x) vào chỗ trống (…..) một cách thích hợp :
Bài 68(sgk)
Gv: yêu cầu 1hs đọc to đề bài tập 68 sgk Þ Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
Gv cho hs dưới lớp nhận xét
HS: trả lời :
Định lý : Tổng ba góc của một tam giác bằng1800 Tính chất của góc ngoài :Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
- Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó .
Hs: các tính chất về góc của:
+ Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau
+Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600
+ Tam giác vuông có hai góc nhọn phụ nhau
+ Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng nhau và mỗi góc bằng 450
Bài tập 67
Câu 1 : Đúng ; Câu 2 : Đúng
Câu 3 : Sai (ví dụ có tam giác mà 3 góc bằng 700 , 600 , 500 . Góc lớn nhất là 700 )
Câu 4 :Sai ( hai góc nhọn phụ nhau )
Câu 5 : Đúng
Câu6: Sai ( ví dụ cân tại A có
Hs: Đọc đề bài 68 (sgk)
* Kết quả :
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 “
- Câu c được suy ra trực tiếp từ định lý “ Trong một tam giác cân,hai góc bằng nhau ? “
- Câu d được suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì nó là tam giác cân”
Hs: Nhận xét
Hoạt động 2 : Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (10’)
* Gv: Treo bảng phụ có ký hiệu vào hình các điều kiện bằng nhau, yêu cầu học sinh cho biết đó là các trường hợp bằng nhau nào
* Gv: Treo bảng phụ có ký hiệu vào hình các điều kiện bằng nhau, yêu cầu học sinh cho biết đó là các trường hợp bằng nhau nào
Hoạt động 3 : Củng cố (4’)
Bài tập 69:
Gọi H là giao điểm của AD và BC
Mà ÞAD a
Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 3 và chuẩn bị các câu hỏi từ câu 4 đến câu 6
+ Xem lại các bài tập đã giải+ Làm các bài tập 70, 71 sgk
Ngày soạn:
4 / 0 3 / 2013
Tuần 26
Ngày giảng:
/ 0 3 / 2013
Tiết 45
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác vuông.
*Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bày
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Bảng phụ kẽ sẵn tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt; thước, êke, compa.
HS : Ôn tập các câu hỏi ôn tập ở sgk từ câu 4 đến câu 6, làm bài tập về nhà, thước, êke, compa.
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức : (1’ )
2.Kiểm tra bài cũ : (6’ )
Hs1: Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác cân?
Hs2: Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều? Nêu các cách để chứng minh một tam giác là tam giác đều?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt (15’)
Gv: Cho hs nhắc lại các câu hỏi ở phần kiểm tra bài cũ.
Nếu hs không trả lời được GV vừa hướng dẫn vừa hỏi để hs trả lời)
Gv: Treo bảng phụ kẽ sẵn các tam giác đặc biệt
Þ Yêu cầu hs lên bảng điền kí hiệu về định nghĩa và tính chất của tam giác đó.
Củng cố: Bài tập 70 sgk.
Cho hs đọc đề
Gv hướng dẫn vẽ hình (bài tập về nhà ở tiết ôn tập 1)
Gợi ý:
a) cân tại A Þ ?
+ Nhận xét gì về ? vì sao?
+ Kết luận gì về và ?
Þ Cách chứng minh?
b) c/m : BH = CK
Gv gọi 1 hs lên bảng c/m
c) c/m: AH = AK
gọi 1 hs đứng tại chỗ trình bày cách chứng minh
d) Cho hs dự đoán là tam giác gì?
Þ Yêu cầu hs giải thích?
e) là tam giác gì?
Khi MB = NC = BC Þ là tam giác gì?
cân Þ ?
Em có kết luận gì về và ?
Hs: Lần lượt nhắc lại
1) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+ T/c 1: Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau
+T/c 2: Tam giác có hai góc bằng nhau gọi là tam giác cân.
+ Cách 1: C/m tam giác có hai cạnh bằng nhau.
+ C/m tam giác có hai góc bằng nhau.
2) Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ T/c: Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 600
+ Cách 1: Tam giác có ba cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba góc bằng nhau.
+ Tam giác cân có một góc bằng 600 .
Hs: lần lượt lên bảng điền vào ô trống
Hs: Đọc đề bài và vẽ hình theo hướng dẫn của gv
Hs: cân tại A Þ
Þ (vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau)
Xét và có:
AB = AC (gt);; MB = NC (gt)
Þ = (c.g.c)
Þ AM = AN (2 cạnh tương ứng)
Þ là tam giác cân (cân tại A)
b) Hs: c/m (cạnh huyền - góc nhọn) Þ BH = CK
c) Hs: C/m ( cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Þ AH = AK
Hs: là tam giác cân
Hs: (đđ);(đđ)
Mà (câu b)
Þ Þ là tam giác cân tại O
Hs: là tam giác đều
Hs: là tam giác cân
Hs: cân Þ
Hs: Þ
Tam giác OBC đều.
Hoạt động 2: Ôn tập về định lí Pytago.(20’)
* Phát biểu định lí Pytago thuận và đảo?
* Bài tập 71sgk:
Gv: Đặt các đỉnh hình chữ nhật như hình vẽ.
Gọi độ dài mỗi cạnh của mỗi ô là 1 đv
vuông tại C
vuông tại K
vuông tại I
Gọi 3 hs lên bảng áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên để tính các cạnh AB, AC, BC.
Gọi 1 hs so sánh AB và AC; BC2 và AB2 + AC2
Kết luận
Hs: Phát biểu
Hs:
áp dụng đlí Pytago cho 3 tam giác trên, hs tính được
AB2 = 13; AC2 = 13 Þ AB2 = AC2
Þ AB = AC. Vậy cân tại A
Mặt khác : BC2 = 26
Do AB2 + AC2 = BC2
Vậy vuông cân tại A
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(5’)
+ Học thuộc phần lí thuyết theo các câu hỏi ở phần ôn tập.
+ Xem lại các bài tập đã giải ở sgk.
+ Nắm vững các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau.
+ Tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết chương II.
File đính kèm:
- hinh hoc 7 on tap chuong 2(1).doc