Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 53, 54

I. Mục tiêu:

- Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể tạo thành tam giác không ?

- Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.

- Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống .

II. Chuẩn bị :

- Gv : SGK, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, compa, phấn màu.

- Hs : SGK, ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thước thẳng, compa, bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 53, 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2 – 4 – 05 LUYỆN TẬP Tuần 29 Ngày giảng: 4 – 4 – 05 Tiết 53 Mục tiêu: - Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể tạo thành tam giác không ? - Rèn kỹ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT, KL và vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. - Vận dụng quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vào thực tế đời sống . Chuẩn bị : - Gv : SGK, bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, compa, phấn màu. - Hs : SGK, ôn tập quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, thước thẳng, compa, bảng nhóm. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1 : Kiểm tra : Phát biểu quan hệ và hệ quả của bất đẳng thức tam giác ? Bài tập 18 SGK trang 63: Gọi Hs nhận xét . Gv nhận xét ghi điểm. Hs trả lời định lí và hệ quả. a) 2 + 3 > 4 ( cm) b) 1 + 2 < 3,5 ( cm) không vẽ được tam giác Hoạt động 2 : 1 ) Luyện tập : 1) Bài tập 17 SGK trang 63: Gọi Hs ghi Gt, KL của bài toán. Hãy so sánh AM và MI + IA ? Chứng minh AM + MB < IB + IA ? Tương tự câu b) ? Gọi Hs chứng minh Gọi Hs nhận xét . Gv nhận xét ghi điểm. 2) Bài tập 19 SGK trang 63: Chu vi của tam giác cân là gì ? Trong hai cạnh 3,9 cm và 7,9 cm cạnh nào là cạnh đáy, cạnh nào là cạnh bên ? Hs vẽ hình và ghi GT, KL , một em lên bảng ghi GT, KL . GT , M nằm trong BM AC = {I} KL a) MA + MB < IB + IA b) IB + IA < CA + CB c) MA + MB < CA + CB Chứng minh: Xét có MA < MI + IA ( bất đẳng thức ) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét có IB < IC + CB (bất đẳng thức ) IB + IA < IA + IC + CB IB +IA < CA + CB (2) c) Từ (1) và (2) MA+ MB< CA+ CB (đpcm) Chu vi của tam giác cân bằng tổng hai lần cạnh bên với cạnh đáy . 3,9 cm là cạnh đáy còn 7,9 cm là cạnh bên vì 7,9 – 3,9 < 7,9 < 7,9 + 3,9. Hãy tính chu vi của tám giác đó ? Gọi Hs làm ? Gọi Hs nhận xét . Gv nhận xét ghi điểm. 3) Bài tập 21 SGK trang 64: Để dựng cột C mà làm sao độ dài dây dẫn ngắn nhất ? Qua đó em liên hệ thực tế cột điện ở Đăk nông dựng như thế nào ? 4) Bài tập 22 SGK trang 64: Đọc bài 22. Hãy xem đoạn thẳng BC nằm trong khoảng nào ? Gọi Hs lên bảng làm ? Gọi Hs nhận xét . Gv nhận xét ghi điểm. Liên hệ ở nhà em bắt Ăng ten Tivi theo cột cao hay cột thấp để thu được tín hiệu . Chu vi của tam giác là : P = 3,9 + 2.7,9 = 19,7 (cm) Cột C phải thẳng hàng với hai cột A và cột B. Cột điện ở Đăk nông dựng theo đường thẳng và đường cong nhưng đường thẳng là chủ yếu. Hs đọc bài 22 SGK trang 64 có 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 90 a) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu . b) Nếu đặt tại C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. - Làm bài tập 20 SGK trang 64. - Xem trước bài 4: Tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác. - Ôn trung điểm của đoạn thẳng . Ngày soạn : 2 – 4 – 05 §4 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN Tuần 29 Ngày giảng:6 – 4 – 05 Tiết 54 Mục tiêu: – Hs nắm được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh hoặc một cạnh) của tam giác và nhận biết mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. – Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của một tam giác. – Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiêåu được khái niệm trọng tâm tam giác. – Biết sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác để giải một số bài toán đơn giản. Chuẩn bị : - Gv : SGK, một tam giác bằng bìa, thước thẳng. - Hs : SGK, một tam giác bằng bìa, một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, thước thẳng, ôn tập khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. Tiến trình dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của Hs : – Kiểm tra khái niệm trung điểm của đoạn thẳng, cắt hình tam giác, giấy kẻ ô vuông . – Hs đặt dụng cụ để thầy kiểm tra. Hoạt động 2 : 1 ) Đường trung tuyến của tam giác : Gv vẽ Xác định trung điểm M của cạnh BC ? Nối đoạn thẳng AM. AM là đường trung tuyến ( xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của Vậy đường trung tuyến AM đi qua mấy điểm ? Tương tự hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ B, từ C của . Một tam giác có mấy đường trung tuyến ? Qua đó em rút ra thế nào đường trung tuyến. Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. AM đi qua đỉnh A và trung điểm của BC. Hs vẽ hình vào vở một em lên bảng vẽ trung tuyến BN và CE. Có ba đường trung tuyến. Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác tới trung điểm cạnh đối diện. Hoạt động 3 : 2) Tính chất ba đường trung tuyến : a) Thực hành: Thực hành 1: SGK trang 65. Yêu cầu Hs thực hành và làm ?22 Gv quan sát Hs thực hành. Thực hành 2: SGK trang 65. Yêu cầu HS cả lớp thực hành theo SGK và trả lời ?3 D có là trung điểm của BC không ? ; ; Qua đó em so sánh các tỉ số trên ? Đó chính là nội dung tính chất. Hs thực hành 1 SGK. Ba đường trung tuyến của tam giác này cùng đi qua một điểm. Hs thực hành 2 SGK. Có D là trung điểm của BC nên AD là trung tuyến của ; ; b) Tính chất (SGK trang 66) . Cụ thể các đường trung tuyến AD, BE, CF cùng đi qua điểm G ( hay còn gọi là đồng quy tại điểm G ) và ta có : Điểm G gọi là trọng tâm tam giác ABC. Hs phát biểu tính chất. Hs nhắc lại định lí . Hoạt động 4: Luyện tập củng cố : Thế nào là đường trung tuyến ? Tính chất ba đường trung tuyến ? Bài tập 23 SGK trang 66: Gọi Hs nhận xét . Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 24 SGK trang 66: Gọi Hs trả lời miệng . Gọi Hs nhận xét . Gv nhận xét ghi điểm. Hs trả lời … Bài 23 SGK: Khẳng định đúng . Bài 24 SGK: a) ; ; . b) ; NS = 3GS ; NG = 2GS . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : – Thế nào là đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. – Làm bài tập 25, 26, 27, 28. SGK , – Ôn tập tam giác cân, tam giác đều. – Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • dochinh hoc 7 tiet 5354.doc
Giáo án liên quan