I. Mục tiêu:
- Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
- Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 57: Ttính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/03/2008 Ngày dạy: 10/03/2008
Tuần 31
Tiết 57
§6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV : SGK,thước.
HS : bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường phân giác của một tam giác.
GV : Vẽ DABC, vẽ tia phân giác góc A cắt BC tại M và giới thiệu AM là đường phân giác của DABC (xuất phất từ đỉnh A)
Gv : Qua bài toán đả làm lúc đầu, trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh cũng là đường gì?
GV: Trong một tam giác có mấy đường phân giác?
- GV : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác cảu một tam giác có tính chất gì?
HS trả lời.
HS : đọc tính chất của tam giác cân
- HS : Trong một tam giác có 3 đường phân giác xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác.
1). Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71)
Tính chất : (sgk/ 71)
Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
GV yêu cầu HS làm ?1.
GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp?
GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác.
GV vẽ hình.
Gv yêu cầu HS làm ?2
GV : Gợi ý :
I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì?
I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì?
HS làm ?1.
HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm.
HS đọc định lí.
HS ghi giả thiết, kết luận.
2). Tính chất ba đường phân giác của tam giác :
Định lý : (sgk/72)
GT
DABC
BE là phân giác
CF là phân giác
BE cắt CF tại I
IH^BC; IK^AC; IL^AB
KL
AI là tai phân giác
IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
Hoạt động 3: Củng cố.
GV : Phát biểu định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
BT 36 sgkSGK/:
BT 38 sgk/73:
GV : phát phiếu học tập có in đề bài 73 cho các nhóm, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a, b.
Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.
GV : Điểm O có cách đều 3 cạnh cảu tam giác không? Tại sao?
HS phát biểu.
BT 36 sgkSGK/:
BT 38 sgk/73:
BT 36 sgkSGK/:
GT
DDEF
I nằm trong DDEF
IP^DE; IH^EF;
IK^DF; IP=IH=IK
KL
I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
Có :
I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF
IP = IH (gt) Þ I thuộc tia phân giác của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác.
BT 38 sgk/73:
a) DIKL có :
= 1800 (Tổng ba góc trong một tam giác)
620 + = 1800
Þ = 1800 – 620 = 1180
có = = 590
DKOL có :
= 1800 – 590 = 1210
b) Vì O là giao điểm cảu 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là tia phân giác của (Tính chất ba đường phân giác của tam giác)
Þ
c) Theo chứng minh trên, O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác.
3. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- Tiet 57.doc