A/ Mục tiêu:
Đường trung trực của tam giác là gì? Hiểu được trong tam giác óc 3 đường trung trực.
Nắm cách CM hai định lí.
Hiểu kn đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực bằng thước và compa.
B/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước và compa.
Học sinh: Bảng phụ, thước và compa.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài cũ (7):
Sửa BT49/77/SGK.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Trường THCS Hoà Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 61 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
CỦA TAM GIÁC
Ngày: 29/4/2009 &
A/ Mục tiêu:
F Đường trung trực của tam giác là gì? Hiểu được trong tam giác óc 3 đường trung trực.
F Nắm cách CM hai định lí.
F Hiểu kn đường tròn ngoại tiếp tam giác.
F Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực bằng thước và compa.
B/ Chuẩn bị:
õ Giáo viên: Bảng phụ, thước và compa.
õ Học sinh: Bảng phụ, thước và compa.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài cũ (7’):
Sửa BT49/77/SGK.
3) Luyện tập (29’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(5’): HS vẽ êABC. Vẽ đường trung trực của êABC?
Trong ê có mấy đường trung trực?
GV cho HSNêu nhận xét SGK.
GV vẽ hình.
GV cho HS giải thích.
Hoạt động 2(10’):Hãy vẽ hai đường trung trực còn lại?
Nêu định lí ở đây.
GVHD HS CM.
Gọi b, c cắt nhau tại O.
Ta CM a đi qua O.
*)O thuộc b=>?
*)O thuộc c=>?
=>?
GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp êABC.
Hoạt động 3(10’): GV sử dụng bảng phụ hình vẽ.
GVHD HS CM:
Để êABC cân tại A ta CM gì?
AI là đường trung trực =>?
AI là đường trung tuyến =>?
êABI và êACI có bằng nhau không? Vì sao?
1 HS nêu.
3 đường trung trực.
HS nêu.
HS nêu GT, KL.
GT: êABC, AB=AC, CI là đường trung tuyến.
KL: CI là đường trung trực.
HS giải thích.
2 HS vẽ.
HS còn lại vẽ vào vở.
HS nêu định lí và cho GT, KL.
HS chứng minh vào bảng phụ.
OA=OC
OB=OA
OB=OC
Vậy: O thuộc a và OA=OB=OC.
HS tiếp thu.
HS quan sát và nêu GT, KL vào bảng phụ.
GT: êABC, AI là đường trung tuyến.
AI là đường trung trực
KL: êABC cân tại A.
CM: AB=AC.
AI vuông góc BC.
IB=IC
IB=IC.
HS nêu.
1) Đường trung trực của tam giác:
a là đường trung trực cuả êABC.
Trong tam giác có 3 đường trung trực.
2) Tính chất 3 đường trung trực của tam giác:
GT: êABC, a, b, c là 3 đường trung trực.
KL: a, b, c qua O.
OA=OB=OC.
BT52/79/SGK:
Xét êABI và êACI, có:
AI chung.
BI=CI.
Vậy: êABI=êACI (2 cạnh góc vuông).
=> AB=AC.
Vậy: êABC cân tại A.
4) Củng cố (10’):
- Nêu tính chất 3 đường trung trực cảu ê? Cách vẽ 3 đường trung trực caut ê?
BT53/80/SGK: Giếng đào cở chỗ là giao điểm 3 đường trung trực của ê có 3 đỉnh là 3 khu dân cư.
5) Dặn dò (2’):
@ Học bài+ xem BT giải.
@ BTVN: BT54/80/SGK.
@ Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT54/80/SGK:
File đính kèm:
- Tiet 61.doc